Giáo án Toán học 7 - Đại số - Tiết 14: Luyện tập

A.MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Củng cố điều kiện để một phân số viết đư¬ợc dư¬ới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.

- Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết một phân số dư¬ới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngư-ợc lại (thực hiện với các số thập phân vô hạn tuần hoàn chu kỳ có từ 1 đến 2 chữ số). Phát triển tư duy suy luận lôgic

*Bt chuẩn 70

- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, lòng ham học Toán cho HS

B.TRỌNG TÂM: Đổi từ dạng thập phân sang phân số và ngược lại

C.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1.GV: Máy chiếu ghi nhận xét trang 31 SGK và các bài tập, bài giải mẫu.

2.HS: Giấy trong, bút dạ, bảng phụ nhóm, máy tính bỏ túi.

D.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1242 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Đại số - Tiết 14: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7 Tiết 14 Ngày soạn: 30/9/2012 Ngày dạy: 1/10/2012 LUYỆN TẬP trang 34 A.MỤC TIÊU: - Kiến thức: Củng cố điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. - Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết một phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại (thực hiện với các số thập phân vô hạn tuần hoàn chu kỳ có từ 1 đến 2 chữ số). Phát triển tư duy suy luận lôgic *Bt chuẩn 70 - Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, lòng ham học Toán cho HS B.TRỌNG TÂM: Đổi từ dạng thập phân sang phân số và ngược lại C.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.GV: Máy chiếu ghi nhận xét trang 31 SGK và các bài tập, bài giải mẫu. 2.HS: Giấy trong, bút dạ, bảng phụ nhóm, máy tính bỏ túi. D.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Kiểm tra: * HĐ 1: (8 ph). -Câu hỏi: +Hãy nêu điều kiện để một phân số tối giản với mẫu dương viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn? +Làm BT 68a/34 SGK: a)Trong các phân số sau, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn? Giải thích. ; ; ; ; ; . *Phương án trả lời: +Trả lời câu hỏi như nhận xét trang 33 SGK +Chữa BT 68a/34 SGK: -Các phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là: ; ; = . -Các phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn là: ; ; . 2.Giới thiệu bài: (1 ph) Hôm nay các em vận dụng cách đổi một phân số về dạng thập phân và cách đổi số thập phân về phân số để làm một số dạng bài tập có liên quan 3.Bài mới: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 14/ 17/ * HĐ 2: -Yêu cầu làm Bài 69/34 SGK: Viết dưới dạng số thập phân các phép chia: a)8,5 : 3 b)18,7: 6 c)58 : 11 d)14,2 : 3,33 -Gọi 1 HS lên bảng làm -Yêu cầu làm bài 71/35 SGK. Viết các phân số dưới dạng số thập phân: ; -Yêu cầu viết lại -Yêu cầu hoạt động nhóm làm BT85/15 SBT: giải thích vì sao các phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn và viết dưới dạng đó: ; ; ; * HĐ 3: -Yêu cầu làm dạng 2: Viết số thập phân dưới dạng phân số. -Yêu cầu làm bài 70/35 SGK, GV hướng dẫn làm câu a, b. Câu c, d HS tự làm a)0,32 b)-0,124 c)1,28 d)-3,12 -Yêu cầu làm BT 88/15 SBT -Yêu cầu 1 HS đọc bài mẫu -GV hướng dẫn câu a, các câu b,c cho HS tự làm -Yêu cầu đọc BT 89/15 SBT và cho biết nhận xét về chu kỳ của các số thập phân vô hạn tuần hoàn. -Cần phải biến đổi để được số thập phân có chu kỳ bắt đầu ngay sau dấu phẩy. -Hướng dẫn HS thực hiện -Cho hoạt động nhóm làm bài toán 72/35 SGK So sánh 0,(31) và 0,3(13). -Cho đại diện nhóm trình bày. -Cho điểm động viên HS. -HS dùng máy tính để chia cho nhanh. -Một HS lên bảng làm BT 69/34 SGK, viết kết quả dưới dạng viết gọn. -HS khác Làm việc cá nhân bài 1 vở BT in. -HS làm cá nhân bài 4 trong vở BT in. -HS dùng máy tính cá nhân thực hiện phép chia. -Hoạt động nhóm làm BT 85/15 SBT. -Đại diện các nhóm trình bày lời giải thích. -Đại diện nhóm trình bày kết quả viết dưới dạng số thập phân hữu hạn. -Làm câu a,b theo hướng dẫn của GV. 1 HS lên bvảng làm câu b,c -Làm BT 88/15 SBT. -Theo dõi bài tập mẫu. -Làm theo GV câu a -Tự làm câu b, c. -Đọc và nhận xét: Chu kỳ không bắt đầu ngay sau dấu phẩy. -Làm theo hướng dẫn của GV -Hoạt động nhóm làm BT 72/35 SGK (5 phút). -Nhóm nào xong tưrớc treo kết quả lên bảng. - Đại diện nhóm trình bày. I.Dạng 1: Viết phân số hoặc một thương dưới dạng số thập phân. 1.Bài 69/34 SGK: Viết dưới dạng số thập phân các phép chia: a)8,5 : 3 = 2,8(3) b)18,7: 6 = 3,11(6) c)58 : 11 = 5,(27) d)14,2 : 3,33 = 4,(264) 2.Bài 71/35 SGK: Viết các phân số dưới dạng số thập phân: = 0,010101… = 0,(01) = 0,001001... = 0,(001) = 0,1111…. = 0.(1) 3.BT 85/15 SBT: Giải thích: Các phân số đều ở dạng tối giản, mẫu không chứa ước nguyên tố khác 2 và 5 16 = 24; 125 = 53 40 = 23.5; 25 = 55. = -0,4375 ; = 0,016 = 0,275 ; = -0,56 II.Dạng 2: Viết số thập phân dưới dạng phân số 1.Bài 70/35 SGK:Viết dưới dạng phân số a)0,32 = = b)-0,124 = = c)1,28 = = d)-3,12 = = 2.BT 88/15 SBT: a)0,(5) = 0,(1).5 = .5 = b)0,(34) = 0,(01).34 = .34 = c)0,(123) = 0,(001).123 = .123 = = 3.BT 89/15 SBT: 0,0(8) = . 0,(8) = . = b)0,1(2) = .1,(2) = . [1 + 0,(1).2] = . [1 + ] = 3.BT72/35 SGK: 0,(31) = 0,(01). 31 = .31 = 0,3(13) = . 3,(13) = . 3 = . = = Vậy 0,(31) = 0,3(13) 4.Củng cố: (3 ph) Hãy nêu điều kiện để một phân số tối giản với mẫu dương viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn? 5.Hướng dẫn về nhà (2 ph). - Cần nắm vững quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân. - Luyện thành thạo cách viết: phân số thành số thập phân và ngược lại. - Làm BTVN: 86, 90, 91, 92/15 SBT. - Xem trước bài “Làm tròn số”. Tiết sau đem theo máy tính bỏ túi. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • doctiet 14_llC.doc
Giáo án liên quan