A-Mục tiêu:
-Củng cố điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
-Rèn kỹ năng viết 1 phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại.
B-Chuẩn bị dạyhọc:
-GV:SGK, bảng phụ
-HS: SGK,
C-Hoạt động dạy học:
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1081 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Đại số - Tiết 14: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng:
Tiết 14
Luyện tập
A-Mục tiêu:
-Củng cố điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
-Rèn kỹ năng viết 1 phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại.
B-Chuẩn bị dạyhọc:
-GV:SGK, bảng phụ
-HS: SGK,
C-Hoạt động dạy học:
ổn định tổ chức
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung chính
Hoạt động 1:Kiểm tra
HS1:Nêu điều kiện để 1 phân số tối giản với mẫu dương viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Chữa bài 68(a)/SGK
HS2:Phát biểu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.
Chữa bài 68(b)/SGK
HS dưới lớp theo dõi nhận xét.
GV:Nhận xét – cho điểm
Hoạt động 2: Luyện Tập
Dạng 1:Viết phân số hoặc 1 thương dưới dạng số thập phân
1HS lên bảng, dùng máy tính thực hiệnphép chia và viết kết quả dưới dạng viết gọn.
Bài 85, 87 /15 SBT
GV:Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
HS:Các nhóm làm bài
Đại diện hai nhóm lên bảng trình bày bài (mỗi nhóm 1 bài)
GV:Nhận xét và cho điểm
Dạng 2:Viết số thập phân dưới dạng phân số
GV:Treo bảng phụ, hướng dẫn HS làm phần a, b
HS:Phần c, d học sinh tự làm
GV: Hướng dẫn HS làm phần a
HS:Tự làm phần b,c
HaiHS lên bảng làm phần b, c
GV:Đây là các số thập phân mà chu kỳ không bắt đầu ngay sau dấu phẩy, ta phải biến đổi để số thập phân có chu kỳ bắt đầu ngay sau dấu phẩy.
HS:Làm dưới sự hướng dẫn của GV
Dạng 3: Bài tập về thứ tự
Hãy viết các số thập phân dưới dạng không gọn.
GV: Treo bảng phụ
HS: Lên bảng làm bài
8’
35’
Bài 68 /SGK
a)Các phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn .
b)
Luyện Tập
Bài 69/SGK(34)
a)8,5 :3 = 2,8(3)
b)18,7 : 6 = 3,11(6)
c)58 : 11 = 5,(27)
d)14,2 :3,33 =4,(264)
Bài 85/15 SBT
Các phân số này đều ở dạng tối giản, mẫu không chứa thừa số nguyên tố nào khác 2 và 5
16 = 24 ;125 = 53 ;40 = 23.5; 25=52
Bài 87/SBT
Các phân số này đều ở dưới dạng tối giản, mẫu có chứa thừa số nguyên tố khác 2 và 5.
Bài 70/SGK
a) b)
c); d)
Bài 88/SBT
a)
b)
c)
Bài 89/SBT
a)
b)
c)
Bài 72/SGK
0,(31) = 0,31313131
0,3(13) = 0,313131313
Vậy :0,(31) = 0,3(13)
Hướng dẫn học ở nhà:(2’)
-Nắm vững kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.
-Luyện thành thạo cách viết phân số thành số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn hoặc ngược lại.
-Bài tập 86,91,92/SBT
-Xem trước bài “Làm tròn số”, tìm VD thực tế về tròn số
-Tiết sau mang máy tính bỏ túi.
File đính kèm:
- tiet 14.doc