Giáo án Toán học 7 - Đại số - Tiết 13: Số thập phân hữu hạn só thập phân vô hạn tuần hoàn

A.MỤC TIÊU:

- Kiến thức: HS nhận biết đư¬ợc số thập phân hữu hạn, điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn đư¬ợc dư¬ới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn. Hiểu đ¬ược rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc thập phân vô hạn tuần hoàn.

- Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận dạng số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn. Phát triển tư duy suy luận lôgic

*Bài tập chuẩn 65,66

- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận cho HS

B.TRỌNG TÂM: Nhận dạng số thập phân

C.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1.GV: Máy chiếu ghi bài tập và kết luận trang 34. Thước kẻ

2.HS: Ôn tập định nghĩa số hữu tỉ, bảng phụ nhóm, máy tính bỏ túi.

D.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1105 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Đại số - Tiết 13: Số thập phân hữu hạn só thập phân vô hạn tuần hoàn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7 Tiết 13 Ngày soạn: 30/9/2012 Ngày dạy: 1/10/2012 §9. SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN SÓ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN A.MỤC TIÊU: - Kiến thức: HS nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn. Hiểu được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc thập phân vô hạn tuần hoàn. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận dạng số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn. Phát triển tư duy suy luận lôgic *Bài tập chuẩn 65,66 - Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận cho HS B.TRỌNG TÂM: Nhận dạng số thập phân C.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.GV: Máy chiếu ghi bài tập và kết luận trang 34. Thước kẻ 2.HS: Ôn tập định nghĩa số hữu tỉ, bảng phụ nhóm, máy tính bỏ túi. D.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Kiểm tra: Kết hợp trong bài 2.Giới thiệu bài: (1 ph) Như các em đã biết số 0,32 = là số hữu tỉ, còn số 0,32323232…. có phải là số hữu tỉ hay không? Để trả lời được câu hỏi đó các em cùng tìm hiểu trong tiết học này. 3.Bài mới: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 19/ 10/ * HĐ 1: -Yêu cầu nhắc lại định nghĩa số hữu tỉ. -Đã biết các phân số thập phân như ; …. Có thể viết được dưới dạng số thập phân: 0,2 ; 0,13 …Các số thập phân đó là số hữu tỉ. Còn số thập phân 0,323232… có phải là số hữu tỉ không? Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi đó. -Yêu cầu làm VD 1 viết các phân số sau dưới dạng số thập phân: và -Yêu cầu nêu cách làm. -Hỏi: Em nào có cách làm khác? -Yêu cầu làm VD2 và cho biết nhận xét về phép chia này? -Tương tự viết các phân số ; ; dưới dạng số thập phân, chỉ ra chu kỳ, viết gọn. -Yêu cầu nhận xét mẫu số chứa thừa số nguyên tố nào -Các phân số ở ví dụ 1 viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số ở VD 2 viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn, các phân số này đều ở dạng tối giản. -GV thông báo người ta đã chứng minh được những điều HS nhận xét là đúng. -Yêu cầu phát biểu lại nhận xét. -Yêu cầu làm SGK/33. -Yêu cầu cho biết những phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số viết được dưới dạng vô hạn tuần hoàn. -Yêu cầu viết dưới dạng thập phân. -Thông báo nhận xét thứ hai -Yêu cầu đọc kết luận cuối cùng. -Nhắc lại định nghĩa: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, b , b 0 -HS chia tử số cho mẫu số. -2 HS lên bảng thực hiện phép chia. -2 HS trình bày cách làm khác (Viết dưới dạng phân số thập phân): -1 HS lên bảng tiến hành chia tử số cho mẫu số-HS có thể dùng máy tính cá nhân để chia. => Phép chia không bao giờ chấm dứt, chữ số 6 được lặp đi lặp lại. -Cá nhân phân tích các mẫu số ra thừa số nguyên tố. -Thảo luận nhóm xem loại phân số tối giản nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, loại nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. -Đại diện nhóm trình bày nhận xét. -HS đọc nhận xét SGK. -Đánh dấu nhận xét trong SGK -1 HS cho biết: ; ; ; = viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. ; được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. -HS đọc kết quả -Đọc nhận xét 2 và kết luận 1.Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn: *VD1: Viết và dưới dạng số thập phân +Chia tử số cho mẫu số: SGK +Viết dạng phân số thập phân: = = = = 0,15 = = = 1,48 *VD 2: Viết dưới dạng số thập phân = 0,4166… số thập phân vô hạn tuần hoàn có chu kỳ là 6, viết gọn là 0,41(6) Tương tự: = 0,111… = 0,(1) = 0,0101… = 0,(01) = -1,5454… = -1,(54) 2.Nhận xét: * và có mẫu 20 =22.5 và 25 = 52 chỉ chứa TSNT 2 và 5. * mẫu 12 = 22.3 có chứa TSNT 2 và 3 *Nhận xét 1: SGK Cách nhận biết phân số viết được dưới dạng STPHH và STPVHTH : Phân số đều tối giản với mẫu dương. + Nếu mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số viết được dưới dạng STPHH. + Nếu mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số viết được dưới dạng STPVHTH. : ;;;= ;; . = 0,25 ; = 0,26 ; = -0,136 ; == 0,5; = -0,8(3) ; = 0,2(4) *Nhận xét 2( ngược lại): SGK Mỗi số TPTPVHTH đều là một số hữu tỉ 0,(4) = 0,(1).4 = . 4 = 0,(3) = 0,(1).3 = . 3 = 0,(25) = 0,(01).25 = . 25 = *Kết luận: SGK trang 34 4. Củng có, luyện tập: (13 ph) -GV yêu cầu cho biết phân số ntn viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số ntn viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn? -HS làm các bài tập trong SGK dưới sự hướng dẫn của GV Bài 65/34 SGK: Xét các mẫu: *8 = 23 chỉ có ƯNT là 2; *5 chỉ có ƯNT là 5. *20 = 22.5 chỉ có ƯNT là 2 và 5; *125 = 53 chỉ có ƯNT là 5 Bài 66/34 SGK: Xét các mẫu:* 6 = 2.3 có chứa thêm ƯNT là 3 ; *11 có chứa ƯNT là 11 *9 = 32 có chứa ƯNT là 3 *18 = 2.32 có chứa thêm ƯNT là 3 Bài 67/34 SGK: Điền SNT vào ô trông để A viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. A = . Kết quả: A = = hoặc A = = hoặc A = = 5.Hướng dẫn về nhà (2 ph). -Nắm vững điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thâp phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn. Khi xét các điều kiện này phân số phải tối giản. Học thuộc kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân. -Làm BTVN: 68, 69, 70 ,71 trang 34, 35 SGK. -Tiết sau luyện tập. Rút kinh nghiệm :

File đính kèm:

  • doctiet 13-llC.doc
Giáo án liên quan