1. Mục tiêu :
a) Kiến thức : Khắc sâu kiến thức trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh – cạnh - cạnh.
b) Kĩ năng : Rèn luyện kỹ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau cạnh – góc – cạnh
Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, suy luận, vận dụn glinh hoạt cách chứng minh tam giác bằng nhau, vẽ tia phân giác của một góc.
c) Thái độ : Khắc sâu kiến thức trường hợp bằng nhau của hai tam giác góc – cạnh - góc
2. Chuẩn bị :
a) Giáo viên : thước thẳng , thước đo góc , compa .
b) Học sinh : thước thẳng , thước đo gó c, compa , bảng nhóm .
3. Các phương pháp dạy học :
Vấn đáp , đặt và giải quyết vấn đề .
4. Tiến trình :
4.1 Ổn định tổ chức : Ổn định lớp .
4.2 Kiểm tra bài cũ:
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1850 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Hình học - Tiết 33, 34, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 33
ND : 20/1/07 LUYỆN TẬP
Mục tiêu :
Kiến thức : Khắc sâu kiến thức trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh – cạnh - cạnh.
Kĩ năng : Rèn luyện kỹ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau cạnh – góc – cạnh
Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, suy luận, vận dụn glinh hoạt cách chứng minh tam giác bằng nhau, vẽ tia phân giác của một góc.
Thái độ : Khắc sâu kiến thức trường hợp bằng nhau của hai tam giác góc – cạnh - góc
Chuẩn bị :
a) Giáo viên : thước thẳng , thước đo góc , compa .
b) Học sinh : thước thẳng , thước đo gó c, compa , bảng nhóm .
Các phương pháp dạy học :
Vấn đáp , đặt và giải quyết vấn đề .
Tiến trình :
Ổn định tổ chức : Ổn định lớp .
Kiểm tra bài cũ:
GV: Em hãy cho biết có mấy trường hợp bằng nhau của tam giác thường?
HS: Để chứng minh hai tam giác bằng nhau ta có ba trường hợp:
Cạnh – cạnh – cạnh.
Cạnh – góc – cạnh.
Góc - cạnh – góc.
GV: Ngoài trường hợp bằng nhau của tam giác thường, ở tam giác vuông ta có trường hợp bằng nhau nào?
HS: ở tam giác vuông ta có trường hợp bằng nhau:
Cạnh huyền - góc nhọn.
Giảng bài mới :
Hoạt đông của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
- Gv cho Hs 4 phút để hs thảo luận để vẽ hình.
- Gv cho học sinh đọc đề tóm tắt GT, KL.
- Muốn chứng minh AD= BC ta làm như thế nào?
- Em nào có thể dự đoán hai tam giác bằng nhau theo trường hợp nào?
- Gv mời 1 em lên bảng.
Gv đưa ra hệ thống câu hỏi hướng dẫn theo khung dưới dây
- Chứng minh
ΔEAB= ΔECD
Ý
; ; AB= CD
Ý Ý
AB= OB- OA
CD= OD- OC
Ta xét DOCB và DOAD.
DOCB = DOAD
Ý
OA= OC; OB= OD; g O chung
Hai tan giác bằng nhau theo trường hợp g- c- g.
- Hai tam giác chưa đủ yếu tố nên cần chứng minh:
AB= CD
- Muốn chứng minh tia phân giác ta làm như thế nào?
Chứng minh hai góc bằng nhau.
- Muốn chứng minh hai góc bằng nhau ta làm như thế nào?
Bài 43 SGK/ 125
a. Chứng minh AD= BC
GT OA= OC
OB= OD
KL AD= BC
ΔEAB= ΔECD
OE là tia pg
b. Chứng minh:
ΔEAB= ΔECD
Ta có
(Kbù)
(Kbù)
Mà
(DOCB = DOAD)
Þ
Ta có:
AB= OB- OA
CD= OD- OC
Mà OA= OC (gt)
OB= OD (gt)
Þ AB= CD
Xét …………
c. OE là tia phân giác của góc xOy
- Hs trình bày
Cũng cố và luyện tập:
Hướng dẫn học sinh học ở nhà :
Qua bài tập hôm nay chúng ta phải biết vận dụng linh hoạt các trường hợp bằng nhau của tam giác để chứng minh 2 tam giác bằng nhau.
BTVN: 44 SGK/ 125.
5. Rút kinh nghiệm:
Nội dung:
Phương pháp:
Hình thức:
Tiết:34
ND : 20 / 1/ 07 LUYỆN TẬP
Mục tiêu :
a) Kiến thức : Củng cố trường hợp bằng nhau của hai tam ticác thường , hai tam giác vuông.
b) Kĩ năng : Rèn luyện kỹ năng chứng minh, kỹ năng vẽ hình, nhận biết bằng hình vẽ
Thái độ : phát huy trí lực của hs
Chuẩn bị :
a) Giáo viên :bảng phu vẽ hình , thước thẳng , compa , thước đo góc, phấn màu , bảng phụ.
b) Học sinh : thước thẳng , compa , thước đo góc, làm bài tập về nhà .
Các phương pháp dạy học :
Vấn đáp , đặt và giải quyết vấn đề .
Tiến trình :
Ổn định tổ chức : Ổn định lớp .
Bài tập cũ:
GV: nều câu hỏi kiểm tra
HS1: Cho tam giác ABC có AB = AC, M là trung điểm BC. Chứng minh AM là phân giác góc A (10 đ)
HS2: cho ΔABC có = , phân giác góc A cắt BC ở D. chứng minh rằng AB = AC ( 10 đ)
Xét ΔABM và ΔBCM có:
AB = AC (Giả thuyết)
BM = MC (M là trung tuyến)
AM là cạnh chung
Þ ΔABM = ΔBCM (c.c.c)
Þ BM = CM (Góc tương ứng)
Þ AM là phanâ giác
Xét tam gíac ABD và tam giác ACD có :
1 = 2 ( già thuyết) (1)
= (Giả thuyết )
1= 1800 – ( + 1)
2 = 1800 – (+ 2)
Þ 1 = 2 (2)
AD : cạnh chung (3)
Từ (1), (2), (3) ta có
ΔABD = ΔACD (g.c.g)
Þ AB = AC (Cạnh tương ứng
Bài tập mới :
Hoạt đông của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1:
GV : Đưa đề bài 43 / SGK lên bảng
HS: Hai HS lần lược đọc to đề bài
Một học sinh lên bảng vẽ hình ghi giả thuyết , kết luận.
GV: Gợi ý chứng minh
Để chứng minh AD= BC ta cần chứng minh điều gì?
HS: ΔOAD= ΔOBC
Một học sinh lên bảng chứng minh.
GV: ΔOAD và ΔOBC có những yếu tố nào bằng nhau?
HS: OA = OC (Giả thuyết ); chung; OD = OB ( Giả thuyết
Bài 43 / 125 / SGK
GT xy khác góc bẹt
A, B tia Ox
OA< OB
C, D tia Oy
OC= OA; OD = OB
AD BC = E
AD= BC
K L:
ΔEAB= ΔECD
DE là phân gíac của xy
Chứng minh:
a).Xét ΔOAD và ΔOBC có:
OA = OC (Giả thuyết )
chung
OD = OB ( Giả thuyết )
Þ ΔOAD= ΔOBC
Þ AD = CB
b).Xét ΔEAB và ΔECD có
Cũng cố và luyện tập:
Để chứng minh 1 đường thẳng là tia phân giác của một góc ta chứnh minh 2 góc tạo bởi đường thẳng đó với 2 cạnh của góc hai góc bằng nhau .
Hướng dẫn học sinh học ở nhà :
- Xem lại các BT đã làm .
- Làm BT 45 / 125 SGK
5. Rút kinh nghiệm:
Nội dung:
Phương pháp:
Hình thức:
File đính kèm:
- H7 33_34.doc