Giáo án Toán học 7 - Đại số - Trường THCS Tân Thành

A. MỤC TIÊU

- Học sinh củng cố về ba trường hợp bằng nhau của tam giác.

- Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng phân tích, trình bày.

- Liên hệ với thực tế.

B. CHUẨN BỊ

GV: - Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng phụ

HS: - Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke

C. PHƯƠNG PHÁP

- PP nêu vấn đề, giải quyết vấn đề

- PP quan sát trực quan

- PP thực hành hoạt động cá nhân kết hợp thảo luận nhóm.

D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

I. Ổn định tổ chức

II. Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)

III. Nội dung bài mới

 

doc73 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1219 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Đại số - Trường THCS Tân Thành, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học kì II (Năm học: 2009 - 2010) Ngày soạn: 04/ 01/ 2010 Tiết 33 Ngày giảng: 07/ 01/ 2010 Luyện tập (về ba trường hợp bằng nhau của tam giác) A. Mục tiêu - Học sinh củng cố về ba trường hợp bằng nhau của tam giác. - Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng phân tích, trình bày. - Liên hệ với thực tế. B. Chuẩn bị GV: - Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng phụ HS: - Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke C. Phương pháp - PP nêu vấn đề, giải quyết vấn đề - PP quan sát trực quan - PP thực hành hoạt động cá nhân kết hợp thảo luận nhóm. D. Tiến trình bài dạy I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra) III. Nội dung bài mới Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng - Yêu cầu học sinh làm bài tập 43 - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng vẽ hình. - Yêu cầu 1 học sinh ghi GT, KL - Giáo viên yêu cầu học sinh khác đánh giá từng học sinh lên bảng làm. ? Nêu cách chứng minh AD = BC ? Nêu cách chứng minh. EAB = ECD - GV gợi ý( nếu cần) - Y/c 1 học sinh lên bảng chứng minh phần b ? Tìm điều kiện để OE là phân giác . - Phân tích: OE là phân giác OBE = ODE (c.c.c) hay (c.g.c) - 1 học sinh lên bảng vẽ hình. - 1 học sinh ghi GT, KL - Học sinh khác bổ sung (nếu có) - Học sinh: chứng minh ADO = CBO: - OA = OB(GT) - chung - OB = OD(GT) - HS suy nghĩ trả lời - 1 học sinh lên bảng chứng minh phần b - HS suy nghĩ trả lời - Yêu cầu học sinh lên bảng chứng minh. 1. Bài tập 43 (tr125) (40’) GT OA = OC, OB = OD KL a) AC = BD b) EAB = ECD c) OE là phân giác góc xOy Chứng minh: a) Xét OAD và OCB có: OA = OC (GT) chung OB = OD (GT) OAD = OCB (c.g.c) AD = BC b) Ta có mà do OAD = OCB . Ta có OB = OA + AB OD = OC + CD mà OB = OD, OA = OC AB = CD . Xét EAB = ECD có: (CM trên) AB = CD (CM trên) (OCB = OAD) EAB = ECD (g.c.g) c) xét OBE và ODE có: OB = OD (GT) OE chung AE = CE (AEB = CED) OBE = ODE (c.c.c) OE là phân giác IV. Củng cố (4') - ? Các trường hợp bằng nhau của tam giác? - Ba trường hợp bằng nhau của tam giác đã học: + TH cạnh - cạnh - cạnh + TH cạnh - góc - cạnh + TH góc - cạnh - góc V. Hướng dẫn học ở nhà (1') - Làm bài tập 44 (SGK) - Làm bài tập phần g.c.g (SBT) - Chuẩn bị Luyện tập tiếp theo e. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 06/ 01/ 2010 Tiết 34 Ngày giảng: 09/ 01/ 2010 Luyện tập (về ba trường hợp bằng nhau của tam giác) A. Mục tiêu - Học sinh củng cố về ba trường hợp bằng nhau của tam giác. - Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng phân tích, trình bày. - Liên hệ với thực tế. B. Chuẩn bị GV: - Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng phụ HS: - Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke C. Phương pháp Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, quan sát trực quan, hoạt động thảo luận nhóm. D. Tiến trình bài dạy I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ (7’) Câu hỏi Đáp án, biểu điểm HS được kiểm tra ? Để chứng minh 2 tam giác bằng nhau ta có mấy cách làm, là những cách nào? - Nêu đúng có ba cách chứng minh 2 tam giác bằng nhau: (mỗi TH 3đ, trình bày lưu loát 1đ) 7A: Nguyễn Minh Phương 7B: Tô Tuất Thành III. Nội dung bài mới Hoạt động của thầy HĐ của trò Ghi bảng - Yêu cầu học sinh làm bài tập 44 - Yêu cầu 1 hs lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán. - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm để chứng minh. - Giáo viên thu phiếu học tập của các nhóm (3 nhóm) - ?Hãy nhận xét bài làm của các nhóm? - 1 học sinh đọc bài toán. - Cả lớp vẽ hình, ghi GT, KL; 1 học sinh lên bảng làm. - HS làm việc theo nhóm - 1 học sinh lên bảng trình bày bài làm của nhóm mình. - Cả lớp thảo luận theo nhóm câu b. - HS: Nhận xét bài làm của các nhóm bạn 2. Bài tập 44 (tr125-SGK) (28’) GT ABC; ; KL a) ADB = ADC b) AB = AC Chứng minh: a) Xét ADB và ADC có: (GT) (GT) AD chung ADB = ADC (g.c.g) b) Vì ADB = ADC AB = AC (đpcm) IV. Củng cố (8’) - HS làm bài tập: Đề bài: Cho MNP có , Tia phân giác góc M cắt NP tại Q. Chứng minh rằng: a. MQN = MQP b. MN = MP - GV tổ chức cho HS vẽ hình và tự tìm cách Cm * Hướng dẫn: a) CM như bài tập trên b) Từ câu a suy ra V. Hướng dẫn về nhà (2’) - Ôn lại 3 trường hợp bằng nhau của tam giác. - Làm lại các bài tập trên. - áp dụng làm các BT sách BT - Chuẩn bị bài: Tam giác cân e. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 10/ 01/ 2010 Tiết 35 Ngày giảng: 14/ 01/ 2010 Đ6. Tam giác cân A. Mục tiêu - Học sinh nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. - Biết vẽ tam giác vuông cân. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. - Rèn kĩ năng vẽ hình, tính toán và tập dượt chứng minh đơn giản. B. Chuẩn bị GV: - Thước thẳng, thước đo góc, com pa, bảng phụ HS: - Thước thẳng, thước đo góc, com pa C. Phương pháp - Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề - PP quan sát trực quan, hoạt động thảo luận nhóm D. Tiến trình bài dạy I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra) III. Nội dung bài mới HĐ của thầy HĐ của HS Ghi bảng - Giáo viên treo bảng phụ hình 111. ? Nêu đặc điểm của tam giác ABC - Giáo viên: đó là tam giác cân. ? Nêu cách vẽ tam giác cân ABC tại A ? Cho MNP cân ở P, Nêu các yếu tố của tam giác cân? - Nhắc lại đặc điểm tam giác ABC, so sánh góc B, góc C qua biểu thức hãy phát biểu thành định lí. - Giáo viên: Đó chính là định lí 2. ? Nêu quan hệ giữa định lí 1, định lí 2. - Quan sát H114, cho biết đặc điểm của tam giác đó. ? Nêu kết luận ?3 ? Quan sát hình 115, cho biết đặc đi? Nêu cách vẽ tam giác đều. - Giáo viên: đó là tam giác đều, thế nào là tam giác đều? ? Từ định lí 1, 2 ta có hệ quả như thế nào. - Học sinh: ABC có AB = AC là tam giác có 2 cạnh bằng nhau. - Học sinh: + Vẽ BC - Vẽ (B; r) (C; r) tại A - Học sinh trả lời. - Học sinh làm ?1 + ADE cân ở A vì AD = AE = 2 + ABC cân ở A + AHC cân ở A - Học sinh làm ?2 - Học sinh đọc và quan sát H113 B = C ABD = ACD (c.g.c) - Học sinh: tam giác cân thì 2 góc ở đáy bằng nhau. - Học sinh: ABC (A = 90 ) AB = AC. tam giác đó là tam giác vuông cân. - Học sinh làm ?3 - Học sinh: ABC , , - Học sinh: tam giác có 3 cạnh bằng nhau. - Học sinh:vẽ BC, vẽ (B; BC) (C; BC) tại A ABC đều. - Học sinh: ABC có 1. Định nghĩa (15’) a. Định nghĩa: SGK b) ABC cân tại A (AB = AC) . Cạnh bên AB, AC . Cạnh đáy BC . Góc ở đáy . Góc ở đỉnh: ?1 2. Tính chất (13’) ?2 GT ABC cân tại A KL B = C Chứng minh: ABD = ACD (c.g.c) Vì AB = AC, . cạnh AD chung B = C a) Định lí 1: ABC cân tại A B = C b) Định lí 2: ABC có B = C ABC cân tại A c) Định nghĩa 2: ABC có , AB = AC ABC vuông cân tại A ?3 3. Tam giác đều (10’) a. Định nghĩa 3 ABC, AB = AC = BC thì ABC đều ?4 b. Hệ quả (SGK) IV. Củng cố (5’) - Nêu định nghĩa tam giác cân, vuông cân, tam giác đều. - Nêu cách vẽ tam giác cân, vuông cân, tam giác đều. - Nêu cách chứng minh 1 tam giác là tam giác cân, vuông cân, đều. - Làm bài tập 47 SGK - tr127 V. Hướng dẫn về nhà (2’) - Học thuộc định nghĩa, tính chất, cách vẽ hình. - Làm bài tập 46, 48, 49 (SGK-tr127) e. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 13/ 01/ 2010 Tiết 36 Ngày giảng: 16/ 01/ 2010 Luyện tập A. Mục tiêu - Củng cố các khái niệm tam giác cân, vuông cân, tam giác đều, tính chất của các hình đó. - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bày. - Rèn luyện ý thức tự giác, tính tích cực. B. Chuẩn bị GV: - Thước thẳng, thước đo góc, com pa, bảng phụ HS: - Thước thẳng, thước đo góc, com pa, C. Phương pháp - Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề - PP quan sát trực quan, hoạt động thảo luận nhóm D. Tiến trình bài dạy I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ (8’) Câu hỏi Đáp án, biểu điểm HS được kiểm tra - Thế nào là tam giác cân? - Làm bài tập 49 a - Trả lời đúng ĐN: 4,0 đ - Bài tập ĐS: 700 : 6,0 đ 7A: Trần A Lan 7B: Phạm Thị Huệ III. Nội dung bài mới HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng - Yêu cầu học sinh làm bài tập 50. ? Nêu cách tính góc B - Giáo viên: lưu ý thêm điều kiện - Giáo viên đánh giá. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 51 ? Để chứng minh ta phải làm gì. ? Nêu điều kiện để tam giác IBC cân, - Học sinh đọc kĩ đầu bài - Trường hợp 1: mái làm bằng tôn - Học sinh: dựa vào định lí về tổng 3 góc của một tam giác. - 1 học sinh lên bảng sửa phần a - 1 học sinh tương tự làm phần b - Học sinh vẽ hình ghi GT, KL - Học sinh: ADB = AEC (c.g.c) AD = AE , chung, AB = AC GT - Học sinh: + cạnh bằng nhau + góc bằng nhau. 1. Bài tập 50 (tr127) (15’) a) Mái tôn thì Xét ABC có b) Mái nhà là ngói Do ABC cân ở A Mặt khác 2. Bài tập 51(tr128) (15’) GT ABC, AB = AC, AD = AE BDxEC tại E KL a) So sánh b) IBC là tam giác gì. Chứng minh: Xét ADB và AEC có AD = AE (GT) chung AB = AC (GT) ADB = AEC (c.g.c) b) Ta có: IBC cân tại I IV. Củng cố (5’) - Các phương pháp chứng minh tam giác cân, chứng minh tam giác vuông cân, chứng minh tam giác đều. - Đọc bài đọc thêm SGK - tr128 V. Hướng dẫn về nhà (2’) - Làm bài tập 48; 50 SGK - Làm bài tập phần tam giác cân - SBT - Học thuộc các định nghĩa, tính chất SGK - Chuẩn bị Đ7. e. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 18/ 01/ 2010 Tiết 37 Ngày giảng: 21/ 01/ 2010 Đ7. định lí py - ta - go A. Mục tiêu - Học sinh nắm đươc định lí Py-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông. Nắm được định lí Py-ta-go đảo. - Biết vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí đảo của định lí Py-ta-go để nhận biết một tam giác là tam giác vuông. - Biết vận dụng các kiến thức học trong bài vào làm bài toán thực tế. B. Chuẩn bị GV: - Thước thẳng, thước đo góc, com pa, bảng phụ HS: - Thước thẳng, thước đo góc, com pa, C. Phương pháp Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, quan sát trực quan, hoạt động thảo luận nhóm D. Tiến trình bài dạy I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ (không) III. Nội dung bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - Giáo viên cho học sinh làm ?1 - Giáo viên cho học sinh ghép hình như ?2 và hướng dẫn học sinh làm. ? Tính diện tích hình vuông bị che khuất ở 2 hình 121 và 122. ? So sánh diện tích 2 hình vuông đó. - Giáo viên cho học sinh đối chiếu với ?1 ? Phát biểu băng lời. - Giáo viên: Đó chính là định lí Py-ta-go phát biểu. ? Ghi GT, KL của định lí. - Giáo viên treo bảng phụ với nội dung ?3 - Yêu cầu học sinh làm ?4 ? Ghi GT, KL của định lí. ? Để chứng minh một tam giác vuông ta chứng minh như thế nào. - Cả lớp làm bài vào vở. - 5 học sinh trả lời ?1 - Học sinh làm theo sự hướng dẫn của giáo viên. - Học sinh: diện tích lần lượt là c2 và a2 + b2 - Học sinh: c2 = a2 + b2 - 2 học sinh phát biểu: - Học sinh trả lời. Câu hỏi ?3 - Học sinh thảo luận nhóm và rút ra kết luận. - Học sinh: Dựa vào định lí đảo của định lí Py-ta-go. - 1 học sinh lên bảng ghi GT, KL. 1. Định lí Py-ta-go (20’) ?1 4 cm 3 cm A C B ?2 c2 = a2 + b2 * Định lí Py-ta-go: SGK A C B GT ABC vuông tại A KL ?3 H124: x = 6 H125: x = 2. Định lí đảo của định lí Py-ta-go (15’) ?4 * Định lí: SGK GT ABC có KL ABC vuông tại A IV. Củng cố (8’) - Bài tập 53 - tr31 SGK: Giáo viên treo bảng phụ lên bảng, học sinh thảo luận theo nhóm và điền vào phiếu học tập. - Hình 127: a) x = 13 b) x = c) x = 20 d) x = 4 - Bài tập 55 - tr131 - SGK: chiều cao bức tường là: m V. Hướng dẫn về nhà (2’) - Học theo SGK, chú ý cách tìm độ dài của một cạnh khi đã biết cạnh còn lại; cách chứng minh một tam giác vuông. - Làm bài tập 54; 56; 57 - tr131 SGK; bài tập SBT. - Đọc phần có thể em chưa biết. e. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 01/ 02/ 2010 Tiết 38 Ngày giảng: 04/ 02/ 2010 luyện tập A. Mục tiêu - Củng cố cho học sinh các tính chất , chứng minh tam giác vuông dựa vào định lí đảo của định lí Py-ta-go. - Rèn luyện kĩ năng trình bày lời giải chứng minh tam giác vuông. - Thấy được vai trò của toán học trong đời sống B. Chuẩn bị GV: - Thước thẳng, thước đo góc, com pa, bảng phụ HS: - Thước thẳng, thước đo góc, com pa, C. Phương pháp Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, quan sát trực quan, hoạt động thảo luận nhóm D. Tiến trình bài dạy I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ (8’) Câu hỏi Đáp án, biểu điểm HS được kiểm tra 1. Phát biểu nội dung định lí Py-ta-go, vẽ hình ghi bằng kí hiệu. Trả lời đúng định lý vẽ đúng hình: 5đ 7A: Hoàng Văn Điệp 7B: Lỷ A Nhì 2. Nêu định lí đảo của định lí Py-ta-go, ghi GT; KL. Trả lời đúng địn lý đảo ghi đúng GT và KT: 5đ III. Nội dung bài mới Hoạt động của thầy HĐ của trò Ghi bảng - Giáo viên treo bảng phụ nội dung bài tập 57-SGK - Yêu cầu 1 học sinh đọc bài. - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm học tập - Giáo viên chốt kết quả. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài toán. - Yêu cầu vẽ hình ghi GT, KL. ? Để tính chu vi của tam giác ABC ta phải tính được gì. ? Ta đã biết cạnh nào, cạnh nào cần phải tính ? Học sinh lên bảng làm. ? Tính chu vi của ABC. - Học sinh thảo luận theo nhóm - 1 học sinh đọc bài. - Đại diện 3 nhóm lên làm 3 câu. - Lớp nhận xét - 1 học sinh đọc đề toán. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm. - Học sinh: AB+AC+BC - HS: Biết AC = 20 cm, cần tính AB, BC - 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời. Bài tập 57 - tr131 SGK (10’) - Lời giải trên là sai Ta có: Vậy ABC vuông (theo định lí đảo của định lí Py-ta-go) Bài tập 56 - tr131 SGK (12’) a) Vì Vậy tam giác là vuông. b Vậy tam giác là vuông. c) Vì 98100 Vậy tam giác là không vuông. Bài tập 83 - tr108 SBT (13’) 20 12 5 B C A H GT ABC, AHBC, AC = 20cm AH = 12 cm, BH = 5 cm KL Chu vi ABC (AB+BC+AC) Chứng minh . Xét AHB theo Py-ta-go ta có: Thay số: . Xét AHC theo Pytago ta có: Chu vi của ABC là: AB+BC+AC = 20 + 13 + 21 =54cm IV. Củng cố (5’) - Yêu cầu học sinh nhắc lại định lý Py-ta-go thuận và đảo V. Hướng dẫn về nhà (2’) - Làm bài tập 59, 60, 61 (tr133-SGK); bài tập 89 tr108-SBT - Đọc phần có thể em chưa biết. e. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 03/ 02/ 2010 Tiết 39 Ngày giảng: 06/ 02/ 2010 Luyện tập A. Mục tiêu - Củng cố cho học sinh các tính chất , chứng minh tam giác vuông dựa vào định lí đảo của định lí Py-ta-go. - Rèn luyện kĩ năng trình bày lời giải chứng minh tam giác vuông. - Thấy được vai trò của toán học trong đời sống B. Chuẩn bị GV: - Thước thẳng, thước đo góc, com pa, bảng phụ HS: - Thước thẳng, thước đo góc, com pa, C. Phương pháp Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, quan sát trực quan, hoạt động thảo luận nhóm D. Tiến trình bài dạy I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ (8’) Câu hỏi Đáp án, biểu điểm HS được kiểm tra Chữa bài tập 59 SGK áp dụng định lý Py-ta-go tính được cạnh AC= 60cm: 10đ 7A: Hoàng Văn Thắng 7B: Nguyễn Thanh Xuân III. Nội dung bài mới Hoạt động của thầy HĐ của trò Ghi bảng - Yêu cầu hs đọc đề bài, vẽ hình, ghi GT, KL - GV: Tính BH suy ra BC - Tính AC - Yêu cầu hs đọc đề bài - GV treo bảng phụ có vẽ hình 135 trong SGK. - HS áp dụng định lí Py-ta-go để tính - Yêu cầu hs đọc đề bài - GV treo bảng phụ có vẽ hình 136 trong SGK. - HS đọc đề bài, vẽ hình, ghi GT, KL - HS áp dụng định lí Py-ta-go để tính - HS đọc bài toán - HS áp dụng định lí Py-ta-go để tính - HS đọc đề bài - HS tính độ dài OA, OB, OC, OD, so sánh với độ dài sợi dây - HS áp dụng định lí Py-ta-go để tính 1. Bài 60 (SGK-133) (10’) AB = 13cm; AH = 12cm; HC = 16cm Tính AC, BC ? Giải BH2 = AB2 – AH2 = 132 – 122 = 25 BH = 5cm Suy ra BC = BH + HC = 5 + 16 = 21cm AC2 = AH2 + HC2 = 122 + 162 = 400 AC = 20 cm 2. Bài 61 (SGK-133) (10’) AB2 = 12 + 22 = 5 suy ra AB = AC2 = 32 + 42 = 9 + 16 = 25 suy ra AC = 5 BC2 = 32 + 52 = 9 + 25 = 34 suy ra AB = 3. Bài 62 (10’) OA2 = 42 + 32 = 25 suy ra OA = 5 < 9 OB2 = 42 + 62 = 16 + 36 = 52 suy ra OB = < = 9 OC2 = 82 + 62 = 64 + 36 = 100 suy ra OC = 10 >9 OD2 = 32 + 82 = 9 + 64 = 73 suy ra OD = < = 9 Vậy con cún có thể tới A, B, D và không thể tới C. IV. Củng cố (5’) - Nhắc lại nội dung định lý Py- ta- go thuận và đảo - Gv giảI thích phần có thể em chưa biết V. Hướng dẫn về nhà (2’) -Về nhà học bài theo vở ghi, sách giáo khoa -Làm bài tập 84 (SBT-108) * Hướng dẫn - Gắn các cạnh cần tính vào các tam giác vuông và áp dụng định lí Py-ta-go để tính. e. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 25/ 12/ 2009 Tiết 40 Ngày giảng: 07/ 01/ 2010 Đ7. Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông A. Mục tiêu - Học sinh nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông, biết vận dụng định lí Py-ta-go để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền - cạnh góc vuông của hai tam giác vuông. - Biết vận dụng trường hợp bằng nhau của tam giác vuông để chứng minh 1 đoạn thẳng bằng nhau. - Rèn luyện kĩ năng phân tích, tìm lời giải. B. Chuẩn bị GV: - Thước thẳng, thước đo góc, com pa, bảng phụ, ê ke HS: - Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke C. Phương pháp - Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, quan sát trực quan, hoạt động thảo luận nhóm D. Tiến trình bài dạy I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra) III. Nội dung bài mới Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng ? Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông mà ta đã học. (Giáo viên treo bảng phụ gợi ý các phát biểu) - BT: ABC, DEF có BC = EF; AC = DF, C/M: ABC = DEF. ? Nêu thêm điều kiện để hai tam giác bằng nhau. - Cách 1 là hợp lí, giáo viên nêu cách đặt. - Giáo viên dẫn dắt học sinh phân tích lời giải. sau đó yêu cầu học sinh tự chứng minh. AB = DE GT GT ? Phát biểu Định lí ? - HS quan sát suy nghĩ và trả lời - Học sinh có thể phát biểu dựa vào hình vẽ - Học sinh làm ?1 - HS vẽ hình vào vở theo hướng dẫn HS: AB = DE, hoặc , hoặc . - HS: chứng minh theo hướng dẫn xủa GV. - Tại chỗ phát biểu 1. Các trường hợp bằng nhau cả tam giác vuông (15') - TH 1: c.g.c - TH 2: g.c.g - TH 3: cạnh huyền - góc nhọn. ?1 . H143: ABH = ACH Vì BH = HC, , AH chung . H144: EDK = FDK Vì , DK chung, . H145: MIO = NIO Vì , OI huyền chung. 2. Trường hợp bằng nhau cạnh huyền và cạnh góc vuông (20') a) Bài toán: A C B E F D GT ABC, DEF, BC = EF; AC = DF KL ABC = DEF Chứng minh: . Đặt BC = EF = a AC = DF = b . ABC có:,DEF có: . ABC và DEF có AB = DE (CMT) BC = è (GT) AC = DF (GT) ABC = DEF b) Định lí: (SGK-tr135) IV. Củng cố (7') - Làm ?2 ABH, ACH có AB = AC (GT) AH chung ABH = ACH (Cạnh huyền - cạnh góc vuông) - Phát biểu lại định lí . - Tổng kết các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. V. Hướng dẫn học ở nhà (3') - Về nhà làm bài tập 63 64 SGK tr137 * HD BT63 a) ta cm tam giác ABH = ACH để suy ra đpcm * HD BT64 C1: ; C2: BC = EF; C3: AB = DE e. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 25/ 12/ 2009 Tiết 41 Ngày giảng: 09/ 01/ 2010 luyện tập A. Mục tiêu - Củng cố cho học sinh các cách chứng minh 2 tam giác vuông bằng nhau (có 4 cách để chứng minh) - Rèn kĩ năng chứng minh tam giác vuông bằng nhau, kĩ năng trình bày bài chứng minh hình. - Phát huy tính tích cực của học sinh. B. Chuẩn bị - Giáo viên: thước thẳng, êke, com pa, bảng phụ. - Học sinh: thước thẳng, êke, com pa C. Phương pháp - Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm. - Vấn đáp, trực quan. D. Tiến trình bài dạy I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ (xen trong bài) III. Tiến trình bài giảng Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng - Yêu cầu học sinh làm bài tập 65 ? Vẽ hình , ghi GT, KL. ? Để chứng minh AH = AK em chứng minh điều gì. ? Em hãy nêu hướng cm AI là tia phân giác của góc A. - Yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm, GV quan

File đính kèm:

  • docGiao an full.doc
Giáo án liên quan