A. MỤC TIÊU:
· Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức của chủ đề: các loại đường đồng quy trong một tam giác (đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao).
· Vận dụng các kiến thức đã học để giải toán và giải quyết một số tình huống thực tế.
B. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 4038 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Chương III - Tiết 66: Ôn tập chương III (Tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 12/5/2010
Tiết 66 ÔN TẬP CHƯƠNG III (tiết 2)
A. MỤC TIÊU:
Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức của chủ đề: các loại đường đồng quy trong một tam giác (đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao).
Vận dụng các kiến thức đã học để giải toán và giải quyết một số tình huống thực tế.
B. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
ÔN TẬP LÝ THUYẾT KẾT HỢP KIỂM TRA
(15 phút)
GV đưa câu hỏi 4 Tr. 86 SGK lên bảng phụ hoặc màn hình, yêu cầu một HS dùng phấn hoặc bút dạ ghép đôi hai ý, ở hai cột để khẳng định đúng.
HS cả lớp mở bài tập đã làm để đối chiếu.
HS lên bảng làm bài góp ý:
a - d’
b - a’
c - b’
d - c’
- GV đưa câu hỏi ôn tập 5 Tr.86 SGK lên bảng phụ hoặc màn hình - Cách tiến hành tương tự như câu 4 SGK.
HS2 lên bảng làm bài
Ghép ý: a - b’
b - a’
c - d’
d - c’
GV nêu tiếp câu hỏi ôn tập 6 Tr.87 SGK yêu cầu HS2 trả lời phần a.
HS2 trả lời tiếp:
a) Trọng tâm tam giác là điểm chung của ba đường trung tuyến, cách mỗi đỉnh độ dài trung tuyến đi qua đỉnh đó.
Hãy vẽ tam giác ABC và xác định trọng tâm G của tam giác đó.
A
N
B
C
G
Vẽ hình
Nói cách xác định trọng tâm tam giác.
Có hai cách xác định trọng tâm tam giác:
+ Xác định giao của hai trung tuyến.
+ Xác định trên một trung tuyến điểm cách đỉnh độ dài trung tuyến đó.
- Câu hỏi 7 Tr.87 SGK
Những tam giác nào có ít nhất một đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác, trung trực, đường cao.
HS trả lời:
Tam giác cân (không đều) chỉ có một đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh đồng thời là phân giác, trung trực, đường cao.
Tam giác đều cả ba trung tuyến đồng thời là đường phân giác, trung trực, đường cao.
Sau đó GV đưa hình vẽ tam giác cân, tam giác đều và tính chất của chúng (Bảng tổng kết Tr.85) lên màn hình.
Hoạt động 2
LUYỆN TẬP
Bài 67 Tr. 87 SGK
HS vẽ hình.
M
N
H
P
Q
K
R
I
GV: Cho biết GT, KL của bài toán.
HS phát biểu:
GT
D MNP
trung tuyến MR
Q: trọng tâm
KL
a) Tính SMPQ : SRPQ
b) Tính SMPQ : SRNQ
c) So sánh SRPQ : SRNQ
Þ SQMN = SQNP = SQPM
GV gợi ý: a) Có nhận xét gì về tam giác MPQ và RPQ?
HS: a) Tam giác MPQ và RPQ có chung đỉnh P, hai cạnh MQ và QR cùng nằm trên một đường thẳng nên có chung đường cao hạ từ P tới đường thẳng MR (đường cao PH).
Có MQ = 2QR (tính chất trọng tâm tam giác ).
Þ = 2
b) Tương tự tỉ số SMNO so với SRNO như thế nào? Vì sao?
b) Tương tự: = 2
Vì hai tam giác có chung đường cao NK và MQ = 2 QR
c) So sánh SRPQ và SRNQ
c) SRPQ = SRNQ vì hai tam giác trên có chung đường cao QI và cạnh NR = RP (gt).
- Vậy tại sao SQMN = SQNP = SQPM
HS: SQMN = SQNP = SQPM
(= 2 SRPQ = 2 SRNP)
Hoạt động 3
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ôn tập lý thuyết của chương, học thuộc các khái niệm, định lí, tính chất của từng bài. Trình bày lại các câu hỏi, bài tập ôn tập chương III SGK.
Làm bài tập số 82, 84, 85 Tr.33, 34 SBT.
Tiết sau kiểm tra hình 1 tiết.
File đính kèm:
- t66.doc