Giáo án Toán học 7 - Đại số - Tuần 1 đến tuần 7

A/. MỤC TIÊU :

· HS hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được các mối quan hệ giữa các tập hợp số : N Z Q.

· HS biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ.

B/. CHUẨN BỊ :

· GV : Bảng phụ ghi sơ đồ quan hệ giữa 3 tập hợp số : N, Z, Q và các bài tập. Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.

· HS : Ôn tập các kiết thức : phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, quy đồng mẫu các phân số, so sánh số nguyên, so sánh phân số, biểu diễn số nguyên trên trục số.

Dụng cụ : thước thẳng có chia khoảng

doc74 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 898 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Đại số - Tuần 1 đến tuần 7, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I : SỐ HỮU TỈ – SỐ THỰC Tuần : 1 Ngày soạn : 25 / 07 / 2012 Tiết : 1 Ngày dạy : / / § 1 : TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ A/. MỤC TIÊU : HS hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được các mối quan hệ giữa các tập hợp số : N Z Q. HS biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ. B/. CHUẨN BỊ : GV : Bảng phụ ghi sơ đồ quan hệ giữa 3 tập hợp số : N, Z, Q và các bài tập. Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu. HS : Ôn tập các kiết thức : phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, quy đồng mẫu các phân số, so sánh số nguyên, so sánh phân số, biểu diễn số nguyên trên trục số. Dụng cụ : thước thẳng có chia khoảng C/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1(5 phút) - GV giới thiệu chương trình Đại số lớp 7 (gồm 4 chương) - GV nêu các yêu cầu sách, vở, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học tập bộ môn Toán - GV giới thiệu sơ lược với HS về nội dung chương I : Số hữu tỉ – Số thực - HS nghe GV hướng dẫn : (HS ghi lại các yêu cầu của GV để thực hiện) - HS mở mục lục (trang 142 SGK) theo dõi. Hoạt động 2 : 1/ SỐ HỮU TỈ (12 phút) GV : Giả sử ta có các số : 3 ; -0,5 ; 0 ; ; . ? : Em hãy viết mỗi số trên thành ba phân số bằng nó. ? : Có thể viết mỗi số trên thành bao nhiêu phân số bằng nó. (Sau đó GV bổ sung vào cuối các dãy số vài phân số khác và cùng bằng chúng ) - GV : Ở lớp 6 ta đã biết : Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số, số đó được gọi là số hữu tỉ. Vậy các số trên: 3 ; -0,5 ; 0 ; ; đều là số hữu tỉ. ? : Vậy thế nào là số hữu tỉ? GV: giới thiệu: tập hợp các số hữu tỉ được ký hiệu là Q - GV yêu cầu HS làm  ?1 . HS : - HS: Có thể viết mỗi số trên thành vô số phân bằng nó. HS trả lời : Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng phân số với a, b Z ; b 0 HS : 0,6 = Vì sao các số 0,6 ; -1,25 ; là các số hữu tỉ? Các số trên là số hữu tỉ (theo định nghĩa). - GV yêu cầu HS làm  ?2  ? : Số nguyên a có là số hữu tỉ không ? Vì sao? ? : Số tự nhiên n có là số hữu tỉ không ? Vì sao? ? : Vậy em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tập hợp số: N , Z , Q ? - GV giới thiệu sơ đồ biểu thị mối quan hệ giữa ba tập hợp số (trong khung trang 4 SGK) - GV yêu cầu HS làm bài 1 (trang 7 SGK) HS : Với a Z thì a= Với n Z thì n = - HS : Ta có quan hệ là N Ì - HS quan sát sơ đồ: N Z Q Bài 1 (trang 7 SGK) -3 Ï N ; -3 Ỵ Z ; -3 Ỵ Q Ï Z ; Ỵ Q; N Ì  Z Ì  Q Hoạt động 3 : 2/ BIỂU DIỄN SỐ HỮU TỈ TRÊN TRỤC SỐ (10 phút) - GV: Vẽ trục số ? : Hãy biểu diễn các số nguyên –2 ; -1 ; 2 trên trục số - GV : Tương tự như đối với số nguyên, ta có thể biểu diễn mọi số hữu tỉ trên trục số. 1 0 -1 2 -2 - Một HS lên bảng thực hiện Ví dụ 1 : biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. GV : yêu cầu HS đọc VD1 SGK, sau khi HS đọc xong, GV thực hành trên bảng, yêu cầu HS làm theo (Chú ý: Chia đoạn thẳng đơn vị theo mẫu số dương ; xác định điểm biểu diễn số hữu tỉ theo tử số). Ví dụ 2 : Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số GV hướng dẫn : - Viết dưới dạng phân số có mẫu dương - Chia đoạn thẳng đơn vị thành mấy phần? - Điểm biểu diễn số hữu tỉ xác định như thế nào? - GV gọi 1 HS lên bảng biểu diễn - GV : Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x - GV yêu cầu HS làm bài tập 2 (trang 7 SGK) - GV gọi 2 HS lên bảng làm mỗi em là một phần. - GV nhận xét và sửa bài cho HS - HS đọc SGK cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số 1 2 0 M - HS trả lời : - HS : Chia đoạn thẳng đơn vị thành 3 phần bằng nhau - Lấy vế bên trái điểm O một đoạn bằng hai đơn vị mới. 0 1 -1 N Bài 2 (trang 7 SGK) a) b) 0 1 -1 Hoạt động 4 : SO SÁNH HAI SỐ HỮU TỈ ( 10phút ) - GV:?4 So sánh hai phân số và - Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào? - GV yêu cầu HS so sánh hai phân số trên GV nêu ví du ï: a) So sánh hai số hữu tỉ : 0,6 và ? : Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào? Hãy so sánh –0,6 và (HS phát biểu, GV ghi lại trên bảng) b) So sánh hai số hữu tỉ: 0 và GV: Qua hai ví dụ, em hãy cho biết để so sánh hai số hữu tỉ ta cần làm như thế nào? GV : Giới thiệu về số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm - GV cho HS làm ?5 - GV rút ra nhận xét : nếu a, b cùng dấu nếu a, b khác dấu - Để so sánh hai phân số ta viết chúng dưới dạng hai phân số cùng mẫu dương rồi so sánh các tử với nhau HS : - HS: để so sánh hai số hữu tỉ ta viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh hai phân số đó. HS trả lời miệng : - HS tự làm vào vở. Một HS lên bảng làm HS : Để so sánh hai số hữu tỉ ta cần làm: + Viết hai số hữu tỉ có dạng hai phân số có cùng mẫu dương. + So sánh hai tử số, số hữu tỉ nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. ?5 : Số hữu tỉ dương: Số hữu tỉ âm : Số hữu tỉ không dương cũng không âm là : Hoạt động 5 : LUYỆN TẬP CỦNG CỐ ( 6 phút) ? : Thế nào là số hữu tỉ ? Cho ví dụ. ? : Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào? - GV cho HS hoạt động nhóm Đề bài : Cho hai số hữu tỉ -0,75 và a) So sánh hai số đó b) Biểu diễn các số đó trên trục số ? : Nêu nhận xét về vị trí của hai số đó đối vị trí số 0, trên trục số nằm ngang GV : Như vậy với hai số hữu tỉ x và y : nếu x < y thì trên trục số nằm ngang điểm x ở bên trái điểm y (nhận xét này cũng giống như hai số nguyên). - HS trả lời câu hỏi HS hoạt động nhóm - HS trả lời câu hỏi. a) –0,75 = 0 -1 1 2 b) HS trả lời : ở bên trái trên trục số nắm ngang ở bên trái điểm 0 ở bên phải điểm 0 Hoạt động 6 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) - Nắm vững định nghĩa số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, so sánh hai số hữu tỉ. - bài tập về nhà số 3, 4, 5 (trang 8 SGK) và số 1, 3, 4, 8 (trang 3,4 SBT) - Ôn tập quy tắc cộng, trừ phân số; quy tắc “dấu ngoặc”, quy tắc chuyển vế (Toán 6) Tuần : 1 Ngày soạn : 27 / 07 / 2012 Tiết : 2 Ngày dạy : / / § 2 : CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ A/. MỤC TIÊU : HS nắm vững các quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ; quy tắc “chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ. Có kỹ năng làm các phép tính cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng. Vận dụng tốt quy tắc “chuyển vế” để giải bài toán tìm x. B/. CHUẨN BỊ : GV : Bảng phụ ghi : Công thức cộng, trừ số hữu tỉ (trang 8 SGK), quy tắc “chuyển vế” (trang 9 SGK) và các bài tập. HS : Ôn tập quy tắc cộng trừ phân số, quy tắc “chuyển vế” và quy tắc dấu ngoặc (Toán 6), bảng phụ hoạt động nhóm C/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : KIỂM TRA (10 phút) - GV nêu ra câu hỏi kiểm tra : HS1 : Thế nào là số hữu tỉ ? Cho ví dụ 3 số hữu tỉ (dương, âm, 0) Chữa bài tập 3 (Tr8 – SGK) - HS2 : Chữa bài tập 5 (Tr8 SGK) Giả sử và x < y. Hãy chứng tỏ nếu chọn - GV nhận xét và ghi điểm cho 2 HS - GV giới thiệu : Như vậy trên trục số, giữa hai điểm hữu tỉ khác nhau bất kỳ bao giờ cũng có ít nhất một điểm hữu tỉ nữa. Vậy trong tập hợp số hữu tỉ, giữa hai số phân biệt bất kỳ có vô số số hữu tỉ. Đây là sự khác nhau căn bản của tập Z và Q HS1: Trả lời câu hỏi, cho ví dụ ba số hữu tỉ Bài tập 3 (Tr8 – SGK) So sánh : a) Vì - 22 0 b) c) HS2 : (Chọn HS khá giỏi) Bài tập 5 (Tr8 SGK) Ta có: Vì a < b a + a < a + b < b + b 2 a < a + b < 2b hay x < z < y Hoạt động 2 : 1) CỘNG, TRỪ HAI SỐ HỮU TỈ (13 phút) - GV : Ta đã biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số với a, b Z, b ? : Vậy để cộng hay trừ hai số hữu tỉ ta có thể làm như thế nào? ? : Nêu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu, cộng hai phân số khác mẫu ? - GV : Như vậy, với hai số hữu tỉ bất kỳ ta đều có thể viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi áp dụng quy tắc cộng , trừ phân số cùng mẫu. - GV : Với Hãy hoàn thành công thức: x + y = x – y = Ví dụ : a) b) - Gọi HS đứng tại chỗ nói cách làm, GV ghi lại, bổ sung và nhấn mạnh các bước làm - Yêu cầu HS làm ?1 Tính a) b) - GV nhận xét và sửa bài cho HS - HS: Để cộng hay trừ số hữu tỉ ta viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số -HS : Phát biểu các quy tắc công hai phân số cùng mẫu và khác mẫu - Một HS lên bảng ghi tiếp : Ví dụ : a) b) - HS nói cách làm HS cả lớp làm bài vào vở, hai HS lên bảng làm - Hai HS lên bảng làm ? 1 : a) = = = b) = = = - GV: Yêu cầu HS làm tiếp bài 6 (Tr.10 SGK) HS toàn lớp làm vào vở, hai HS lên bảng làm. HS1 làm câu a,b HS2 làm câu c.d Hoạt động 3 : 2) QUY TẮC CHUYỂN VẾ (10 phút) - GV đưa bài toán : Tìm số nguyên x biết : x + 5 = 17 ? : Nhắc lại quy tắc chuyển vế trong Z ? - GV : Tương tự, trong Q ta có quy tắc chuyển vế - Gọi HS đọc quy tắc (9 SGK) - GV ghi : với mọi x, y, z Q x + y = z x = z – y Ví du ï: Tìm x biết: - GV yêu cầu HS làm ?2 Tìm x biết: a) b) - GV : Cho HS đọc “Chú ý” (SGK) - HS làm : x + 5 = 17 x = 17 – 5 x = 12 - HS nhắc lại quy tắc : Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó. - Một HS đọc quy tắc “chuyển vế” SGK HS toàn lớp làm vào vở 1 HS lên bảng làm ?2 Hai HS lên bảng làm Kết quả : Một HS đọc “Chú ý” (SGK) Hoạt động 4 : LUYỆN TẬP CỦNG CỐ (10 phút) Bài 8 : (a,c) (Tr10 SGK) Tính : a) c) Bài 7 (a) (Tr10 SGK ). Ta có thể viết số hữu tỉ dưới dạng sau : Ví dụ : Em hãy tìm thêm một ví dụ - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập 9 (a, c) và làm bài 10 (Tr10 SGK) - GV : Kiểm tra bài của một vài nhóm. (Có thể cho điểm) ? : Muốn cộng, trừ các số hữu tỉ ta làm thế nào? Phát biểu quy tắc chuyển vế trong Q ? Bài 8 : (a,c) (Tr10 SGK) a) = = c) = = - HS tìm thêm ví dụ: - HS hoạt động theo nhóm: Bài 9 : Kết quả : a) Bài 10 (Tr1- SGK) Cách 1 : A =  A = Cách 2 : A = = = - HS : Nhắc lại các quy tắc Hoạt động 5 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) Học thuộc quy tắc và công thức tổng quát Bài tập về nhà: bài 7 (b); bài 8 (b,d) ; bài 9 (b,d) (Tr10 SGK) ; bài 12,13 (Tr5 SBT). Ôn tập quy tắc nhân, chia phân số ; các tính chất của phép nhân trong Z, phép nhân phân số. Tuần : 1 Ngày soạn : 29 / 07 / 2012 Tiết : 3 Ngày dạy : / / § 3. NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ A/. MỤC TIÊU : HS nắm vững các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ. Có kỹ năng nhân , chia số hữu tỉ nhanh và đúng. B/. CHUẨN BỊ : GV : Bảng phụ ghi : công thức tổng quát nhân hai số hữu tỉ, chia hai số hữu tỉ, các tính chất của phép nhân số hữu tỉ, định nghĩa tỉ số của hai số, bài tập. Hai bảng phụ ghi bài tập 14 (Tr12 SGK) để tổ chức “trò chơi”. HS : Ôn tập quy tắc nhân phân số, chia phân số, tính chất cơ bản của phép nhân phân số, định nghĩa tỉ số (lớp 6). C/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : KIỂM TRA (7 phút) - GV nêu câu hỏi kiểm tra : HS1 : Muốn cộng, trừ hai số x , y ta làm thế nào ? Viết công thức tổng quát ? Chữa bài tập số 8(d) (Tr10 SGk) HS2 : Phát biểu quy tắc chuyển vế ? Viết công thức Chữa bài tập 9(d) (Tr10 SGK) - GV nhận xét và ghi điểm cho 2 HS Hai HS lên bảng kiểm tra - HS1 : Muốn cộng trừ hai số hữu tỉ x, y ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số Với Bài 8 (d) (Tr10 SGK). Tính : = = - HS2 : Phát biểu và viết công thức như SGK Bài tập 9(d) Kết quả Hoạt động 2 : 1) NHÂN HAI SỐ HỮU TỈ (10 phút) - GV đặt vấn đề : Trong tập Q các số hữu tỉ, cũng có phép tính nhân, chia hai số hữu tỉ. Ví dụ : ? : Theo em sẽ thực hiện như thế nào? ? : Hãy phát biểu quy tắc nhân hai số hữu tỉ? - GV: Một cách tổng quát Với - GV gọi HS lên bảng làm ví dụ : ? : Phép nhân phân số có những tính chất gì ? - GV : Phép nhân số hữu tỉ cũng có tính chất như vậy. - GV đưa “ Tính chất phép nhân số hữu tỉ” ở bảng phụ treo lên - Với x.y = y.x (x.y).z = x.(y.z) x.1 = 1.x = x x(y+z) = xy – xz - Yêu cầu HS làm bài tập số 11 (Tr12 SGK) phần a, b, c. Tính: a) b) HS: Ta có thể viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số, rồi áp dụng quy tắc nhân phân số. - HS thử phát biểu quy tắc bằng lời - HS ghi bài Một HS lên bảng làm: - HS: Phép nhân phân số có các tính chất: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, tính phân phối của phép nhân đối với phép cộng, các số khác 0 đều có số nghịch đảo. HS ghi “Tính chất phép nhân số hữu tỉ” vào vở. HS cả lớp làm bài tập vào vở Kết quả : a) b) Hoạt động 3 : 2) CHIA HAI SỐ HỮU TỈ ( 10 phút) - GV : Với Áp dụng quy tắc chia phân số, hãy viết công thức x chia cho y - GV chốt lại Ví dụ : - Hãy viết –0,4 dưới dạng phân số rồi thực hiện phép tính - Làm ? SGK trang 11 Tính: a) - GV yêu cầu HS làm bài tập 12 (Tr12 SGK) Ta có thể viết số hữu tỉ dưới các dạng sau : a) Tích của hai số hữu tỉ Ví dụ : b) Thương của hai số hữu tỉ Với mỗi câu hãy tìm thêm một ví dụ. Một HS lên bảng viết - Học sinh trình bày miệng cho GV ghi lại: - HS cả lớp làm bài tập, 2 HS lên bảng làm Kết quả: a) - HS tìm thêm các cách viết khác. (Mỗi câu có thể có có nhiều đáp số) a) b) Hoạt động 4 : CHÚ Ý (3 phút) - GV gọi 1 HS đọc phần “Chú ý” trang 11 SGK GV ghi : Với Tỉ số của x và y ta kí hiệu là : hay x: y Hãy lấy ví dụ về tỉ số của hai số hữu tỉ Tỉ số của hai số hữu tỉ ta sẽ được học sau - HS đọc phần “Chú ý” trang 11 SGK - HS lên bảng viết Ví dụï: Hoạt động 5 : LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ (12 phút) Bài tập 13 (Tr12 SGK) Tính : a) a) = - Thực hiện chung toàn lớp phần a, mở rộng từ nhân hai số ra nhân nhiều số. - Cho HS làm tiếp rồi 3 HS lên bảng làm phần b,c,d = Ba HS làm. Kết quả: b) b) c) c) d) d) = = Bài 14 (Tr12 SGK) Điền các số hữu tỉ thích hợp vào ô trống. (GV tổ chức cho HS chơi trò chơi ) Luật chơi : Tổ chức hai đội, mỗi đội 5 người, chuyền tay nhau một bút (hoặc 1 viên phấn), mỗi người làm một phép tính trong bảng. Đội nào làm đúng và nhanh là thắng Cho HS chơi “Trò chơi” 4 = : : -8 : = 16 = = = x -2 = (Hai đội làm trên bảng phụ) GV nhận xét: cho điểm khuyến khích đội thắng cuộc HS nhận xét bài làm của hai đội Hoạt động 6 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 phút) Nắm vững quy tắc nhân chia số hữu tỉ. Ôn tập giá trị tuyệt đối của số nguyên. Bài tập về nhà số 15,16 (Tr13 SGK) ; số 10, 11, 14, 15 (Tr 4, 5 SBT). Hướng dẫn bài 15(a) (Tr13 - SGK) Tuần : 2 Ngày soạn : 31 / 07 / 2012 Tiết : 4 Ngày dạy : / / § 4 : GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN A/. MỤC TIÊU : HS hiểu giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Xác định được giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ. Có kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lí. B/. CHUẨN BỊ : GV : Bảng phụ ghi bài tập, giải thích cách cộng, trừ, nhân, chia số thập phân thông qua phân số thập phân. Hình vẽ trục số để ôn lại giá trị tuyệt đối của số nguyên a. HS : Ôn tập giá trị tuyệt đối của một số nguyên C/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : KIỂM TRA (8 phút) - GV : Nêu câu hỏi kiểm tra: HS1 : Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì? Tìm: Tìm x biết: = 2 HS2 : Vẽ trục số, biễu diễn trên trục số các số hữu tỉ: - GV nhận xét vào ghi điểm cho HS + HS1 trả lời : Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số. + HS2: 3,5 -2 3 1 0 Hoạt động 2 : 1) GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ (12 phút) - GV : Tương tự giá trị tuyệt đối của một số nguyên giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x, kí hiệu , là khoảng cách từ điểm tới điểm 0 trên trục số. - Dựa vào định nghĩa trên hãy tìm: - GV ghi chỉ vào trục số HS2 đã biểu diễn các số hữu tỉ trên và lưu ý HS : khoảng cách không có giá trị âm. - Cho HS làm ?1 phần b (sgk) Điền vào chổ trống (…) - GV ghi : - GV : Công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ cũng tương tự như đối với số nguyên. - Yêu cầu HS làm các ví dụ và ?2 (Trang 14 SGK) - GV Yêu cầu HS làm bài tập 17 (Tr 15 SGK) - GV đưa lên bảng phụ “bài giải sau đúng hay sai”? a) b) c) d)c e) - GV nhấn mạnh “nhận xét” (tr14 SGK) - HS nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x. HS: = 3,5 - HS điền để được kết luận: Ví du ï: HS làm ?2, 2 HS lên bảng. Bài tập 17 (15 SGK) 1) Câu a và c đúng, câu b sai 2) a) b) c) d) HS trả lời bài tập “Đúng, Sai). Đúng Đúng Sai nào Sai Đúng Hoạt động 3 : 2) CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN (15 phút) Ví dụ: (-1,13) + (-0,264) ? : Hãy viết các số thập phân trên dưới dạng phân số thập phân rồi áp dụng quy tắc cộng hai phân số. ? : Quan sát các số hạng và tổng, cho biết có thể làm cách nào nhanh hơn không? GV : Trong thực hành khi cộng hai số thập phân ta áp dụng quy tắc tương tự như đối vối số nguyên. Ví dụ : b) 0,245-2,134 c) (-5,2).3,14 GV: Làm thế nào để thực hiện phép tính trên? GV : Đưa bài giải sẵn lên bảng phụ b) 0,245-2,134 = = = c) (-5,2) .3,14 = = ? : Tương tự như với câu a, có cách nào làm nhanh hơn không? GV : Vậy khi cộng, trừ, nhân, chia hai số thập phân ta áp dụng quy tắc về giá trị tuyệt đối và về dấu tương tự như với số nguyên d) (-0,408) :(- 0,34) e) (-0,408): (+ 0,34) - GV: Nêu quy tắc chia hai số thập phân : Thương của hai số thập phân x và y là thương của và với dấu “+” đằng trước nếu x và y cùng dấu và dấu “-” nếu x và y khác dấu. - Yêu cầu HS làm ?3 . Tính : a) -3,116 + 0,263) b) (-3,7).(-2,16) -Cho HS làm bài tập 18 (15 SGK) HS phát biểu, GV ghi lại: a) (-1,13) + (-0,264) = = = HS nêu cách làm: (-1,13) + (-0,264) = -(1,13+ 0,264) = -1,394 HS : Viết các số thập phân dưới dạng phân số thập phân rồi thực phép tính. - HS quan sát bài giảng sẵn trên bảng phụ HS lên bảng làm: b) 0,245 – 2,134 = 0,245 +(– 2,134) = - ( 2,134 - 0,245 ) = -1,889 (-5,2).3.14 = - (5,2 . 3,14) = - 16,328 - HS nhắc lại quy tắc - HS lên bảng làm d) (-0,408) : (-0,34) = + (0,048 : 0,34) = 1,2 e) (-0,408): (+ 0,34) = -(0,048:0,34) = -1,2 - HS cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng a) = -(3,116 – 0,263) = - 2,853 b) = + (3,7. 2,16) = 7,992 Bài tập 18 (Tr 15 SGK) Kết quả : a) – 5,693 ; b) – 0,32 c) 16,027 ; d) – 2,16 Hoạt động 4 : LUYỆN TẬP CỦNG CỐ (8 phút) - GV : Yêu cầu học sinh nêu công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. - GV đưa bài tập 19 (Tr 15 SGK) lên bảng phụ Bài 20 (Tr 15 SGK) . Tính nhanh. a) 6,3 + (-3,7) + 2,4 + (-0,3) b) (-4,9) + 5,5 + 4,9 + (-5,5) c) 2,9 + 3,7 + (-4,2) + (-2,9) + 4,2 d) (-6,5).2,8 + 2,8.(-3,5) HS trả lời : HS giải thích: a) Bạn Hùng đã cộng các số âm với nhau được (-4,5) rồi cộng tiếp với số 41,5 để được kết quả là 37 - Bạn Liên đã nhóm từng cặp các số hạng có tổng là số nguyên được (-3) và 40 rồi cộng hai số này được 37 b) Hai cách đều áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính hợp lý, nhưng cách làm của bạn Liên nhanh hơn, nên làm theo cách của bạn Liên. - Hai HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở a) = (6,3 + 2,4) + [(-3,7) + (-0,3)] = 8,7 + (-4) = 4,7 b) [(-4,9) + 4,9] + [5,5 + (-5,5)]= 0 + 0 = 0 c) = 3,7 d) = 2,8.[(-6,5) + (-3,5)] = 2,8.(-10) = -28 Hoạt động 5 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) - Học thuộc định nghĩa và công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, ôn so sánh số hữu tỉ. - Bài tập 21, 22, 24 (Tr 15, 16 SGK) 24, 25, 27 (Tr 7,8 SBT) - Tiết sau luyện tập, mang máy tính bỏ túi. Tuần : 2 Ngày soạn : 01 / 08 / 2012 Tiết : 5 Ngày dạy : / / LUYỆN TẬP A/. MỤC TIÊU : Củng cố quy tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Rèn kỹ năng so sánh các số hữu tỉ, tính giá trị biểu thức, tìm x (đẳng thức chứa dấu giá trị tuyệt đối), sử dụng máy tính bỏ túi. Phát triển tư duy cho học sinh qua dạng toán tìm giá trị lớn nhất (GTLN), giá trị nhỏ nhất (GTNN) của biểu thức. B/. CHUẨN BỊ : GV: Bảng phụ ghi bài tập HS : Bảng phụ nhóm, máy tính bỏ túi. C/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (8 phút) - HS1 : Nêu công thức tính giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x ? Chữa bài tập 24 (Tr7 SBT) Tìm x biết: a) b) và x < 0 c) d) và x > 0 - HS2 : Chữa bài tập 27 (a,b,c) (Tr8 SBT). Tính bằng cách hợp lý. a) (-3,8) ) [(-5,7 ) + (+3,8)] c) [(-9,6) + (+4,5)]+ [(+9,6) + (-1,5)] [(-4,9) + (-37,8)]+[1,9+2,8] - GV nhận xét cho điểm HS HS1 : Với x Q Chữa bài tập 24 (SBT) a) x b) c) Không có giá trị nào của x d) x = 0,35 a) = [(-3,8) + (+3,8)] + (-5,7 )] = 0 + (-5,7 ) = -5,7 c) = [(-9,6) +(+9,6)]+ [ (+4,5) + (-1,5)] = 0 + 3 = 3 d) = [(-4,9) + 1,9]+[ (-37,8) +2,8] = (-3) + (-35) = -38 Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP (35 phút) Dạng 1: Tính giá trị biểu thức Bài 28 (Tr8 SBT). Tính giá trị biểu thức sau khi đã bỏ dấu ngoặc : A = (3,1 – 2,5) – (-2,5 + 3,1) ? : Phát biểu quy tắc bỏ ngoặc đằng trước có dấu “+” , có dấu “–” C = - (251.3 + 281) + 3.251 – (1 – 281) - GV nhận xét và sửa bài cho HS Bài 29 (Tr8 - SBT) Tính giá trị các biểu thức sau với = 1,5 ; b = -0,75 M = a + 2ab – b N = a : 2 – 2 : b GV hướng dẫn : = 1,5 hoặc a = -1,5 Câu a) * Thay a = 1,5; b = -0,75 Rồi tính M * Thay a = -1,5; b = -0,75 Rồi tính M - GV gọi 2 Hs lên bảng làm tiếp câu b) , câu c) - GV nhận xét và sửa cho HS Bài 24 (Tr16 SGK) (GV cho HS hoạt động theo nhóm) Áp dụng tính chất các phép tính để tính nhanh a) (-2,5.0,38.0,4) – [0,125.3,15.(-8)] b) [(-20,83).0,2 + (-9,17). 0,2] : [2,47.0,5 – (-3,53).0,5] - GV mời đại diện nhóm lên trình bày bài giải của nhóm mình. - Kiểm tra thêm vài nhóm khác. Cho điểm khuyến khích nhóm làm tốt. Dạng 2 : Sử dụng máy tính bỏ túi Bài 26 (Tr16 SGK) - GV : Đưa bảng phụ viết bài 26 (SGK) lên bảng. - Yêu cầu HS sử dụng máy tính bỏ túi làm theo hướng dẫn. - Sau đó dùng máy tính bỏ túi tính câu a và c Dạng 3 : So sánh số hữu tỉ. Bài 22 (Tr16 SGK) Sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự lớn dần : - GV hướng dẫn : Hãy đổi

File đính kèm:

  • docgiao an dai so 7 tuan 17.doc
Giáo án liên quan