Giáo án Toán học 7 - Đại số - Tiết 13: Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn

I/ Mục tiêu :

- HS nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn

- Hiểu được một số hữu tỷ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc thập phân vô hạn tuần hoàn

II/ Chuẩn bị :

- GV: Máy tính bỏ túi

- HS: HS ôn kỹ định nghĩa số hữu tỷ ; Máy tính bỏ túi, xem trước bài học.

III/ Tiến trình dạy học :

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2798 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Đại số - Tiết 13: Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 13 NS : SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN, SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN I/ Mục tiêu : HS nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn Hiểu được một số hữu tỷ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc thập phân vô hạn tuần hoàn II/ Chuẩn bị : GV: Máy tính bỏ túi HS: HS ôn kỹ định nghĩa số hữu tỷ ; Máy tính bỏ túi, xem trước bài học. III/ Tiến trình dạy học : Hoạt động I : Số thập phân hữu hạn – Số thập phần vô hạn tuần hoàn (15’) GV hỏi số hữu tỷ là gì? Các phân số số thập phân. Các phân số, số thập phân là các số hữu tỷ, Vậy số thập phân: 0,2323…; 0, 3535…. Có phải là số hữu tỷ không? Bài mới GV hãy viết phân số dưới dạng số thập phân. Yêu cầu HS nêu cách làm và 2 HS lên bản g làm GV cho HS kiểm tra bằng mày tính bỏ túi. GV có cách nào làm khác không? ( Có thể GV hưỡng dẫn để GV làm) GV giới thiệu các số: 0,12 ; 0,15 ; 1,48 gọi là số thập phân hữu hạn. GV yêu cầu HS viết phân số dưới dạng số thập phân GV yêu cầu HS nhận xét kết quả phép chia GV giới thiệu chu kỳ của số thập phân vô hạn tuần hoàn GV cho HS viết phân số dưới dạng số thập phân HS trả lời: HS chia tử cho mẫu ; 2 HS lên bảng thực hiện phép chia HS khác nhận xét và kiểm tra lại bằng máy tính bỏ túi 1 HS lên bảng thực hiện phép chia bằng tay HS trả lời HS làm vào nháp, 3 HS lên bảng làm( cho sử dụng máy tính bỏ túi) 1. Số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn VD 1 Số thập phân 0,4166… là số thập phân vô hạn tuần hoàn Chu kỳ là ( 6) Hoạt động II : nhận xét (20’) GV lấy lại VD 1: các phân số ở trên đã tối giản chưa Ở VD 2 cũng thế GV yêu cầu HS xét xem mẫu của các phân số có chứa thừa số nguyên tố nào? GV dựa vào sự phân tích trên hãy cho biết phân số tối giản phải có mẫu như thế nào thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn GV nhận xét như SGK GV cho HS củng cố bằng bài tập: cho 2 phân số và Phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn? Vì sao? GV cho HS làm Tiếp tục cho HS làm BT 65/34 ( Lưu ý các phân số cần xét phải tối giản GV viết số thập phân: 0,3; 0,(25) dưới dạng phân số HS trả lời HS phân tích các mấu ra thừa số nguyên tố 20 = 22 . 5 ; 25 = 52 12 = 22 . 3 2 HS làm và trả lời HS khác làm vào nháp và nhạn xét HS trả lời và viết các phân số đó dưới dạng số thập phân hữu hạn HS làm: 0,3 = 0,1 . 3 = 0,25 = 0,01 . 25 = .25= 2. Nhận xét SGK /33 VD các phân số ; ; ; viết được dưới dạng sô sthập phân hữu hạn Các phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn í Nhận xét: SGK / 34 3. Bài tập áp dụng.. BT 65 / 34 + Các phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là: vì có mẫu các phân số chỉ có ước nguyên tố 2 và 5 ( các phân số trên đã tối giản ) Hoạt động III : Củng cố và luyện tập (7’) GV những phân số nào có thể viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn và vô hạn tuần hoàn. Lấy ví dụ GV yêu cầu HS làm bài tập 67/34 Cho A = Hãy điền vào để được A viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn ( Nguyên tố trong có 1 chữ số) HS nhắc lại và lấy ví dụ BT 67/34 Ta có thể điền 3 sô s A = A = A = Hoạt động IV: Hưỡng dẫn về nhà ( 2’) Nắm vững điều kiện để phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hnạ tuần hoàn Khi xét lưu ý các phấn số phải là tối giản Học thuộc nhận xét và kết luận về quan hệ giữa số hữu tỷ và số thập phân BT về nhà: 68 –> 71 /34 SGK

File đính kèm:

  • docdai 13.doc
Giáo án liên quan