I/ Mục tiêu : Học sinh biết cách tính giá trị của 1 biểu thức đại số , biết cách trình bày lời giải của bài toán này . Biết vận dụng vào bài tập tính giá trị của 1 số biểu thức đơn giản
II/ Chuẩn bị : GV : Bảng phụ để ghi bài tập
HS : Bảng nhóm
III/ Tiến trình dạy học :
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1521 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Đại số - Tiết 52: Giá trị của biểu thức đại số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC
ĐẠI SỐ
Tiết : 52
Ns :18/2/2005
NS :
I/ Mục tiêu : Học sinh biết cách tính giá trị của 1 biểu thức đại số , biết cách trình bày lời giải của bài toán này . Biết vận dụng vào bài tập tính giá trị của 1 số biểu thức đơn giản
II/ Chuẩn bị : GV : Bảng phụ để ghi bài tập
HS : Bảng nhóm
III/ Tiến trình dạy học :
Hoạt động I : Kiểm tra và đặt vấn đề ( 12’ )
Hs 1 chữa bài tập 4 / 27 sgk
Em hãy chỉ rõ các biến trong các biểu thức
Hs 2 chữa bài tập 5 / 27 sgk
Gv cho hs cả lớp nhận xét và cho điểm bài làm của 2 bạn vừa chữa
Nếu với 1 tháng lương là a = 500 000 đ và thưởng là m= 100 000 đ còn phạt n = 50 000 đ .
Em hãy tính số tiền người công nhân đó nhận ở câu a và câu b trên . ( Gọi 2 hs lên bảng tính )
Gv ; Ta nói 1 600 000 là giá trị của biểu thức 3a + m taị a = 500 000 và m = 100 000
HS1 : Nhiệt độ lúc mặt trời lặn của ngày đó là :
t + x – y ( độ )
Các biến trong biểu thức là t , x , y
HS 2 : a/ Số tiền người đó nhận được trong 1 quý lao động , đảm bảo đủ ngày công và làm việc có hiệu suất cao được thưởng là 3.a + m ( đồng )
b/ Số tiền người đó được nhận sau 2 quý lao động và bị trừ vì nghỉ 1 ngày không phép là
6. a – n ( đồng )
Nếu a = 500 000
m= 100 000 thì 3 . a + m
= 1 500 000 + 100 000 = 1600 000 ( đ )
Nếu a = 500 000 ; n = 50 000
Thì 6 a – n = 3 000 000 – 50 000
= 2 900 000 ( đ )
Hoạt động II : ( 10 ‘ ) GIÁ TRỊ CỦA 1 BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
Cho hs đọc ví dụ 1 sgk / 27 sgk
Gv giải thích : Ta nói 18,5 là giá trị của biểu thức 2m + n tại m = 9 và n = 0,5 hay còn nói ; tại m = 9 và n = 0,5 thì giá trị của biểu thức 2 m + n là 18,5
Cho hs làm ví dụ 2 / 27 sgk
Gọi 2 hs lên bảng tính giá trị của biểu thức tại x = - 1 và x = ½
Gv : Vậy muốn tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểy thức đã cho ta làm thế nào ?
1 hs dọc ví dụ 1 ở sgk
Hs nghe gv giải thích giá trị của 1 biểu thức
Hs 1 thay x = -1 vào biểu thức để tính giá trị của biểu thức
Hs 2 thay x = ½ vào biểu thức để tính giá trị của biểu thức
Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến , ta thay các giá trị cho trước vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính0020
1 Giá trị của một biểu thức
Ví dụ 1 : ( sgk )
Ví dụ 2 : Tính giá trị của biểu thức tại x = - 1 và x =
Giải : Thay x = -1 vào biểu thức trên ta có :
3 . ( -1 )2 - 5 ( - 1 ) + 1 = 9
Vậy giá trị của biểu thức
3 x 2 - 5 x + 1 tại x = -1 là 9
Thay x = , vào biểu thức
3 x2 - 5 x + 1 ta có
3 . ()2 - 5 . ( ) + 1
= 3 . =
Vậy giá trị của biểu thức tại
x = là
Hoạt động III : ( 6 ‘ )
Cho hs làm bài tập ? 1 tr / 28 sgk
Sau đó gọi 2 hs lên bảng thực hiện tính giá trị của biểu thức
Hs làm tếp ? 2 / 28 /sgk
Hs1 tính giá trị tại x = 1
Hs 2 tính giá trị tại x =
Hs3 : Giá trị của biểu thức x2 y tại x = -4 và y = 3 là : ( -4 ) 2 .3
= 48
2/ Aùp dụng : Tính giá trị biểu thức 3 x 2 - 9 x tại
x=1 và x =
+X = 1 => 3x2 - 9 x = 3 .12 - 9 . 1
= 3 – 9 = - 6
+ X = = > 3x2 - 9 x
= 3. =
Hoạt động IV : Luyện tập : (15 ‘ ) Tổ chức trò chơi
Gv tổ chức trò chơi
Gv viết sẵn bài tập 6/28 sgk vào 2 bảng phụ sau đó cho 2 đội thi tính nhanh và điền vào bảng để biết tên nhà toán học nổi tiếng của việt nam
Thể lệ thi : Mỗi đội cử 9 người , xếp hàng lần lượt ở 2 bên
Mỗi đội làm ở 1 bảng , mỗi hs tính giá trị 1 biểu thức rồi điền các chữ tương ứng vào các ô trống ở dưới
Đội nào tính đúng và nhanh là thắng
Gv giới thiệu thầy Lê văn Thiêm ( 1918 – 1991) quê ở làng Trung lễ , huyện Đức Thọ , Tỉnh Hà Tĩnh , ở 1 miền quê rất hiếu học . Ông là người Việt Nam đầu tiên nhận bằng tiến sĩ quốc gia về toán ở nước Pháp ( 1948)
Và cũng là người Việt nam đầu tiên trở thành
Giáo sư toán học tại 1 trường đại học ở châu âu . Ông là người thầy của nhiều nhà toán học ở Việt Nam .
Các đội tham gia thực hiện tính ngay trên bảng
N : x 2 = 3 2 = 9
T : y 2 = 4 2 = 16
Ă : ( xy + z ) = ( 3 . 4 + 5 ) = 8, 5
L : x2 - y 2 = 3 2 - 4 2 = 9 – 16 = - 7
M : =
Ê : 2x2 + 1 = 2 . 5 2 + 1 = 51
H : x2 + y 2 = 3 2 + 4 2 = 9 + 16 = 25
V : Z2 – 1 = 5 2 -1 = 24
I : 2 ( y + z ) = 2 ( 4 + 5 ) = 18
-7
51
24
8,5
9
16
25
18
51
5
L
Ê
V
Ă
N
T
H
I
Ê
M
Hoạt động V : Hướng dẫn về nhà (2 ‘)
Làm bài tập 7 , 8, 9,/ 29 sgk và bài 8, 9 , 10 , 11 , 12 / 10 , 11 SBT
Đọc phần “ có thể em chưa biết “ , Toán học với sức khoẻ con người / 29 SGK
Xem trước bài 3 : Đơn thức
Hướng dẫn bài tập : Bài 7 : Thay m = -1 và n = 2 vào mỗi biểu thức rồi tính giá trị của các biểu thức trên
Bài 9 : Thay x = 1 và y = ½ vào biểu thức rồi thực hiện theo thứ tự các phép tính
File đính kèm:
- dai 52.doc