1. Mục tiêu :
a) Kiến thức : Hs thành thạo trong việc sử dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
b) Kĩ năng : Rèn cho hs kĩ năng vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam gíc vuông để chứng minh hai các đoạn thẳng , các góc bằng nhau .
c) Thái độ : Giáo dục cho hs tính cẩn thận .
2. Chuẩn bị :
a) Giáo viên : Eke , bảng phụ , thước thẳng , com pa .
b) Học sinh : Eke , bảng nhóm , thước thẳng , com pa .
3. Các phương pháp dạy học :
Vấn đáp , đặt và giải quyết vấn đề .
4. Tiến trình :
4.1 Ổn định tổ chức : Ổn định lớp .
4.2 Bài tập cũ:
5 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1399 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Hình học - Tiết 41, 42, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết:41
ND : 3/3/07 LUYỆN TẬP
Mục tiêu :
a) Kiến thức : Hs thành thạo trong việc sử dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
b) Kĩ năng : Rèn cho hs kĩ năng vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam gíc vuông để chứng minh hai các đoạn thẳng , các góc bằng nhau .
c) Thái độ : Giáo dục cho hs tính cẩn thận .
Chuẩn bị :
a) Giáo viên : Eâke , bảng phụ , thước thẳng , com pa .
b) Học sinh : Eâke , bảng nhóm , thước thẳng , com pa .
3. Các phương pháp dạy học :
Vấn đáp , đặt và giải quyết vấn đề .
Tiến trình :
Ổn định tổ chức : Ổn định lớp .
Bài tập cũ:
HS1: Phát biểu trường hợp bằng nhau của tam giác vuông: ( 10 điểm )
HS: Cạnh huyền, góc nhọn.
Cạnh huyền, cạnh góc vuông.
HS2: Bài 65 SGK/ 137.
GT DABC cân tại A
BH ^ AC
CK ^ AB
AH= AK
KL AI là tia phân giacù
GV: Muốn chứng minh hai cạnh bằng nhau ta làm như thế nào?
HS: ta chứng minh hai tam giác bằng nhau
GV: Em lồng vào tam giác nào?
HS: DABH= DACK
GV: DABH= DACK bằng nhau theo trừơng hợp nào?
HS: ch, gn
GV: Ta chứng minh AH= AK
Ý
DABH= DACK
Ý
ch, gn
Ta chứng minh: góc A1=góc A2
Ý
DAKI= DAHI
Ý
ch, cgv
Bài 65 SGK/ 137.
a. Cm: AH= AK
Xét DABH & DACK
ch: AB= AC (gt)
gn: Góc A chung
Þ DABH= DACK (ch-gn)
Þ AH= AK (cặp cạnh
tương ứng)
b. Cm AI là tia phân giác góc A
Xét DAKI & DAHI
ch: AI chung (gt)
cgv: AK= KH (cmt)
ÞDABH= DACK
(ch-cgv)
Þ góc A1=góc A2
(cặp cạnh góc tương ứng)
Þ AI là tia pg góc A
Bài tập mới :
Hoạt đông của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
GV: Nẹu nội dung BT
HS: đọc đề .
GV: gọi 1 hs lên bảng vẽ hình , ghi GT , KL.
HS: lên bảng thực hiện .
GT: Ô1 = Ô2
AB ^ OH.
KL: OA= OB
CA= CB
GV: Muốn chứng minh hai cạnh bằng nhau, hai góc bằng nhau ta làm như thế nào?
HS: chứng minh hai tam giác có chứa cạnh bằng nhau
HS: hoạt động nhóm.
DABM= DACM
DADM= DAEM
DBMD= DCME.
GV: êOHB và êOHA bằng nhau theo trường hợp nào?
GV: êOBC và êOAC bằng nhau theo trường hợp nào?
GV: Cho hs thảo luận nhóm tìm các tam giác bằng nhau.
HS; nhận xét
GV: đánh giá , khen và phê bình .
Bài toán:
DOBH= DOAH( ch _ gn )
Vì : Ô1 = Ô2
OH : cạnh chung .
=> OB = OA
DOBH= DOAH ( c – g –c )
Vì : Ô1 = Ô2
OB = OA
OC: cạnh chung .
=> CA = CB
BT 66 SGK/ 137
Hình 148
DADM= DAEM
DBDM= DCEM
DABM= DACM
Bài học knh nghiệm :
_ Một tam giác có đường phân giác đồng thời là đường trung tuyến thì tam giác đó cân tại đỉnh xuất phát đường phân giác .
Hướng dẫn học sinh học ở nhà :
- Xem lại các BT đã giải
- Làm BT : 96 , 97 , 99 , 100 /110 SBT .
- Xem lại cách sử dụng giác kế ( toán 6 tập 2 ) .
5. Rút kinh nghiệm:
Nội dung:
Phương pháp:
Hình thức:
Tiết:42
ND : 3/3/07 THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI
Mục tiêu :
Kiến thức : hs biết cách xác định khoảng cách giữa hai địa điểm A và B tong đó có 1 địa điểm nhìn thấy nhưng lhông điếm được .
Kĩ năng : rèn kĩ năng dựng góc trên mặt đất , gióng đường thẳng , rèn luyện ý thức làm việc có tổ chức .
Thái độ : Gíao dục chomhs tính cẩn thận khi thực hành .
Chuẩn bị :
a) Giáo viên : tranh vẽ hình 149 , bộ dụng cụ thực hành ngoài trời , mẫu báo các thực hành .
b) Học sinh : Xem trước bài : thực hành ngoài trời
Các phương pháp dạy học :
Vấn đáp , thảo luận nhóm , đặt và giải quyết vấn đề .
Tiến trình :
Ổn định tổ chức : Ổn định lớp .
Kiểm tra bài cũ:
GV: nêu yêu cầu .
HS1: phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam gíac ? ( 10 điểm )
Giảng bài mới :
Hoạt đông của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
GV: Đưa hình 149 /137 SGK lên bảng(bảng phụ )
GV: Nhiệm vụ đo khoảng cách giữa hai điểm A và B bị ngăn cách bởi con sông .
GV: Đưa hình 150 / SGK giới thiệu các bước thực hiện
AB là khoảng cách cần đo .
( trong đó ta đang ở bờ sông có điểm A , nhìn thấy điểm B nhưng không tới được )
Đặt giác kế tại điểm A vạch đường xy vuông góc với AB tại A
GV: sử dụng giác kế thế nào để vạch được đường thẳng xy vuông góc với AB ?
HS: Đặt gíc kế sao cho mặt đĩa tròn nằm ngang và tâm tâm của giác kế nằm trên đường thẳng đứng đi qua A
Đưa thanh quay về vị trí 00 và quay mặt đĩa sao cho cọc ở B và 2 khe hở ở thanh quay thẳng hàng .
Cố định mẵt đĩa , quay thanh quay 900 , điểu chỉnh cọc sao cho thẳng hàng với 2 khe hở ở thanh quay
Đường thẳng đi qua A và cọc chính là đường thẳng xy
GV: Sau đó lấy điểm E trên xy
Xác định điểm D sao cho E là trung điểm của AD
HS; Có thể dùng dây đo đoạn thẳng AE rồi lấy trên tia đối của tia EA điểm D sao cho EA = ED .
GV: Dùng giác kế đặt tại D vạch tia Dm AD . cách làm như thế nào ?
HS: cách làm tương tự như vạch đường thẳng xy vuông góc với AB .
GV: Dùng cọc tiêu , xáx định trên tia Dm điểm C sao cho B , E , C thẳng hàng .
Đo độ dài đoạn CD .
GV: Vì sao khi làm như vậy ta lại có CD = AB
HS: DABE= DDCE ( g – c – g ) => AB = DC
GV: Yêu cầu cho hs đọc lại phần hướng dẫn cách làm trang 138 / SGK .
HS: Một HS đọc lại “ Hướng dẫn cách làm SGK”
GV: Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành của tổ về phân công nhiệm vụ và dụng cụ .
HS: Các tố trưởng báo cáo .
GV: Giao cho các tổ mẫu báo cáo thực hành .
I . Hướng dẫn thực hành :
( hình 149 / 137 SGk )
Các bước thực hiện :
Dùng giác kế vạch đường thẳng xy vuômg góc với AB tại A
Xác định điểm E xy
Xác định điểm D sao cho E là trung điểm của AD
Dùng giác kế vạch tia Dm vuông góc với AD
Chọn điểm C sao cho điểm C nằm trên tia Dm và B , E , E thẳng hàng .
Đo độ dài CD .
Ta có : AB = CD ( DABE= DDCE )
II . Chuẩn bị thục hành :
BÁO CÁO THỰC HÀNH TIẾT 42_ 43 HÌNH HỌC
Của tổ : Lớp :
Kết quả AB = Điểm thực hành của tổ : ( GV cho )
STT
Họ và Tên
Điểm chuẩn bị dụng cụ
Ý thức kỉ luật
Kỉ năng thực hành
Tổng điểm
Cũng cố và luyện tập:
GV: yêu cầu HS nhìn hình vẽ nêu các bước thực hiện .
HS: Trả lời như SGK / 138
Hướng dẫn học sinh học ở nhà :
- Xem lại các bước thực hiện : Đo khoảng cách giữa điểm A và B ( trong đó điểm B không tới được )
- Tiết sau tiến hành đo đạc thực hành ngoài trời .
- Tổ trưởng nhận bộ thực hành cho tổ đầu buổi học .
5. Rút kinh nghiệm:
Nội dung:
Phương pháp:
Hình thức:
File đính kèm:
- H7 41_42.doc