I. MỤC TIÊU: - HS được ôn lại các định nghĩa, các tính chất, hệ quả trong bài.
- Biết vẽ hình và chứng minh được tam giác cân.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
Thầy: Thước thẳng, thước đo góc, compa.
Trò: Thước thẳng, thước đo góc, compa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY:
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
HS1:Phát biểu định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
HS2: Phát biểu định lí thuận và đảo về tam giác cân, nêu ba hệ quả về tam giác đều.
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1809 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Hình học - Tiết 36: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP
Tiết thứ:36
Ngày soạn: 17/1/2006 TÊN BÀI DẠY
Ngày dạy:3/2/2006
I. MỤC TIÊU: - HS được ôn lại các định nghĩa, các tính chất, hệ quả trong bài.
- Biết vẽ hình và chứng minh được tam giác cân.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
Thầy: Thước thẳng, thước đo góc, compa.
Trò: Thước thẳng, thước đo góc, compa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY:
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
HS1:Phát biểu định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
HS2: Phát biểu định lí thuận và đảo về tam giác cân, nêu ba hệ quả về tam giác đều.
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
Luyện tập.
- Gọi HS đọc đề, vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán.
- Muốn so sánh ABD và ACE ta làm như thế nào?
(so sánh ABD và ACE )
- Hai tam giác trên đã có những điều kiện nào bằng nhau?
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày.
Cả lớp làm trên giấy trong.
Xét IBC
Dự đoán xem IBC là tam giác gì.
Muốn chứng minh tam giác IBC cân tại I ta cần chứng minh điều gì?
- Để so sánh IBC và ICB ta làm như thế nào?
- Gọi 1 HS khác lên trình bày, HS khác làm trên giấy trong.
- Gọi HS đọc bài toán, vẽ hình ghi GT, KL.
- Dự đoán xem ABC là tam giác gì?
- Để chứng minh ABC đều ta làm như thế nào?
AD = AE; A chung
AB = AC
ABD và ACE
ABD và ACE
IBC cân tại I
IBA = ICA
IBC = B - IBA
ICB = C - ICA
và B = C
IBC = ICB
IBC cân tại I
A1 = 900 - O1
= 900- 600 = 300
A2 = 900 - O2
= 900- 600 = 300
AOB = AOC
OA chung.
ACO = ABO
AB = AC và A=600
ABC đều.
A = A1 + A2 = 600
1. Bài 51/128 (Sgk)
E
D
C
B
A
I
GT ABC (AB = AC)
AD = AE
KL So sánh ABD và ACE
IBC là tam giác gì?
Giải
Xét ABD và ACE có:
AB = AC (gt); A chung
AD = AE (gt)
Vậy ABD = ACE (c.g.c)
Suy ra ABD = ACE
Từ ABD = ACE
ABD = ACE
hay IBA = ICA (1)
Vì ABC cân tại A nên
B = C (2)
Từ (1) và (2) suy ra
IBC = ICB (3)
(IBC = B - IBA
ICB = C - ICA)
Từ (3) suy ra IBC cân tại I
y
C
O
B
x
1 2
1 2
A
2. Bài 52/128 (Sgk)
GT xOy = 1200, OA là tia
phân giác
AB Ox; AC Oy
KL ABC là tam giác gì?
Giải:
Từ OA là phân giác của xOy suy ra:
AOB = AOC = 600
Trong AOB có AOB = 600
Nên OAB = 300 (1)
Tương tự trong AOC có COA = 900- 600 = 300 (2)
Xét AOB và AOC có:
AO chung, A1=A2(từ (1) và (2)
AOC = AOB (hệ quả 2)
AB = AC (cạnh tương ứng)
Xét ABC có AB = AC và
A = 600 Vậy ABC đều.
4. Củng cố: Qua luyên tập.
5. BT về nhà. 50/127 (Sgk) 72, 73, 77, 78/107 (SBT).
A
KL
B, C=?
ABC(AB=AC) A=1450
GT
6. Hướng dẫn về nhà: bài 50/127 (Sgk)
B
C
Áp dụng tính chất của tam giác cân có hai góc ở đáy băng nhau, ta dễ dàng tính được số đo các góc B và C.
1. Bài 51/128 (Sgk)
E
D
C
B
A
I
GT ABC (AB = AC)
AD = AE
KL So sánh ABD và ACE
IBC là tam giác gì?
Giải
Xét ABD và ACE có:
AB = AC (gt);
A chung
AD = AE (gt)
Vậy ABD = ACE (c.g.c) Suy ra ABD = ACE
Từ ABD = ACE
ABD = ACE hay IBA = ICA (1)
Vì ABC cân tại A nên B = C (2)
Từ (1) và (2) suy ra
IBC = ICB (3) (IBC = B - IBA, ICB = C - ICA)
Từ (3) suy ra IBC cân tại I.
y
C
O
B
x
1 2
1 2
A
2. Bài 52/128 (Sgk)
GT xOy = 1200, OA là tia phân giác
AB Ox; AC Oy
KL ABC là tam giác gì?
Giải
Từ OA là phân giác của xOy suy ra:
AOB = AOC = 600
Trong AOB có AOB = 600
Nên OAB = 300 (1)
Tương tự trong AOC có COA = 900- 600 = 300 (2)
Xét AOB và AOC có:
AO chung, A1=A2(từ (1) và (2)
AOC = AOB (cạnh huyền – góc nhọn)
AB = AC (cạnh tương ứng)
Xét ABC có AB = AC và A = 600 Vậy ABC đều.
File đính kèm:
- tiet 36 luyen tap.doc