I/ Mục tiêu :
- HS được củng cố nắm vững các biểu thức về đại lượng tỷ thuận , tỷ lệ nghịch ( các định nghĩa và tính chất )
- Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải toán về tỷ lệ thuận , tỷ lệ nghịch
- HS hiểu và được mở rộng vốn sống thông qua các bài tập mang tính thực tế ( các bài tập về năng suất chuyển động .)
- Kiểm tra việc lĩnh hội nắm kiến thức của HS thông qua kiểm tra 15
II/ Chuẩn bị :
- GV: bảng phụ , đề kiểm tra 15 ( ghi ở bảng phụ hoặc phô tô đề )
- HS: ôn kỹ lý thuyết và xem các bài tập đã sửa , giấy kiểm tra
III/ Tiến trình dạy học :
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1112 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Đại số - Tiết 28: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 28
NS :8/12/2004
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu :
HS được củng cố nắm vững các biểu thức về đại lượng tỷ thuận , tỷ lệ nghịch ( các định nghĩa và tính chất )
Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải toán về tỷ lệ thuận , tỷ lệ nghịch
HS hiểu và được mở rộng vốn sống thông qua các bài tập mang tính thực tế ( các bài tập về năng suất chuyển động ..)
Kiểm tra việc lĩnh hội nắm kiến thức của HS thông qua kiểm tra 15’
II/ Chuẩn bị :
GV: bảng phụ , đề kiểm tra 15’ ( ghi ở bảng phụ hoặc phô tô đề )
HS: ôn kỹ lý thuyết và xem các bài tập đã sửa , giấy kiểm tra
III/ Tiến trình dạy học :
Hoạt động I : luyện tập ( 28’)
GV ghi đề vào bảng phụ
Cho bảng và x, y tỷ lệ thuận (a) ; x, y tỷ lệ nghịch (b) yêu cầøu HS điền vào ô trống
Viết công thức liên hệ giữa x và y tìm hệ số tỷ lệ
Yêu cầu HS lên bảng làm HS khác cùng làm và nhận xét
Đánh giá cho điểm
Yêu cầu HS đọc đề bt 19/ 61 và tóm tắt
Số mét vải và số tiền là 2 đại lượng như thế nào?
Hãy lập tỷ lệ thức liên hệ giữa 2 đại lượng đó?
Em hãy tìm x từ tỷ lệ thức?
Yêu cầu 1 HS đọc đề bài 21
Em hãy tóm tắt đề bài
Trong đề bài có mấy đại lượng đó là những đại lượng nào?
Em hãy lập dãy tỷ số bằng nhau và giải bài tập
GV nhận xét và sửa sai
Hưỡng dẫn HS làm bài tập 34
Em hãy đổi giờ ra phút ?
Theo điều kiện của đề bài ta
có tỷ số nào ?
GV chốt lại: Để giải được các bài tập liên quan đến các định lý tỷ lệ thuận(nghịch) thì trước hết:
Xác định được đúng quan hệ giữa 2 đại lượng
Lập được dãy tỷ số bằng nhau (hoặc tích bằng nhau) tương ứng
Áp dụng tính chất dãy tỷ số bằng nhau để giải
2 HS lên bảng điền vào ô trống
HS cả lớp cùng làm vào vở và nhận xét
HS
51m loại I à ađ /m
Xm loại II à 85%a đ/m
HS
x= = 60
Một hs lên bảng giải bài tập
HS
Đ1 có x1 máy HTCV trong 4người
Đ2có x2 máy HTCV trong 6 người
Đ3có x3 máy HTCV trong 8 người
Và x1 – x2 =2
HS 2 định lý ( số ngày và số máy)
Số ngày và số máy là hai đại lượng Tỷ lệ nghịch
HS
HS lên bảng làm bt , HS khác
cùng giải vào vở và nhận xét
1h 20’ = 80’ ; 1h 30’ = 90’
Một HS giải bài toán
Cả lớp làm bài tập vào vở .
Bài 1 :
cho bảng sau , biết x,y Tỷ lệ thuận điền số thích hợp vào ô trống
x
-2
-1
1
2
3
5
y
-4
-2
1
4
6
10
Cho biết x,y Tỷ lệ nghịch điền vào ô trống cho thích hợp
x
-2
-1
1
2
3
5
y
-15
-30
30
15
10
6
Bài 19/ 61 Giải
51 m vải loại I giá a đ/m
xm vải loại II giá 85% a đ/m
vì số m vải và giá tiền 1m là 2 đại lượng tỷ lệ nghịch nên ta có
x= = 60(m)
ĐS 60m
Bài 21/ 61 . Giải
Gọi số máy 3 đội lần lượt là x1, x2, x3
Vì số máy và số ngày hoàn thành công việc là tỷ lệ nghịch ( cùng năng suất mỗi mãy ) nên ta có
4x1 = 6x2 = 8x3 và x1 – x2 = 2
Hay
X1 = 6 ;X2 = 4 ;X3 = 3
Vậy số máy của ba đội lần lượt là 6,4,3 máy
Bài 34 SBT
1h 20’ = 80’ ; 1h 30’ = 90’
Giả sử vận tốc của hai xe máy là V1 ( m/ph) và V2 (m/ph)
Theo điều kiện của đề bài ta có : 80 V1 = 90 V 2 và V1 - V2 = 100
Hay
Vậy V1= 10 . 90 = 900 ( m/ph)
= 54 ( km / h )
V2 = 10 . 80 = 800 (m/p)
= 48 ( km / h )
Hoạt động II : KIỂM TRA 15’
GV:phát đề in sẵn hoặc ghi ở bảng phụ
Câu 1: hai đường thẳng x, y tỷ lệ thuận hay nghịch. Điền vào ô trống TLT( tỷ lệ thuận), TLN(tỷ lệ nghịch)
x
-1
1
3
5
x
-4
-2
1
3
y
-6
6
18
30
y
-3
-6
12
4
x
-4
-2
10
20
y
6
3
-15
-30
Câu 2: nối mỗi câu ở cột I với kết quả ở cột II để được câu đúng
Cột I
Cột II
1.
a) Thì x và y tỷ lệ thuận
2. Nếu xy = a (a)
b) Ta có y tỷ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ k= -2
3. x tỷ lệ thuận với y theo hệ số tỷ lệ k=
c) Ta có y tỷ lệ nghịch với x theo hệ số tỷ lệ a
4. Cho biết x và y tỷ lệ nghịch nếu x=2; y= 30
d) Thì a= 60
Câu 3: 3 người xây 1 bức tường hết 8 giờ. Hỏi 4 người xây bức tường đó hết mấy giờ. ( năng suất như nhau)
Dặn dò:(1’)
Xem lại địng nghĩa 2 định lý tỷ lệ thuận (nghịch) và các tính chất của chúng.
Đọc bài hàm số
File đính kèm:
- dai 28.doc