A. MỤC TIÊU: HS nắm được trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác. Biết vận dụng trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền - góc nhọn của hai tam giác vuông.
- Biết cách vẽ một tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó.
- Bước đầu biết sử dụng trường hợp bằng nhau g.c.g, trường hợp cạnh huyền - góc nhọn của hai tam giác vuông. Từ đó suy ra các cạnh tương ứng, các góc trương ứng bằng nhau.
- Tiếp tục rèn kỹ năng vẽ hình, khả ngăng phân tích tìm cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học.
B. CHUẨN BỊ:
Thầy: Thước thẳng, compa, thước đo độ, bút dạ, giấy trong, đèn chiếu
Trò: Thước thẳng, compa, thước đo độ
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1263 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Hình học - Tiết 28: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc (g.c.g), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÊN BÀI DẠY
Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác
góc - cạnh - góc (g.c.g).
Tiết thứ: 28
Ngày soạn:
Ngày dạy:
A. MỤC TIÊU: HS nắm được trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác. Biết vận dụng trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền - góc nhọn của hai tam giác vuông.
- Biết cách vẽ một tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó.
- Bước đầu biết sử dụng trường hợp bằng nhau g.c.g, trường hợp cạnh huyền - góc nhọn của hai tam giác vuông. Từ đó suy ra các cạnh tương ứng, các góc trương ứng bằng nhau.
- Tiếp tục rèn kỹ năng vẽ hình, khả ngăng phân tích tìm cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học.
B. CHUẨN BỊ:
Thầy: Thước thẳng, compa, thước đo độ, bút dạ, giấy trong, đèn chiếu
Trò: Thước thẳng, compa, thước đo độ.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất c.c.c và trường hợp bằng nhau thứ hai c.g.c của hai tam giác.
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
Hoạt động1: Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề.
- Gọi hs đọc bài toán: (sgk/121)
- Các bước thực hiện như thế nào?.
Gọi HS lên bảng vẽ hình,
Nhận xét, đánh giá hình vẽ của học sinh đó.
Hoạt động2: Trường hợp bằng nhau góc - cạnh- góc (g.c.g)
- Yêu cầu cả lớp làm ?1
-Khi có AB = A’B’ (do đo đạc) em có nhận xét gì về hai tam giác ABC và A’B’C’ ?
Giới thiệu tính chất trong Sgk
Đưa tính chất lên màn hình, yêu cầu 2 HS nhắc lại.
- ABC và A’B’C’ theo trường hợp g.c.g khi nào?
- Yêu cầu HS làm ?2. Tìm các tam giác bằng nhau ở mỗi hình 94, 95, 96 (GV đưa đề bài lên màn hình).
Hoạt động 3: Hệ quả
Từ hình 96 hãy suy ra một hệ quả trong tam giác vuông.
Ta có hệ quả 1 (SGK tr 122)
Nhìn hình vẽ, cho biết GT, KL.
Hãy chứng minh ABC = DEF
- Yêu cầu HS phát biểu hệ quả 2
- 2 HS đọc bài toán SGK.
600
400
4cm
C
B
x
y
A
- Vẽ tam giác ABC biết
BC = 4cm ; B = 600 ;C = 400.
Một HS đọc to các bước vẽ hình:
+ Vẽ đoạn BC = 4cm.
+ Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC vẽ tia Bx và Cy sao cho:
BCx = 600 ; BCy = 400
Tia Bx cắt Cy tại A.
đo để khẳng địnhAB = A’B’
ABC = A’B’C’ (c.g.c)
- Hai HS nhắc lại trường hợp bằng nhau g.c.g tr 121 (SGK)
- HS làm ?2, rồi lần lượt trình bày.
- HS 1 (hình 94)
ABD = CDB (g.c.g)
- HS2 (hình 95)
OEF = OGH (g.c.g
HS3: Hình 96.
ABC=EDF(g.c.g)
Một HS đọc hệ quả 1
HS vẽ hình vào vở.
1 HS nêu GT, KL của bài toán.
ABC ; A = 900
GT DEF ; D = 900
BC = EF ; B = E
KL ABC = DEF
Xét ABC và DEF có:
B = E (gt) ; BC = EF (gt)
C = 900- B
F = 900- E -> C = F
Mà B = E (gt)
-> ABC = DEF (g.c.g)
- Đứng tại chỗ trả lời.
1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề.
Cách vẽ (sgk/121)
Lưu ý: (Sgk/121)
2. Trường hợp bằng nhau g.c.g.
Nếu ABC và A’B’C’ có:
B = B’ ;
BC = B’C’ ;
C = C’
Thì ABC = A’B’C’ (g.c.g)
3. Hệ quả
Hệ quả 1(Sgk)
Hệ quả 2(Sgk)
4.Củng cố- Phát biểu trường hợp bằng nhau g.c.g
-BT 34 / 123 (SGK)
Hình 98: ABC = ABD (g.c.g)
Hình 99:ABE = ACD (g.c.g); ABD = ACE (g.c.g)
5. Bài tập về nhà:
- Học thuộc trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác, hai hệ quả 1 và 2
- BT:33, 35, 36/123 (SGK).
A
O
B
6. Hướng dẫn về nhà:
t
C
H
a)C/m Từ OHA = OHB (g.c.g)OA = OB.
b)Từ OHA = OHB (c.g.c)OA = OB, OAC=OBC
File đính kèm:
- tiet 28 tg bang nhau gcg.doc