Giáo án Toán học 7 - Đại số - Tiết 16 đến tiết 22

I. Mục tiêu

1.Về kiến thức.

- Học sinh được vận dụng quy ước làm tròn số để giải bài tập

2.Về kĩ năng.

- Có kĩ năng làm tròn số chính xác

- Hiểu được ý nghĩa của pháp làm tròn số trong các bài toán thực tế

3.Về thái độ.

- Học sinh yêu thích môn học

II. Chuẩn bị của Gv và HS

1. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học

2. Học sinh: Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan.

III.Tiến trình bài dạy

 

docx24 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1286 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Đại số - Tiết 16 đến tiết 22, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 08/10/2011 Ngày dạy: 11/10/2011 - Lớp 7B TIẾT 16: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1.Về kiến thức. - Học sinh được vận dụng quy ước làm tròn số để giải bài tập 2.Về kĩ năng. - Có kĩ năng làm tròn số chính xác - Hiểu được ý nghĩa của pháp làm tròn số trong các bài toán thực tế 3.Về thái độ. - Học sinh yêu thích môn học II. Chuẩn bị của Gv và HS 1. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học 2. Học sinh: Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan. III.Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) a. Câu hỏi: Phát biểu quy ước làm tròn số? Bài tập: Làm tròn số 76324753 đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn. b. Đáp án: Quy ước sgk-36 Bài tập: + Hàng chục: 76324753 76324750 + Hàng trăm: 76324753 763244800 + Hàng nghìn: 76324753 76325000 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1: (33 phút) Luyện tập ? Cả lớp nghiên cứu đọc bài 77( Sgk - 37) Bài 77 ( Sgk - 37) Gv Nêu các bước làm: - Làm tròn các thừa số đến chữ số ở hàng cao nhất - Nhân, chia, ......Các số đã được làm tròn, được kết quả ước lượng. - Tính đến kết quả đúng, so sánh với kết quả ước lượng Giải: * Kết quả ước lượng: a. 495 . 52 500. 50 = 25000 b. 82,36 . 5,1 80. 5,0 = 400 c. 6730 : 48 7000: 50 = 140 * Kết quả đúng: a. 495 . 52 = 25740 b. 82,36 . 5,1= 420,036 c. 6730 : 48 = 140,2083333... Vậy: Kết quả đúng > Kết quả ước lượng ? Hãy ước lượng kết quả các phép tính sau: ? Dùng máy tính để tính kết quả đúng ? So sánh giữa kết quả đúng và kết quả ước lượng ? Tiếp tục nghiên cứu nội dung bài 79 (Sgk - 38) Bài 79 ( Sgk - 38) Cho: Dài:10,234m, rộng 4,7 m Tìm: C = ?, S = ? ? Qua nghiên cứu hãy cho biết bài cho biết gì và yêu cầu gì? Giải: Diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật là: (10,234 . 4,7) = 48,0998 48(m2) Chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật là: ( 10,234 + 4,7 ).2 = 29,868 30m Đáp số: S = 48(m2) C = 30m Cho biết: Chiều dài:10,234m, rộng 4,7 m Yêu cầu: Tính C = ?, S = ? ? Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào? ( 10,234 + 4,7 ).2 = ? ? Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào? ( 10,234 . 4,7 ) = ? ? Tiếp tục nghiên cứu bài 81 (Sgk - 38 ) Bài 81 (Sgk/38) ? Qua nghiên cứu hãy cho biết bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? Tính giá trị của biểu thức bằng 2 cách. Cho Tính giá trị của biểu thức bằng hai cách Giải: a, 14,61 - 7,15 + 3,2 15 - 7 + 3 11 14,61 - 7,15 + 3,2 = 10,66 11 b, 7,56.5,173 8.5 40 7,56.5,173 = 39,10788 39 c, 73,95 : 14,2 74 : 14 5 73,95 : 14,2 = 5,0277 5 Gv Cho học sinh tự nghiên cứu ví dụ tính giá trị biểu thức. ? Trong cách 1 ta đã làm như thế nào? - Ta đã làm tròn các số trước rồi mới thực hiện phép tính. ? Trong cách 2 ta đã làm như thế nào? Thực thiện phép tính rồi làm tròn kết quả. Gv Chốt lại: Đối với một bài toán có một dãy các phép tính. Để làm tròn kết quả ta có thể thực hiện theo 2 cách sau: Cách 1: Làm tròn các số trước rồi mới thực hiện phép tính Cách 2: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả. 3. Củng cố, luyện tập: (5phút) Giáo viên chú ý cho học sinh tác dụng của việc làm tròn số: - Xuất hiện rất nhiều trong thực tế, sách báo, chẳng hạn: khoảng 25 nghìn khán giả có mặt tại sân vận động; mặt trăng cách trái đất khoảng 4000 km; diện tích bề mặt trái đất khoảng 510,2 triệu km2; trọng lượng não của người TB 1400g - Các số làm tròn giúp ta dễ nhớ, dễ so sánh, giúp ta ước lượng nhanh kết quả của phép tính. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2 phút) - Học lí thuyết: quy ước làm tròn số - Làm bài tập: 80 (Sgk/38); 98, 101, 104 (SBT/16, 17) - Ôn tập kết luận quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân. - Chuẩn bị bài sau: Đọc trước bài Số vô tỉ, khái niệm căn bậc hai Ngày soạn: 07/10/2011 Ngày dạy :10/10/2011- Lớp 7A 12/10/2011- Lớp 7B TIẾT 17: SỐ VÔ TỈ. KHÁI NIỆM VỀ CĂN BẬC HAI I. Mục tiêu: 1.Về kiến thức. - Học sinh có khái niệm về số vô tỉ và hiểu thế nào là căn bậc hai của một số không âm - Biết sử dụng đúng kí hiệu 2.Về kĩ năng. - Có kĩ năng tính căn bậc hai 3.Về thái độ. - Chăm chỉ tính toán II. Chuẩn bị của GV và HS 1. Giáo viên: - Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ + Phiếu học tập. 2. Học sinh: - Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan. III.Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ: ( Không kiểm tra ) * Đặt vấn đề: (2 phút) Chúng ta đã biết mọi số hữu tỉ đều có thể viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Vậy một số không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn người ta gọi đó là số nào? Có phép toán nào(kí hiệu toán học nào) để biểu diễn, tính giá trị có liên quan đến số hữu tỉ. Ta vào bài học hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1: ( 15 phút) Số vô tỷ 1m C F B E A D 1. Số vô tỉ: Gv Cả lớp đọc và nghiên cứu bài toán (Sgk/40) Gv Treo bảng phụ có hình 5 ? Bài toán cho biết gì và yêu cầu gì? - Cho: hình vuông AEBF có cạnh bằng 1m, hình vuông ABCD cạnh AB là đường chéo của hình AEBF Tìm: SABCD và độ dài đường chéo AB Gv Để tính SABCD ta tính SAEBF ? Hãy tính SAEBF - SAEBF = AE.EB = 1.1 = 1 Giải: Gv Nhìn hình vẽ ta thấy diện tích hình vuông AEBF bằng 2 lần diện tích tam giác ABF. Còn S hình vuông ABCD bằng 4 lần diện tích tam giác ABF Diện tích hình vuông AEBF là: 1.1 = 1 (m2) Diện tích hình vuông ABCD gấp 2 lần diện tích hình vuông AEBF ? Vậy diện tích hình vuông ABCD bằng bao nhiêu Vậy diện tích hình vuông ABCD là: ? Gọi độ dài cạnh AB là x (m) đk: x > 0. Hãy biến đổi diện tích hình vuông ABCD theo x 2.1 = 2 (m2) Gọi độ dài cạnh AB là x (m) (x> 0) Ta có: x2 = 2 x = 1,414213562373095 ... Là một số thập phân vô hạn mà ở phần thập phân không có chu kì nào cả. GV Người ta đã chứng minh được rằng không có số hữu tỉ nào mà bình phương bằng 2 và đã tính được x = 1,414213562373095 ... Đó là số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Người ta gọi là số vô tỉ ? Vậy số vô tỉ là gì? * Định nghĩa: Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Kí hiệu là I ? Số vô tỉ khác số hữu tỉ như thế nào? Số vô tỉ viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Còn số hữu tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Gv Giới thiệu: tập hợp các số vô tỉ được kí hiệu là I Gv Nhấn mạnh: Số thập phân gồm: STPVHKTH là số vô tỉ Hoạt động 2: (18 phút) Khái niệm về căn bậc hai 2. Khái niệm về căn bậc hai ? Hãy tính 32 = ? ; (-3)2 = ? 32 = 9 ; (-3)2 = 9 Gv Ta nói 3 và (-3) là các căn bậc hai của 9 ? Tương tự là căn bậc hai của số nào? là các căn bậc hai của ? 0 là căn bậc hai của số nào? 0 là căn bậc hai của 0 ? Tìm x biết x2 = - 1 Không có x vì không có số nào bình phương lên bằng (-1) Gv Vậy (-1) không có căn bậc hai ? Vậy căn bậc hai của một số a không âm là 1 số như thế nào? Đọc định nghĩa (Sgk/41) * Định nghĩa: Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho x2 = a ? Áp dụng làm ? 1 ? 1 (Sgk/41) ? Tương tự hãy tìm các căn bậc hai của Giải:Căn bậc hai của 16 là 4 và - 4 Căn bậc hai của là và . Không có căn bậc hai của -16 vì không có số nào bình phương lên bằng -16 Gv Vậy chỉ có số dương và số 0 mới có căn bậc hai, số âm không có căn bậc hai. ? Mỗi số dương có bao nhiêu căn bậc hai? Số 0 có bao nhiêu căn bậc hai? Mỗi số dương có đúng hai căn bậc hai. Số 0 chỉ có một căn bậc hai là 0 * Nhận xét: - Số a > 0 có 2 căn bậc hai là>0 và - < 0 - Số a < 0 không có căn bậc hai - Số a= 0 có một căn bậc hai duy nhất là 0 ? Số dương a có mấy căn bậc hai? Số a < 0 có mấy căn bậc hai? Số 0 có mấy căn bậc hai? Gv Chốt lại: số dương a có đúng 2 căn bậc hai là và Số 0 chỉ có một căn bậc hai Ví dụ: Số 4 có 2 căn bậc hai là: Gv Chú ý không được viết: vì vế trái là ký hiệu chỉ cho căn dương của 4 ? 2 (Sgk/41) Gv Cho học sinh làm ? 2 Giải: ? Viết các căn bậc hai của 3; 10; 25 - Các căn bậc hai của 3 là và - - Các căn bậc hai của 10 là và - - Các căn bậc hai của 25 là = 5 và -=-5. 3. Củng cố, luyện tập (7 phút) ? Nêu khái niệm về số vô tỉ, định nghĩa căn bậc hai Bài 82 (Sgk/41) a. vì 52= 25 nên = 5 b. vì 72= 49 nên = 7 c. vì 12= 1 nên = 1 d. vì = nên = Gv Chốt lại bài học - Khái niệm số vô tỉ, sự khác nhau giữa số hữu tỉ và số vô tỉ - Định nghĩa căn bậc hai. Căn bậc hai chỉ tồn tại a không âm Gv Treo bảng phụ: Chọn đáp án đúng trong các câu sau: 1)Nếu =2 thì x2 bằng: A. 2 B. 4 C. 8 D. 16 2)Số 16 có 2 căn bạc hai là: A) và B) và - 3) = 4 vì 42 = 16 4) = - 4 vì (- 4)2 = 16 Bài tập : Đáp án đúng: B B Đúng 4) Sai 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (3phút) - Học lí thuyết: Khái niệm số vô tỉ; định nghĩa căn bậc hai - Làm bài tập: 83; 84; 85; 86 (Sgk/41, 42) Bài 106; 107; 110; 114 (SBT/18, 19) - Hướng dẫn: Bài 86 (Sgk/42): Gv hướng dẫn cách sử dụng máy tính bỏ túi: VD: Tính thì ấn số trước sau đó ấn nút trên máy được kết quả. - Tiết sau mang thước kẻ, compa. - Chuẩn bị bài sau: Đọc trước bài “ Số thực” Ngày soạn: 08/10/2011 Ngày dạy : 11/10/2011 - Lớp7A 18 /10/2011 - Lớp 7B TIẾT 18: SỐ THỰC I. Mục tiêu: 1.Về kiến thức. - Học sinh nhận biết được số thực là tên gọi chung cho cả số hữu tỉ và số vô tỉ; biết được biểu diễn thập phân của số thực; hiểu được ý nghĩa của trục số thực - Thấy được sự phát triển của hệ thống số từ N đến Z ; Q đến R. 2.Về kĩ năng. - Có kĩ năng so sánh số thực và biểu diễn trên trục số 3.Về thái độ. - Học sinh yêu thích môn học II. Chuẩn bị của Gv và Hs 1. Giáo viên: - Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Máy tính bỏ túi + Bảng phụ 2. Học sinh: - Đọc trước bài mới + Thước kẻ, compa + Máy tính bỏ túi. III.Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5' ) a. Câu hỏi: Học sinh 1: Thế nào là số vô tỉ. Cho 2 ví dụ về số vô tỉ Học sinh 2: Định nghĩa căn bậc hai. - Tìm các căn bậc hai của 5 và 25? - Tính ? b. Đáp án: HS1:Định nghĩa(Sgk- 40) Ví dụ về số vô tỉ: ; HS2: Định nghĩa (Sgk- 41) Số 5 có 2 căn bậc hai là và - Số 25 có 2 căn bậc hai là = 5 và -= -5 = 2 * Đặt vấn đề (1'): Chúng ta đã được nghiên cứu các tập số N; Z; Q. và đựơc nghiên cứu về số vô tỉ. Vậy có tập số nào bao hàm các tập số trên không? Ta vào bài học hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: (18 phút) Số thực 1. Số Thực: ? Hãy cho ví dụ về số tự nhiên, số nguyên âm, phân số, số thập phân, STPHH, STPVH, VHKTH, số vô tỷ viết dưới dạng căn bậc hai. ? Chỉ ra trong các số trên số nào là số hữu tỉ, số nào là số vô tỉ Số hữu tỉ: 0; 2; -5; ; 0,2 ; 1,(45) Số vô tỉ: 3,21347...; Gv Tất cả các số trên: SHT và số vô tỉ đều được gọi chung là số thực. ? Thế nào gọi là số thực * Khái niệm: Số hữu tỉ và số vô tỉ được gọi chung là số thực -Ví dụ: 2; ;-3;; là số thực. ? Lấy ví dụ về số thực - Tập hợp số thực kí hiệu là R Gv Tập hợp số thực được kí hiệu là R. Vậy tất cả các tập hợp số đã học: tập N, tập Z, tập Q, tập I đều là tập con của tập R Gv Yêu cầu học sinh làm ? 1 (Sgk/43) ? 1 (Sgk/43) ? Đọc và nghiên cứu bài ? 1 Giải: ? Cách viết x R cho ta biết điều gì? Cách viết x R có nghĩa; x là số thực Gv Nói: Với 2 số thực x, y bất kỳ ta luôn có hoặc x = y hoặc x > y hoặc x < y - Với x, y là số thực ta luôn có: x=y hoặc x y ? Số thực được biểu diễn dưới dạng số thập phân như thế nào? vì sao? - Số thực được biểu diễn dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Gv Để so sánh hai số thực ta so sánh tương tự như so sánh hai số hữu tỉ viết dưới dạng số thập phân * Ví dụ (Sgk/43) Ví dụ: So sánh: a, Số 0,3192... và 0,32(5) b, Số 1,24598... và 1,24596 ? Để so sánh 2 số thực ta so sánh như thế nào? So sánh như sau: a, Hai số này có phần nguyên bằng nhau phần mười bằng nhau, hàng phần trăm của số 0,3192.. nhỏ hơn hàng phần trăm của số 0,32(5) = 0,235.... Nên 0,3192... < 0,32(5) ? b, Hai số này có phần nguyên bằng nhau, phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn, hàng phần chục bằng nhau hàng phần trăm nghìn của số 1,24598 lớn hơn hàng phần trăm của số 1,24596.... Nên 1,24598... > 1,24596 Gv Chốt lại cách so sánh hai số thực: - So sánh phần nguyên: Nếu phần nguyên bằng nhau So sánh phần mười. Nếu phần mười bằng nhau So sánh đến hàng phần trăm ... - Đối với số thập phân vô hạn tuần hoàn có lúc so sánh ta phải phá chu kì của nó. ? Áp dụng làm ? 2 ? 2 (Sgk/43) Giải: ? Hai em lên bảng làm (giải thích cách so sánh). a, 2,(35) = 2,353535... < 2,369121... b, - 0,(63) = - 0,6363... Vậy Gv Giới thiệu: Với a, b là 2 số thực dương nếu a > b thì * Chú ý: (Sgk/43) Gv Ta đã biết cách biểu diễn một số hữu tỉ trên trục số. Vậy có biểu diễn được số vô tỉ trên trục số không? Ta sang phần 2. Hoạt động 2: (10phút) Trục số thực 2. Trục số thực: ? Hãy đọc và nghiên cứu Sgk và xem hình 6b (Sgk/44) để biểu diễn số trên trục số. 1 - 00 - - Biểu diễn trên trục số: Gv Vẽ trục số lên bảng rồi gọi 1 học sinh lên bảng biểu diễn Gv là độ dài đường chéo của hình vuông có cạnh là 1. Vậy ta vẽ hình vuông có cạnh là 1. Vẽ đường chéo của hình vuông đó. Lấy 0 làm tâm quay 1 cung tròn có bán kính là đường chéo hình vuông () cắt trục số ở đâu đấy chính là điểm . Như vậy ta đã biểu diễn trên trục số. - Mỗi số thực được biểu diễn bởi một điểm trên trục số - Ngược lại, mỗi điểm trên trục số đều biểu diễn một số thực Gv Nói tiếp: Để biểu diễn được số vô tỉ trên trục số chứng tỏ không phải mỗi điểm trên trục số đều biểu diễn số hữu tỉ hay các điểm hữu tỉ không lấp đầy trục số. Người ta chứng minh được rằng: - Mỗi số thực được biểu diễn bởi 1 điểm trên trục số. - Ngược lại mỗi điểm trên trục số đều biểu diễn 1 số thực. Như vậy có thể nói rằng các điểm biểu diễn số thực đã lấp đầy trục số. Vì thế trục số còn gọi là trục số thực. Gv Treo bảng phụ hình 7. ? Ngoài số nguyên trên trục số này có biểu diễn các số hữu tỉ nào? Các số vô tỉ nào? Ngoài số nguyên trên trục số này có biểu diễn các số hữu tỉ: và các số vô tỉ: ? Trong tập hợp các số hữu tỉ có các phép toán nào? Là: Phép cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa. Gv Trong tập hợp các số thực cũng có các phép toán và các tính chất như trong tập hợp các số hữu tỉ. Đọc chú ý trong (Sgk/44) * Chú ý: (Sgk/44) 3. Củng cố, luyện tập (8 phút) ? Tập hợp số thực bao gồm những số nào? 3. Luyện tập: Tập hợp số thực bao gồm số hữu tỉ và số vô tỉ. ? Vì sao nói trục số là trục số thực? Nói trục số là trục số thực vì các điểm biểu diễn số thực lấp đầy trục số Gv ? Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân trong vòng 2' Một em lên bảng trình bày Bài tập 87 (Sgk/44) Giải: 3 Q; 3 R; 3 I; -2,35 Q; 0,2(35) I; N Z; I R Gv Treo bảng phụ nội dung bài tập sau: Hãy chọn kết quả "Đúng", "Sai" trong các câu sau: a. Nếu a là số thực thì a là số hữu tỉ hoặc vô tỉ b. Nếu b là số vô tỉ thì b được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn c. Nếu a là số nguyên thì a cũng là số thực d. Chỉ cố số 0 không là số hữu tỉ dương và cũng không là số hữu tỉ âm e. Nếu a là số tự nhiên thì thì a không là số vô tỉ Bài tập: a. Đúng b. Sai c. Đúng d. Sai Vì ngoài số 0 số vô tỉ cũng không phải là số hữu tỉ âm. e. Đúng Gv Chốt lại: Tập N, sốZ, số hữu tỉ, số vô tỉ đều là Tập con của số thực 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (3') - Học lí thuyết: Khái niệm về số thực, biểu diễn số thực trên trục số - Làm bài tập: 91, 92, 93, 94, 95 (Sgk/45) - Hướng dẫn bài 94 Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó - Xét xem tập Q và tập I; tập R và tập I có phần tử nào chung hay không? - Nếu không có phần tử chung thì giao bằng rỗng * Chuẩn bị bài sau: Luyện tập. Ngày soạn:14/10/2011 Ngày dạy :17/10/2011 - Lớp 7A 19/10/2011 - Lớp 7B TIẾT 19: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1.Về kiến thức. - Học sinh được làm các bài tập về so sánh các số thực, sắp xếp số thực theo thứ tự, tìm mối quan hệ giữa hai tập hợp, tính giá trị của biểu thức. - Thông qua các bài tập học sinh học sinh được hiểu sâu hơn về các tập số, mối quan hệ giữa chúng - Có thể mô tả mối quan hệ giữa các tập hợp bằng hình vẽ( vòng kín) 2.Về kĩ năng. - Rèn kĩ năng tính toán nhanh, chính xác. 3.Về thái độ. - Học sinh yêu thích môn học II. Chuẩn bị của GV và HS 1. Giáo viên: - Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ + Phấn mầu. 2. Học sinh: - Làm bài tập + ôn tập các kiến thức liên quan. III.Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ: (8' ) a. Câu hỏi: Học sinh 1: Phát biểu khái niệm về tập số thực Làm bài tập 88 (Sgk - 45) Học sinh 2: Làm bài tập 89 (Sgk- 45) b. Đáp án: Hs1: Số hữu tỉ và số vô tỷ được gọi chung là số thực. Bài 88 a. Nếu a là số thực thì a là số hữu tỉ hoặc vô tỉ b. Nếu b là số vô tỉ thì b được viết dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn Hs2: Bài 89 a. Nếu a là số nguyên thì a cũng là số thực ( Đúng) b. Chỉ cố số 0 không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm ( Sai) c. Nếu a là số tự nhiên thì a không là số vô tỉ ( Đúng) * Đặt vấn đề: Trong tiết học trước chúng ta đã được học về số thực . Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ củng cố kiến thức lí thuyết đó bằng một số bài tập 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: (30 phút) Chữa bài tập Gv Yêu cầu học sinh đọc và nghiên cứu bài 91 (Sgk/45) Bài 91 (Sgk/45) (9') Kết quả là số 0 Gv Treo bảng phụ nội dung bài 91 (Sgk/45) Kết quả là số 0 ? Nêu quy tắc so sánh 2 số âm Kết quả là số 9 Trong 2 số âm số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì số đó lớn hơn. d. Kết quả là số 9 ? Vậy ô vuông phải điền là chữ số mấy Trong ô vuông phải điền là chữ số 0 - 3,02 < -3,01 ? Tương tự gọi 1 em lên bảng điền chữ số thích hợp vào ô vuông câu b, c, d. b. -7,508 > - 7,513 c. - 0,49854 < - 0,49826 d. - 1,90765 < -1,892 Gv Chốt lại: Để so sánh hai số thực ta so sánh như so sánh hai số hữu tỉ (Số tự nhiên, số nguyên, phân số, số thập phân…) ? Nghiên cứu bài 92 (Sgk/45) Bài 92 (Sgk/45) (9') Giải: a. Sắp sếp các số thực theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. Gv Lưu ý: Để so sánh được nhanh trước hết ta tìm những số thực âm và số thực dương sau đó so sánh như so sánh các số đã học. Ta có thể dựa vào trục số để so sánh. - ở câu b trước hết ta phải tính giá trị tuyệt đối của các số sau đó mới so sánh kết quả. - 3,2 < -1,5 < - < 0 < 1 < 7,4. b. Sắp sếp các số thực theo thứ tự từ nhỏ đến lớn của các giá trị tuyệt đối của chúng. < < < < < ? Làm bài 94 (Sgk/45) Bài 94 (Sgk/45) (8') Ta có: Q I = R I = I Gv Yêu cầu học sinh giải thích bằng một số câu hỏi phụ: ? Tập số Q là tập hợp có đặc điểm gì? ? Tập hợp số I là tập hợp có đặc điểm gì? ? Tập số R có đặc điểm gì? Gv Giáo viên củng cố MQH của ba tập số bằng hình vẽ sau: Q - R - I - ? Làm bài 93 (Sgk/45) Bài 93 (Sgk/45) (5') Gv Y/c h/s hoạt động cá nhân làm bài 93/a. Giải: ? Để tìm được x ta làm như thế nào ? - Để tìm được x ta cần sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng a. 3,2.x + (-1,2). x + 2,7 = - 4,9 (3,2 - 1,2).x + 2,7 = - 4,9 2. x + 2,7 = - 4,9 2.x = - 4,9 - 2,7 2.x = - 7,6 x = - 3,8 ? Yêu cầu HS nghiên cứu và làm bài 95a/45 Bài 95 (Sgk/45) (5') ? ? Nêu thứ tự thực hiện phép toán trên R Để cộng các phân số không cùng mẫu ta làm ntn? Tính giá trị của các biểu thức: A = A = A = A= - 5,13 : A= - 1,26 3. Củng cố, luyện tập (4 phút) ? Giao của 2 tập hợp là gì? Giao của 2 tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của 2 tập hợp đó ? Vậy Q I là tập hợp như thế nào? Q I = ? R I = ? R I = I ? Từ trước đến nay em đã học những tập hợp nào? Từ trước đến nay em đã học các tập số: N; Z; Q; I; R. ? Hãy nêu mối quan hệ giữa các tập hợp đó Mối quan hệ giữa các tập hợp số đó là: N ZQ R I R IQ= 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (3phút) - Học lí thuyết: Về tập hợp số thực - Ôn lại các bài tập đã chữa - Làm bài 95/ b (Sgk/45); 97, 101 (Sgk/49) - Hướng dẫn bài 101/d (Sgk/49) d. Chuyển vế đổi dấu - Xem trước bảng tổng kết trang 47, 48 (Sgk) - Chuẩn bị bài sau: Làm đề cương ôn tập chương trả lời các câu hỏi từ 1 đến 5 để giờ sau ôn tập chương I Ngày soạn: 15/10/2011 Ngày dạy : 18/10/2011 - Lớp 7A 25/10/2011 - Lớp 7B TIẾT 20: ÔN TẬP CHƯƠNG I I. Mục tiêu: 1.Về kiến thức. - Học sinh được hệ thống hoá kiến thức của chương I: Các phép tính về số hữu tỉ, các tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau, khái niệm số vô tỉ, số thực, căn bậc hai - Thông qua giải các bài tập, củng cố khắc sâu các kiến thức trọng tâm của chương. 2.Về kĩ năng. - Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, kĩ năng vận dụng tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau, tạo điều kiện cho học sinh làm tốt bài kiểm tra cuối chương. 3. Về thái độ. - Thấy được sự cần thiết phải ôn tập sau một chương của môn học II. Chuẩn bị của Gv và HS 1. Giáo viên: - Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Phiếu học tập 2. Học sinh: - Học bài cũ và làm 5 câu hỏi ôn tập chương I (Từ 1 đến 5) + Máy tính bỏ túi + Làm bài tập đầy đủ. III.Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp với ôn tập ) * Đặt vấn đề: Trong chương I đại số 7. Chúng ta được nghiên cứu về số hữu tỉ. Số thực. Trong tiết học này chúng ta sẽ ôn tập lại các kiến thức trọng tâm của chương. 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: (20 phút) Ôn tập lí thuyết Gv Yêu cầu HS Hoàn thiện các bài tập sau: Phiếu học tập số1: Hãy viết dạng tổng quát các quy tắc sau: 1. Cộng trừ hai số hữu tỉ. 2. Nhân chia hai số hữu tỉ 3. Giá trị tuỵệt đối của một số hữu tỉ 4. Phép toán luỹ thừa: - Tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số - Luỹ thừa của luỹ thừa - Luỹ thừa của một tích - Luỹ thừa của một thương 1. Lí thuyết Bài tập 1: Với a, b, c, d, m Z, m>0. Ta có: - Phép cộng: - Phép trừ: - Phép nhân: - Phép chia: - Luỹ thừa: với x, y Q, m, n N - Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ: + am. an= am+n + am: an= am-n (m n x 0) + (am)n= am.n + (x.y)n= xn.yn + Gv Gv Phiếu học tập số 2: Hãy viết dạng tổng quát các quy tắc sau: 1. Tính chất của tỉ lệ thức 2. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau 3. Khi nào một phân số tối giản được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn, khi nào thì viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn? 4. Quy ước làm tròn số 5. Biểu diễn mối quan hệ giữa các tập hợp số N, Z, Q, R Nhận xét đánh giá . Bài tập 2: - Tính chất của tỉ lệ thức: + Nếu thì a.d = b.c + Nếu a.d = b.c và a, b, c, d khác 0 thì ta có các tỉ lệ thức: ; ; ; - Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: Từ tỉ lệ thức Từ dãy tỉ số bằng nhau Ta có N Z Q R Hoạt động 2: (20 phút) Ôn tập bài tập * 2. Bài tập: Gv Yêu cầu học sinh làm bài 97 (Sgk/49) ý a, b. Bài 97 (Sgk/49): Tính nhanh Giải: a. (- 6,37.0,4).2,5 = - 6,37(0,4.2,5) = - 6,37.1 = - 6,37 b. (- 0,125) (- 5,3).8 = (- 0,125.8) . (-5,3) = (-1). (- 5,3) = 5,3 ? Nhận xét bài của bạn Gv Chữa hoàn chỉnh Gv Chốt: Để tính nhanh chúng ta cần sử dụng hợp lí các tính chất kết hợp, giao hoán a.b= b.a a.(b.c) = (a.b).c ? Làm bài 101 (Sgk/49) Bài 101 (Sgk/49) ? Để làm bài tập này ta áp dụng quy tắc nào? Giải: - Áp dụng quy tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Không tồn tại giá trị nào của x ? Gv Tìm x biết Chữa bài hoàn chỉnh Gv Cho học sinh hoạt động cá nhân trong 3 phút làm bài 98 (Sgk/49) ý a, b Bài 98 (Sgk/49) Giải: Gv Nhận xét đánh giá a. y = - b. y : = y = 3.Củng cố, luyện tập: (2 phút) Trong chương I các em cần nắm vững các kiến thức lí thuyết như ở phần ôn tập. Cần vận dụng các kiến thức lí thuyết đó một cách hợp lí trong khi giải bài tập 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 3 phút) - Học lí thuyết: Như phần ôn tập - Làm bài tập: 100,102, 103, 105 (Sgk/49, 50) - Hướng dẫn bài 100 (Sgk/49): Muốn tìm lãi xuất hàng tháng ta phải tìm số tiền lãi 1 tháng sau đó tính lãi lãi xuất hàng tháng. - Làm tiếp 5 câu hỏi từ 6 đến 10 ôn tập chương I Ngày soạn:21/10/2011 Ngày dạy : 24 /10/2011 - Lớp 7A 26/10/2011 - Lớp 7B TIẾT 21: ÔN TẬP CHƯƠNG I (TIẾP) I. Mục tiêu: 1.Về kiến thức. - Học sinh biết vận dụng các kiến thức lí thuyết đã học vào tìm số chưa biết trong tỉ lệ thức, giải các bài tập về căn bậc hai, tính chất của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau 2.Về kĩ năng. - Có kĩ năng vận dụng đúng các kiến thức lí thuyết vào giải bài tập. - Biết vận dụng các kiến thức vào giải các bài toán thực tế 3. Về thái độ. - Học sinh yêu thích môn học II. Chuẩn bị của Gv và HS 1. Giáo viên: - Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ 2. Học sinh: - Đọc trước bài mới +

File đính kèm:

  • docxGiao an dai 7.docx
Giáo án liên quan