Giáo án Toán học 7 - Đại số - Tiết 27: Một số bài toán về đại lượng tỷ lệ nghịch

I . Mục tiêu :

- học sinh cần hiểu và biết cách làm các bài tập cơ bản về đại lượng tỷ lệ nghịch sau khi học xong bài này

-biết cách đọc, phân tích đề bài để có lời giải đúng

II .chuẩn bị :

gv :bảng phụ ghi đề toán 1,2 và lời giải (bt 16,17)

hs :bảng nhóm

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1049 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Đại số - Tiết 27: Một số bài toán về đại lượng tỷ lệ nghịch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 27: MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỶ LỆ NGHỊCH 5/12/2004 I . Mục tiêu : - học sinh cần hiểu và biết cách làm các bài tập cơ bản về đại lượng tỷ lệ nghịch sau khi học xong bài này -biết cách đọc, phân tích đề bài để có lời giải đúng II .chuẩn bị : gv :bảng phụ ghi đề toán 1,2 và lời giải (bt 16,17) hs :bảng nhóm III .tiến trình dạy học : Hđ 1. kiểm tra (10 phút) hs1 : định nghĩa về đại lượng tỷ lệ thuận , tỷ lệ nghịch .BT15. Sgk/58 hs 2 nêu các tính chất của hai đại lượng tỷ lệ thuận ,tỷ lệ nghịch (ghi bằng công thức) So sánh tính chất của hai đại lượng tỷ lệ thuận ,tỷ lệ nghịch GV : nhận xét ,đánh giá cho điểm hai học sinh lên bảng trả lời câu hỏi HS khác theo dõi và nhận xét bài làm của bạn a)Tỷ lệ nghịch b)Không tỷ lệ nghịch c)Tỷ lệ nghịch Tỷ lệ thuận Tỷ lệ nghịch x1y1=x2y2 Hoạt động 2:BÀI TOÁN 1 (8phút) Bài toán cho biết những đại lượng nào ? Tìm đại lượng nào ? GV nhấn mạnh vì v và t là hai đại lượng tỷ lệ nghịch nên tỷ số giữa hai đại lượng này bằng nghịch đảo tỷ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia Học sinh đọc bài toán và tóm tắt bài toán Bài toán 1 Giải Gọi vận tốc cũ và mới của ô tô lần lượt là v1 ,v2 (Km/h)thì vận tốc tương ứng là t1 ,t2 (h) Ta có :v2 =1.2v1 ;t1=6 Vì thời gian và vận tốc của hai đại lượng đều là tỷ lệ nghịch nên: mà nên 1.2=_t2=5 Vậy :nếu đi với vận tốc mới thì ô tô đi từ A đến B hết 5 giờ Hoạt động 3 :BÀI TOÁN (8phút Cách làm:phân tích tương tự bài toán 1 GV: giá trị số máy của mỗi đội lần lượt là x1, x2, x3, x4(máy) GV: gợi ý 4x1= Aùp dụng t/c dãy tỷ số bằng nhau để tìm x1, x2, x3, x4 GV:qua bài toán 2 ta thấy được mối liên hệ giữa bài toán “tỷ lệ thuận” và “tỷ lệ nghịch” ntn? HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán 4x1= 6x2= 10x3= 12x4 hay hoặc HS đọc đề bài phân tích để làm HS xy=a_y= (1) yx=b _ y= (2) từ (1) và (2) => Bài toán 2 (SGK) Giải Gọi số máy của 4 đội lần lượt là x1;x2; x3 ;x4 Ta có: x1+ x2+ x3+ x4= 36 Vì số máy tỷ lệ nghịch với số ngày hoàn thành công việc nên ta có: 4x1= 6x2= 10x3= 12x4 hay (Nhân vào các biểu thức) (1) =>x1=15; x2=10; x3=6; x4=5 Trả lời : số máy của 4 đội lần lượt là 15;10;6;5 Chú ý: (SGK)

File đính kèm:

  • docty le nghich.doc
Giáo án liên quan