I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Làm quen với bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, nội
dung); biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa các cụm từ:số các giá trị của
dấu hiệu” và “số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”, làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.
2. Kĩ năng: Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các
bảng đơn giản để ghi lại được các số liệu thu thập được qua điều tra.
3.Thái độ: Giáo dục HS liên hệ kiến thức đã học với thực tế.
II. CHUẨN BỊ :
6 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1011 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Đại số - Học kỳ II - Tuần 20, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 31-12-2010 Ngày dạy:06-01-2011
Tiết 41 :§1 THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ,TẦN SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Làm quen với bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, nội
dung); biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa các cụm từ:số các giá trị của
dấu hiệu” và “số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”, làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.
2. Kĩ năng: Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các
bảng đơn giản để ghi lại được các số liệu thu thập được qua điều tra.
3.Thái độ: Giáo dục HS liên hệ kiến thức đã học với thực tế.
II. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của giáo viên:
+Phương tiện dạy học:Thước thẳng ,bảng phụ ghi số liệu thống kê ở bảng1, bảng 2; bảng 3 và phần đóng khung trang 6, bài tập 2/7 SGK,bài tập củng cố.
Số HS nữ 12 lớp trong một trường trung học cơ sở được ghi lại trong bảng sau:
18 14 20 17 25 14
19 20 16 18 14 16
Hãy cho biết:
a) Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu?
b) Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó?
+Phương pháp dạy học:Nêu vấn đề,phát vấn,đàm thoại.
+Phương thức tổ chức lớp:Hoạt động nhóm theo kỷ thuật khăn trải bàn.
2. Chuẩn bị của học sinh:
+Dụng cụ:Thước thẳng, bảng nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Ổn định tình hình lớp:: (1’) Kiểm tra sỉ số,tác phong của HS.
Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
Giảng bài mới :
a.Giới thiệu bài (1’)Giới thiệu sơ lược về chương III: Chương này có mục đích bước đầu hệ thống lại một số kiến thức và kĩ năng mà các em đã biết ở tiểu học và lớp 6 như thu thập số liệu, dãy số, số trung bình cộng, biểu đồ, đồng thời giới thiệu một số khái niệm cơ bản, quy tắc tính toán đơn giản để qua đó cho HS làm quen với thống kê mô tả, một bộ phận của khoa học thống kê.
b. Tiến trình bài dạy:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
12’
11’
13’
5’
Hoạt Động1: Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu
GV: Đưa bảng phụ ghi ghi bảng 1 SGK: và nêu ví dụ.
GV: Việc làm trên của người điều tra là thu thập số liệu về vấn đề được quan tâm. Các số liệu được ghi vào một bảng gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu
H: Em hãy cho biết bảng đó gồm mấy cột, nội dung từng cột là gì?
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập sau: Em hãy thống kê điểm của tất cả trong tổ của mình qua bài kiểm tra toán học kì 1
GV: kiểm tra, nhận xét bài một vài nhóm
-Tùy theo yêu cầu của mỗi cuộc điều tra mà các bảng số liệu thống kê ban đầu có thể khác nhau
-Đưa bảng phụ ghi bảng 2/5 SGK để minh họa.
HĐ2: Dấu hiệu:
Trở lại bảng 1 và giới thiệu thuật ngữ: Dấu hiệu và đơn vị điều tra bằng cách cho HS làm
GV: Số cây trồng được của mỗi lớp là dấu hiệu điều tra. Vậy dấu hiệu của cuộc điều tra là gì?
GV: Dấu hiệu X ở bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp, còn mỗi lớp là một đơn vị điều tra.
GV: Nêu các khái niệm về dấu hiệu, đơn vị điều tra và kí hiệu.
GV: Trở lại bảng 1 các giá trị ở cột thứ 3 của bảng gọi là một dãy giá trị của dấu hiệu X
-Cho HS làm
+Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả bao nhiêu giá trị?
+Hãy đọc dãy giá trị của dấu hiệu X
-HS làm bài tập 2/7 SGK
HĐ 2: Tần số của mỗi giá trị
-Trở lại bảng 1 yêu cầu HS làm và và
+ Có bao nhiêu số khác nhau trong cột số cây trồng được? Nêu cụ thể các số khác nhau đó?
+Có bao nhiêu lớp trồng được 30
cây? Trả lời câu hỏi tương tự với các giá trị 28; 35; 50.
Có 8 lớp trồng được 30 cây. 8 là tần số của giá trị 30
H: Vây tần số của 1 giá trị của dấu hiệu là gì ?
GV: Cho HS làm
GV: Nêu kí hiệu
GV: Trở lại bài tập 2 và yêu cầu HS làm nốt câu c, tìm tần số của chúng.
GV: Cho HS đọc chú ý trang 7 SGK HĐ4: Củng cố:
+Treo bảng phụ Ghi bài tập củng cố
HS: Nghe GV giảng
HS: Bảng 1 gồm 3 cột, các cột lần lượt chỉ số thứ tự, lớp và số cây trồng được của mỗi lớp.
-Hoạt động nhóm vài phút với bài thống kê điểm của tất cả trong tổ của mình qua bài kiểm tra toán học kì 1
-HS treo một vài bảng nhóm
-Đại diện một tổ trình bày
-HS nhận xét
HS làm
+Nội dung trong bảng điều tra 1 là số cây trồng được của mỗi lớp
- Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra cần quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu
HS làm
+Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả 20 giá trị.
+HS đọc dãy giá trị của dấu hiệu X ở cột 3 bảng 1
-HS làm bài tập 2/7 SGK
3 HS trả lời câu hỏi
a) Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là : Thời gian cần thiết hàng ngày mà An đi từ nhà đến trường. Dấu hiệu đó có 10 giá trị.
b) Có 5 giá trị khác nhau
c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 17; 18; 19; 30; 21.
+Có 4 số khác nhau trong cột số cây trồng được. Đó là các số: 28; 30; 35; 50.
+ Có 8 lớp trồng được 30 cây
Có 2 lớp trồng được 28 cây
Có 7 lớp trồng được 35 cây
Có 3 lớp trồng được 50 cây
- Tần số của 1 giá trị của dấu hiệu là số lần xuất hiện của giá trị đó trong dãy giá trò cuûa daáu hieäu
- Taàn soá cuûa 28; 35; 50 laàn löôït laø 2; 7; 3
HS: ñoïc phaàn ñoùng khung trang 6
HS: ñoïc chuù yù trang 7 SGK
HS quan saùt ñeà vaø traû lôøi mieäng
a) Daáu hieäu: Soá HS nöõ trong moãi lôùp. Soá taát caû caùc giaù trò cuûa daáu hieäu: 12.
b) Caùc giaù trò khaùc nhau cuûa daáu hieäu laø: 14; 16; 17; 18; 19; 20; 25. Taàn soá töông öùng cuûa caùc giaù trò treân laøn löôït laø: 3; 2; 1; 2; 1; 2; 1.
1/ Thu thaäp soá lieäu, baûng soá lieäu thoáng keâ ban ñaàu
2. Daáu hieäu:
a) Daáu hieäu, ñôn vò ñieàu tra:
Vaán ñeà hay hieän töôïng maø ngöôøi ñieàu tra caàn quan taâm tìm hieåu goïi laø daáu hieäu (kí hieäu baèng chöõ caùi in hoa X, Y,….)
b) Giaù trò cuûa daáu hieäu; daõy giaù trò cuûa daáu hieäu
- ÖÙng vôùi moïi giaù trò ñieàu tra coù moät soá lieäu
-Soá lieäu ñoù goïi laø moät giaù trò cuûa daáu hieäu
-Soá caùc giaù trò cuûa daáu hieäu ñuùng baèng soá caùc ñôn vò ñieàu tra ( kí hieäu N)
3.Taàn soá cuûa moãi giaù trò
Soá laàn xuaát hieän cuûa moät giaù tròtrong daõy giaù trò cuûa daáu hieäu ñöôïc goïi laø taàn soá cuûa giaù trò ñoù.
Chuù yù : (SGK)
4.Höôùng daãn HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (2’)
- Học bài theo vở ghi và SGK
- BTVN: 1; 3/ 8 SGK; 1;2;3/ 3,4 SGK
- Mỗi HS tự điều tra, thu thập số liệu thống kê theo một chủ đề tự chọn. Sau đó đặt câu hỏi như trong tiết học và trình bày lời giải.
IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG
Ngaøy soaïn:2-01-2011 Ngày dạy: 08-01-2011
Tiết 42 : :§1 THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ,TẦN SỐ (tt)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS được củng cố khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết trước như: dấu hiệu; giá trị của dấu
hiệu và tần số của chúng.
2.Kỹ năng : Có kĩ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệu cũng như tần số và phát hiện nhanh dấu
hiệu chung cần tìm hiểu.
3.Thái độ : HS thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hàng ngày.
II. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của giáo viên:
+Phương tiện dạy học:Bảng phụ ghi bài tập 1/sbt;3,4/sgk;bài 3sbt
Một người ghi lại số điện năng tiêu thụ (tính theo kwh) trong một xóm gồm 20 hộ để làm hoá đơn thu tiền. Người đó ghi như sau:
75
100
85
53
40
165
85
47
80
93
72
105
38
90
86
120
94
58
86
91
Theo em thì baûng soá lieäu naøy coøn thieáu soùt gì vaø caàn phaûi laäp baûng nhö theá naøo?
+Phương pháp dạy học:Nêu vấn đề,giợi mở, đàm thoại.
+Phương thức tổ chức lớp:Hoạt động cá nhân.
2. Chuẩn bị của học sinh:
+Ôn tập các kiến thức:Chuẩn bị một vài bài điều tra,
+Dụng cụ:Thước,bảng nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn định tình hình lớp: : (1’) Kiểm tra sỉ số,tác phong HS.
2.Kiểm tra bài cũ: (8')
Câu hỏi
Dự kiến phương án trả lời
Điểm
Thế nào là dấu hiệu? Thế nào là giá trị của dấu hiệu? Tần số của mỗi giá trị của dấu hiệu làgì?
Lập bảng số liệu thống kê ban đầu theo chủ đề mà em tự chọn. Sau đó tự đặt câu hỏi vàtrả lời.
Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra cần quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu (kí hiệu bằng chữ cái in hoa X, Y,….)
Ứng với mọi giá trị điều tra có một số liệu
-Số liệu đó gọi là một giá trị của dấu hiệu
-Số các giá trị của dấu hiệu đúng bằng số các đơn vị điều tra ( kí hiệu N)
Số lần xuất hiện của một giá trịtrong dãy giá trị của dấu hiệu được gọi là tần số của giá trị đó.
+Lập được bảng
5
5
Chữa bài tập 1/3 SBT (Đưa bảng phụ ghi đề bài )
a) Để có được bảng trên người điều tra phải gặp lớp trưởng của từng lớp để lấy số liệu.
b) Dấu hiệu: Số HS nữ trong một lớp.
Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là : 14; 15; 16; 17; 18; 19; 20; 24; 25; 28 với tần s ố tương ứng là: 2; 1; 3; 3; 3; 1; 4; 1; 1; 1.
3.Giảng bài mới :
a) Giới thiệu bài: (1')Vận dụng những khái niệm đầu tiên về thống kê vào việc giải các bài tập như thế nào? Tiết học hôm nay các em sẽ rõ.
b) Tiến trình bài dạy:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
12’
9’
12’
Bài tập 3/8 SGK
-Đưa bảng phụ ghi đề bài
Cho HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi:
a) Dấu hiệu chung cần tìm hiểu (ở cả hai bảng)
b) Số các giá trị của dấu hiệu và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu (đối với từng bảng)
c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng
(đối với từng bảng)
Bài 4/9 SGK:
-Đưa bảng phụ ghi đề bài
Goi HS lần lượt làm từng câu hỏi.
a) Dấu hiệu chung cần tìm hiểu và số các giá trị của dấu hiệu đó
b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu.
c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng.
Bài 3/ 4 SBT:
-Yêu cầu HS đọc kĩ đề
-Theo em thì bảng số liệu này còn thiếu sót gì và cần phải lập bảng như thế nào?
GV bổ sung câu hỏi:
-Cho biết dấu hiệu là gì? Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của từng giá trị đó?
HS trả lời
Dấu hiệu : Thời gian chạy 50m của mỗi HS (nam, nữ)
Đối với bảng 5: Số các giá trị là 20. Số các giá trị khác nhau là 5.
Đối với bảng 6: Số các giá trị là 20. Số các giá trị khác nhau là 20 4.
Đối với bảng 5:
Các giá trị khác nhau là: 8,3; 8,4; 8,5; 8,7; 8,8.
Tần số của chúng lần lượt là:2; 3; 8; 5; 2.
Đối với bảng 6: Các giá trị khác nhau là:8,7; 9,0; 9,2; 9,3.
Tần số của chúng lần lượt là:3; 5; 7; 3.ø
HS lên bảng lần lượt giải
-1 HS đọc to đề bài.
-HS trả lời câu hỏi
Bảng số liệu này còn thiếu tên các chủ hộ của từng hộ để từ đó mới làm được hoá đơn thu tiền.
-Phải lập danh sách các chủ hộ theo một cột và cột khác ghi lượng điện tiêu thu ïtương ứng với từng hộ thì mới làm hoá đơn thu tiền cho từng hộ được.
HS: Dấu hiệu là số điện năng tiêu thụ (tính theo kwh) của từng hộ.
Bài tập 3/8 SGK
a) Dấu hiệu : Thời gian chạy 50m của mỗi HS (nam, nữ)
b) Đối với bảng 5: Số các giá trị là 20. Số các giá trị khác nhau là 5.
Đối với bảng 6: Số các giá trị là 20. Số các giá trị khác nhau là 20 4.
c) Đối với bảng 5:
Các giá trị khác nhau là: 8,3; 8,4; 8,5; 8,7; 8,8.
Tần số của chúng lần lượt là:2; 3; 8; 5; 2.
Đối với bảng 6: Các giá trị khác nhau là:8,7; 9,0; 9,2; 9,3.
Tần số của chúng lần lượt là:3; 5; 7; 3.ø
Bài 4/9 SGK:
a) Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp.
Số các giá trị: 30.
b)Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là:5
c) Các giá trị khác nhau là 98; 99; 100; 101; 102.
Tần số của các giá trị theo thứ tự trên là:3; 4; 16; 4; 3.
Bài 3/ 4 SBT:
-Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 28; 40; 47; 53; 58; 72; 75; 80; 85; 86; 90; 91; 93; 94; 100; 105; 120; 165.
Tần số tương ứng của các giá trị trên lần lượt là: 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1;2; 2; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1.
4.Hướng dẫnHS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo (2’)
- Tiếp tục thu thập số liệu, lập bảng số liệu thống kê ban đầu và đặt câu hỏi có trả lời về kết quả thi học kì môn văn của lớp.
Làm bài tập sau: Số lượng HS nam của từng lớp trong một trường THCS được ghi lại trong bảng dưới đây:
18
14
20
27
25
14
19
20
16
18
14
16
Cho biết:
Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu.
Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó.
IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG
File đính kèm:
- tuần 20-ds7.doc