Giáo án Toán học 7 - Đại số - Học kỳ II - Tuần 22

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.

2.Kỹ năng : Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “tần số’ và bảng ghi số biến thiên theo thời

gian. Biết đọc các biểu đồ đơn giản.

3.Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác

II. CHUẨN BỊ :

1.Chuẩn bị của giáo viên:

+Phương tiện dạy học:Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, bảng phụ bài 10sgk,biểu đồ hình chữ nhật, bài 8sgk.

+Phương pháp dạy học:Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại ,gợi mở.

+Phương thức tổ chức lớp:Hoạt động cá nhân.

2.Chuẩn bị của học sinh:

+Ôn tập các kiến thức: Cách lập bảng “tần số”

+Dụng cụ:Thước thẳng có chia khoảng, sưu tầm một số biểu đồ các loại.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc7 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 953 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Đại số - Học kỳ II - Tuần 22, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 09-01-2011 Ngày dạy:20 -01-2011 Tuần :22 Tiết 45: §3 BIỂU ĐỒ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. 2.Kỹ năng : Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “tần số’ và bảng ghi số biến thiên theo thời gian. Biết đọc các biểu đồ đơn giản. 3.Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác II. CHUẨN BỊ : 1.Chuẩn bị của giáo viên: +Phương tiện dạy học:Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, bảng phụ bài 10sgk,biểu đồ hình chữ nhật, bài 8sgk. +Phương pháp dạy học:Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại ,gợi mở. +Phương thức tổ chức lớp:Hoạt động cá nhân. 2.Chuẩn bị của học sinh: +Ôn tập các kiến thức: Cách lập bảng “tần số” +Dụng cụ:Thước thẳng có chia khoảng, sưu tầm một số biểu đồ các loại. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Ổn định tình hìnhlớp : (1’) Kiểm tra sỉ số,tác phong HS. 2.Kiểm tra bài cũ: (6') Câu hỏi Dự kiến phương án trả lời Điểm Từ bảng số liệu thống kê ban đầu có thể lập được bảng nào? Nêu tác dụng của bảng đó? Từ bảng số liệu thống kê ban đầu có thể lập được bảng “tần số” Tác dụng của bảng “tần số” là để tính toán và dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu 3 7 GV cho hs tự nhận xét đánh giá GV nhận xét ,sửa sai ,đánh giá cho điểm rồi đưa ra lời giải đầy đủ trên bảng phụ. 3.Giảng bài mới : a) Giới thiệu bài :(1')Ngoài bảng số liệu thống kê ban đầu , bảng “tần số “ người ta còn dùng biểu đồ để cho một hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số. Trong tiết này chúng ta sẽ nghiên cứu kĩ về biểu đồ b) Tiến trình bài dạy: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 18’ 10’ 8’ HĐ1:Biểu đồ đoạn thẳng: - Trở lại với bảng “Tần số “ được lập từ bảng 1 và cùng HS làm theo các bước như trong SGK. - Cho HS đọc từng bước và làm theo. - Lưu ý: a)Độ dài đơn vị trên hai trục có thể khác nhau. Trục hoành biểu diễn các giá trị x; trục tung biểu diễn tần số n Giá trị viết trước , tần số viết sau. Em hãy nhắc lại các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng? - Cho HS làm bài tập 10/14 SGK: - Đưa bảng phụ ghi đề bài - Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài - Kiểm tra bài làm của HS và cho điểm. HĐ 2: Chú ý - Bên cạnh các biểu đồ đoạn thẳng thì trong các tài liệu thống kê hoặc trong sách báo còn gặp loại biểu đồ như hình 2. - Đưa bảng phụ ghi biểu đồ hình chữ nhật. - Các hình chữ nhật có khi được vẽ sát nhau để nhận xét và so sánh. - Giới thiệu cho HS đặc điểm của biểu đồ hình chữ nhật này là sự thay đổi giá trị của dấu hiệu theo thời gian (từ năm 1995 đến năm 1998) - Em hãy cho biết từng trục biểu diễn đại lượng nào? -Yêu cầu HS nối trung điểm các đáy trên của các hình chữ nhật và yêu cầu HS nhận xét về tình hình tăng giảm diện tích cháy rừng. - Như vậy biểu đồ đoạn thẳng (hay các biểu đồ hình chữ nhật) là hình gồm các đoạn thẳng (hay các hình chữ nhật) có chiều cao tỉ lệ thuận với các tần số. HĐ3:Củng cố, luyện tập: - Em hãy nêu ý nghĩa của việc vẽ biểu đồ? -Nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng? Bài 8/ 5 SGK; -Đưa bảng phụ ghi đề bài Biểu đồ trên biểu diễn kết quả của HS trong một lớp qua một bài kiểm tra. Từ biểu đồ hãy: a)Nhận xét: b)Lập lại bảng “tần số” Điểm (x) 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số (n) 1 3 3 5 6 8 4 2 1 N = 33 HS: đọc từng bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng như trong SGK -Bước 1:Dựng hệ trục toạ độ. -Bước 2: Vẽ các điểm có các toạ độ đã cho trong bảng. -Bước 3: Vẽ các đoạn thẳng. -HS làm bài tập 10 1 HS đọc to đề Kết quả: a)Dấu hiệu: Điểm kiểm tra toán (học kì 1) của mỗi HS lớp 7C. Soó các giá trị là 50. b)Biểu đồ đoạn thẳng: HS quan sát hình 2/ 14 SGK -Trục hoành biểu diễn thời gian từ năm 1995 đến 1998. +Trục tung biểu diễn diện tích rừng nước ta bị phá, đơn vị nghìn ha. -Nhận xét: Trong 4 năm kể từ năm 1995 đến 1998 thì rừng nước ta bị phá nhiều nhất vào năm 1995 -Năm 1996 rừng bị phá ít nhất so với 4 năm. Song mức độ phá rừng lại có xu hướng gia tăng vào các năm1997, 1998. HS: Vẽ biểu đồ để cho một hình ảnh cụ thể dễ thấy, dễ nhớ….về giá trị của dấu hiệu và tần số. HS: Trả lời như SGK. -HS quan sát biểu đồ và trả lời Nhận xét: HS lớp này học không đều: a)-Điểm thấp nhất là 2. -Điểm cao nhất là 10. -Số HS đạt điểm 5; 6; 7 là nhiều nhất b)Bảng “tần số” 1/ Biểu đồ đoạn thẳng: 2/ Chú ý: (SGK) (Hình 2 SGK) biểu diễn diện tích rừng nước ta bị phá được thống kê theo từng năm từ 1995 đến 1998 (đơn vị trục tung : nghìn ha) 4.Hướng dẫn HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo (1’) -Học bài nắm vững ý nghĩa của biểu đồ -Làm bài tập :11; 12 /14 SGK; 9; 10 /6 SBT -Đọc “Bài đọc thêm” tr.15, 16 SGK IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG. Ngaøy soaïn: 15-01-2011 Ngày dạy:22-01-2011 Tiết 46 : § 3 BIỂU ĐỒ (tt) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “tần số” và ngược lại từ biểu đồ đoạn thẳng HS biết lập lại bảng “tần số” 2.Kỹ năng : HS có kĩ năng đọc biểu đồ một cách thành thạo. HS biết tính tần suất và biết thêm về biểu đồ hình quạt qua bài đọc thêm 3.Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác khi tính toán,vẽ biểu đồ. II. CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của giáo viên: +Phương tiện dạy học: Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.Một vài biểu đồ về đoạn thẳng, biểu đo à hình chữ nhật và biểu đồ hình quạt. Bảng phụ bài 12sgk,bài 10gbt ,bài 13sgk,bảng phụ ghi bài tập thêm Biểu đồ sau biểu diễn lỗi chính tả trong một bài tập làm văn của các HS lớp 7B. Từ biểu đồ đó hãy a)Nhận xét. b)Lập lại bảng “tần số”. +Phương pháp dạy học: Vấn đáp, đàm thoại, nêu vấn đề. +Phương thức tổ chức lớp:Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm theo kỷ thuật khăn trải bàn bài tập thêm. 2.Chuẩn bị của học sinh: +Ôn tập các kiến thức: Cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “tần số” và ngược lại từ biểu đồ đoạn thẳng HS biết lập lại bảng “tần số”. +Dụng cụ:Thước thẳng có chia khoảng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Ổn định tình hình lớp:: (1’) Kiểm tra sỉ số,tác phong HS 2.Kiểm tra bài cũ: (6') Câu hỏi Dự kiến phương án trả lời Điểm Hãy nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng. Chữa bài tập 11/ 14 SGK: Số con của một hộ gia đình (x) 0 1 2 3 4 Tần số (n) 2 4 17 5 2 N = 30 Các bước vẽ: (SGK) 3 7 GV cho hs tự nhận xét đánh giá GV nhận xét ,sửa sai ,đánh giá cho điểm rồi đưa ra lời giải đầy đủ trên bảng phụ. 3.Giảng bài mới : a) Giới thiệu bài:(1') Luyện tập vẽ biểu đồ đoạn thẳng và tìm hiểu thêm khái niệm tần suất và biểu đồ hình quạt b) Tiến trình bài dạy: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 25’ 10’ HĐ1:Luyện tập: -Đưa bảng phụ ghi đề bài -Căn cứ vào bảng 16 em hãy thực hiện các yêu cầu của đề bài, sau đó GV gọi 1 HS lên bảng làm câu a) -Gọi tiếp HS lên làm câu b) -Đưa tiếp bảng phụ bài tập thêmsau: -Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài và hoạt động nhóm theo kỉ thuật khăn trải bàn. GV kiểm tra các nhóm học tập - Số lỗi 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số 0 3 6 5 2 7 3 4 5 3 2 N = 40 So sánh bài tập 12 và bài tập vừa làm em có nhận xét gì? -Cho HS làm tiếp bài tập 10/ 5 SBT -Đưa bảng phụ ghi đề bài -Gọi HS đọc kĩ đề -Cho HS tự làm vào vở và gọi 1 HS lên bảng trình bày. Bài 13/ 15 SGK: -Đưa bảng phụ ghi đề bài -Em hãy quan sát biểu đồ và cho biết biểu đồ thuộc loại nào? -Ở hình bên (đơn vị các cột là triệu người) em hãy trả lời các câu hỏi sau: a)Năm 1921, số dân nước ta là bao nhiêu? b)Sau bao nhiêu năm(kể từ năm1921) thì số dân nước ta tăng thêm 60 triệu người? c)Từ năm1980 đến 1999, dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu? HĐ2: Bài đọc thêm -Hướng dẫn HS bài đọc thêm/ 15 SGK -Giới thiệu cho HS cách tính tần suất theo công thức Trong đó: N là số các giá trị n là tần số của một giá trị f là tần suất của giá trị đó. -Chỉ rõ trong nhiều bảng “tần số” có thêm dòng (hoặc cột) tần suất, Người ta thường biểu diễn tần suất dưới dạng tỉ số phần trăm. -Đưa bảng phụ ghi ví dụ trang 16 SGK. Lập lại bảng 8 với dòng tần suất của các giá trị(bảng 17). -Giải thích ý nghĩa của tần suất ví dụ: Số lớp trồng được 28 cây chiếm tổng số lớp. -Giới thiệu cho HS biểu đồ hình quạt trang 16 SGK và nhấn mạnh: Biểu đồ hình quạt là một hình tròn (biểu thị ) được chia thành các hình quạt tỉ lệ với tần suất. Ví dụ: HS giỏi 5% được biểu diễn bởi hình quạt 18 . HS khá 25% được biểu diễn bởi hình quạt . Tương tự hãy đọc tiếp tục. -HS đọc đề bài Giá trị (x) 17 18 20 25 28 30 31 32 Tần số (n) 1 3 1 1 2 1 2 1 N = 12 -HS nhận xét kĩ năng vẽ biểu đồ của bạn -HS hoạt động nhóm theo ky ûthuật khăn trải bàn. Bài tập 12 và bài vừa làm là hai bài tập ngược nhau. Bài tập 12 là từ bảng số liệu ban đầu lập bảng tần số rồi vẽ biểu đồ . Bài tập vừa làm là từ biểu đồ lập bảng “Tần số” -Biểu đồ hình chữ nhật a)16 triệu người b)Sau 78 năm(1999-1921 = 78) c)22 triệu người. -HS đọc bài tđọc thêm -HS đọc ví dụ trang 16 SGK -HS đọc bài toán và quan sát hình 4 trang 16 SGK. -HS đọc tiếp: HS trung bình 45% được biểu diễnbởi hình quạt I/Luyện tập: Bài12/ 14 SGK: a)Bảng “tần số” b) biểu đồ đoạn thẳng: Kết quả hoạt động nhóm: a)Có 7 HS mắc 5 lỗi 6 HS mắc 2 lỗi 5 HS mắc 3 lỗi và 5 HS mắc 8 lỗi. Đa số HS mắc từ 2 lỗi đến 8 lỗi (32 HS) b)Bảng “tần số” Bài tập 10/ 5 SBT: a)Mỗi đội phải đá 18 trận. b)Vẽ biểu đồ đoạn thẳng c)Số trận đội bĩng đó không ghi đượcbàn thắng là: 18 – 16 = 2 (trận) Không thể nói đội này đã thắng 16 trận vì còn phải so sánh với số bàn thắng của đội bạn trong mỗi trận. Bài 13/ 15 SGK: II/ Bài đọc thêm 4.Hướng dẫn HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo (2’) -Ôn lại bài.Làm bài tập sau : Điểm thi học kì I môn toán của lớp 7B được cho bởi bảng sau: 7,5; 5; 5; 8; 7; 4,5; 6,5; 8; 8; 7; 8,5; 6; 5; 6,5; 8; 9; 5,5; 6; 4,5; 6; 7; 8; 6; 5; 7,5; 7; 6; 8; 7; 6,5 a)Dấu hiệu cần quan tâm là gì? Và dấu hiệ đó có tất cả bao nhiêu giá trị. b)Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu đó. c)Lập bảng “tần số” và bảng “tần suất” của dấu hiệu. d)Hãy biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng. Thu thập kết quả thi học kì I môn văn của tổ em. IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG

File đính kèm:

  • docTuần 22-đs7.doc