Giáo án Toán học 7 - Hình học - Tiết 55, 56

1 Mục tiêu :

a) Kiến thức : Hs hiểu và nắm vững định lý tính chất tia phân gíac của một góc và định lý đảo của nó.

b) Kĩ năng : Bước đầu biết vận dụng hai định lý để giải bài tập.

c) Thái độ : Biết cách vẽ tia phân giác của một góc bằng thước hai lề, bằng compa.

2. Chuẩn bị :

a) Giáo viên : thước thẳng , thước đo góc , ê_ke , com pa.

b) Học sinh : thước thẳng , thước đo góc , ê_ke , com pa, bảng nhóm .

3. Các phương pháp dạy học :

Vấn đáp , thảo luận nhóm , đặt và giải quyết vấn đề .

4 Tiến trình :

4.1 Ổn định tổ chức : Ổn định lớp .

4.2 Kiểm tra bài cũ:

 

doc5 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1785 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Hình học - Tiết 55, 56, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 55 TÍNH CHẤT TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT TAM GIÁC ND : 16/4/07 Mục tiêu : a) Kiến thức : Hs hiểu và nắm vững định lý tính chất tia phân gíac của một góc và định lý đảo của nó. b) Kĩ năng : Bước đầu biết vận dụng hai định lý để giải bài tập. c) Thái độ : Biết cách vẽ tia phân giác của một góc bằng thước hai lề, bằng compa. 2. Chuẩn bị : a) Giáo viên : thước thẳng , thước đo góc , ê_ke , com pa. b) Học sinh : thước thẳng , thước đo góc , ê_ke , com pa, bảng nhóm . 3. Các phương pháp dạy học : Vấn đáp , thảo luận nhóm , đặt và giải quyết vấn đề . Tiến trình : Ổn định tổ chức : Ổn định lớp . Kiểm tra bài cũ: HS1: Tia phân giác của một góc là gì? Cho góc xOy vẽ tia phân giác của một góc bằng thước kẻ và compa. Cho điểm A nằm ngoài đường thẳng d. Hãy xác định khoảng cánh từ A đến d. Vậy khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng là gì? ( 10 điểm ) Giảng bài mới : Hoạt đông của giáo viên và học sinh Nội dung bài học GV: cho Hs thực hành gấp hình SGK/ 68. HS: thực hành. GV: Em có nhận xét khoảng cánh từ một điểm đến một điểm thuộc tia phân giác đến hai cạnh của góc như thế nào? HS: Điểm nằm trên tia phân giác của một góc thì cánh đều hai cạnh của góc đó. GV: cho Hs viết GT, KL của định lý. GV: Muốn chứng minh hai cạnh bằng nhau ta làm thế nào? HS: Lồng vào tam gíac chứa nó. GV: Hai tam gíac này bằng nhau theo trường hợp nào? HS: Bằng nhau theo trường hợp: ch- gn GV: Cho M nằm bên trong góc xOy sao cho khoảng cách từ M đến Ox bằng M đến Oy. HS : vẽ hình. GV: Muốn chứng minh tia phân gíac ta chứng minh điều gì? GV: Muốn chứng minh hai góc bằng nhau ta làm như thế nào? GV: Từ định lý 1, định lý 2 ta có nhận xét. Hs phát biểu. 1. Định lý về tính chất các điểm thuộc tia phân giác: GT: Oz là tpg xOy MA^Ox, MB^Oy KL: MA= MB Xét hai tam gíac vuông: DAOM & DBOM có: gn: AOM= BOM (gt) ch: OM cạnh chung. Þ DAOM = DBOM Þ MA= MB (c c t u) Định lý: SGK/ 69. 2. Định lý đảo: Định lý 2: SGK/ 69. Nhận xét: SGK/ 69 Cũng cố và luyện tập: Hs phát biểu Định lý 1, 2. GV: cho hs làm BT i 31 SGK/ 70 GV: cho hs làm trong 3 phút . HS: trả lời . Bài 31 SGK/ 70 Khi vẽ như vậy thì khoảng cách từ M đến Ox bằng với khoảng cách từ M đến Oy. Vậy M thuộc tia phân giác góc xOy. Hướng dẫn học sinh học ở nhà : - Về nhà học bài : định lí . - Về nhà làm BT 32/ 70 SGK . - Về nhà học bài và làm BT tiết sau học tiết : Luyện tập . 5. Rút kinh nghiệm: Nội dung: Phương pháp: Hình thức: Tiết:56 LUYỆN TẬP ND : 21/4/07 Mục tiêu : a) Kiến thức : Củng cố hai định lý thuận và đảo về tính chất tai phân giác của một góc và tập hợp các điểm nằm bên trong góc, cách đều hai cạnh của góc. b) Kĩ năng : Rèn cho hs chứng minh hai tam giác bằng nhau để chứng minh tia phân giác của một góc . c) Thái độ : giáo dục cho hs tính cẩn thận . Chuẩn bị : a) Giáo viên : thước thẳng , b) Học sinh : thước thẳng , bảng nhóm , 3. Các phương pháp dạy học : Vấn đáp , đặt và giải quyết vấn đề . Tiến trình : Ổn định tổ chức : Ổn định lớp . Bài tập cũ: HS1: Vẽ góc xOy, em hãy dùng thước hai lề để vẽ tia phân gíac của góc xOy. HS2: Phát biểu các tính chất các điểm trên tia phân gíac của một góc. Viết GT, KL. Bài tập mới : Hoạt đông của giáo viên và học sinh Nội dung bài học HS: GT: Phân giác xBC Phân giác BCy KL: E thuộc tia phân giác xAy. GV: Nếu E thuộc tia phân giác yBC thì ta có điều gì? HS: Ta có: EH= EI (theo định lý 1) GV: Nếu E thuộc tia phân giác xBC thì ta có điều gì? HS: Ta có: EH= EK (theo định lý 1 GV: Ta có: EH= EI và EH= EK Þ EK= EI GV: Nếu EK= EI thì ta có được điều gì? HS: Ta suy ra E thuộc tia phân gíac góc xAy định lý 2 GV: Chứng minh Ot và Ot’ của một cặp góc kề bù tạo thành một góc vuông. GV: Ta suy ra E thuộc tia phân gíac góc xAy định lý 2 GV: Chứng minh nếu M thuộc đường thẳng Ot, hoặc Ot’ thì M cách đều hai đường thẳng xx’, yy’. HS: Ta chứng minh tương tự theo định lý 1 Ta chứng minh theo định lý 2. GV: Chứng minh nếu M cách đều hai đường thẳng xx’, yy’ thì M thuộc đường thẳng Ot hoặc đường thẳng Ot’. GV: Khi Mº O thì các khoảng cách từ M đến xx’, yy’ bằng bao nhiêu? -HS: Khi Mº O thì các khoảng cách từ M đến xx’, yy’ bằng 0 GV: Có nhận xét gì về tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng xx’ và yy’. Hs nhận xét GV: Muốn chứng minh AD= BC ta lồng vào tam gíac chứa nó và chứng minh hai tam giác bằng nhau. GT: OA= OC OB= OD KL: AD= BC AI= IC, ID= IB OI là tia phân HS: Hai tam giác bằng nhau theo trường hợp g- c- g. HS: Ta chứng minh: DOAI=DOCI Bài 32 SGK/ 70 Bài 33 SGK/ 71 BÀi 34 SGK/ 71 Bài học knh nghiệm : Vẽ tia phângíc bằng thước thẳng. Em hãy phát biểu tính chất của tia phân giác. Hướng dẫn học sinh học ở nhà : - BTVN: Bài 35 SGK/ 71 - Về nhà học bài . 5. Rút kinh nghiệm: Nội dung: Phương pháp: Hình thức:

File đính kèm:

  • docH7 55_56.doc