I / Mục tiêu :
· On tập và hệ thống hóa các kiến thức của chủ đề thứ hai : Về các loại đường đồng quy trong tam giác ( trung tuyến , phân giác , đường trung trực , đường cao )
· Vận dụng các kiến thức đã học để giải toán và giải quyết một số tình huống thực tế
II / Phương tiện dạy học :
SGK , êke, thước thẳng
III / Quá trình hoạt động trên lớp :
1. On định lớp
2. On tập
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1133 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Học kỳ II - Tiết 67: Ôn tập chương III (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 67
ÔN TẬP CHƯƠNG III ( TIẾP THEO )
I / Mục tiêu :
Oân tập và hệ thống hóa các kiến thức của chủ đề thứ hai : Về các loại đường đồng quy trong tam giác ( trung tuyến , phân giác , đường trung trực , đường cao )
Vận dụng các kiến thức đã học để giải toán và giải quyết một số tình huống thực tế
II / Phương tiện dạy học :
SGK , êke, thước thẳng
III / Quá trình hoạt động trên lớp :
Oån định lớp
Oân tập
Hoạt động 1 : Oân tập lý thuyết về các đường đồng quy trong tam giác ( trang 86)
Câu 4 :
a & d'; b & a' ; c & b' ; d & c'
Câu 5 :
a & b' ; b & a' ; c & d' ; d & c'
Câu 6 :
a / Là điểm chung của ba đường trung tuyến cách mỗi đỉnh bằng độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh đó . Tương ứng có hai cách xác định trọng tâm
b / Bạn Nam nói sai vì ba đường trung tuyến của một tam giác đều nằm bên trong tam giác , do đó điểm chung của ba đường này ( hay trọng tâm của tam giác ) phải nằm bên trong tam giác đó
Câu 7 :
Chỉ có một , khi đó tam giác là tam giác cân không đều
Có hai suy ra có ba , khi đó tam giác là tam giác đều
M
N
P
R
Q
Hoạt động 2 : Giải bài tập :
Bài 67 trang 87
a / Hai tam giác PMQ và PQR có :
Chung đỉnh P
Hai cạnh MQ và RQ cùng nằm trên một đường thẳng
Nên chúng có chung chiều cao xuất phát từ P . Mặt khác
do Q là trọng tâm MR là đường trung tuyến nên :
MQ = 2 RQ . Vậy :
(2)
(1)
b / Tương tự
(3)
c / Hai tam giác RPQ và RNQ có chung đỉnh Q , hai cạnh RP và RN cùng nằm trên một đường thẳng nên chúng có chung chiều cao xuất phát từ Q hai cạnh RP , RN bằng nhau ,do đó
A
O
B
M
x
y
z
Từ (1) , (2) và (3) suy ra :
Bài 68 trang 88
Gọi M là giao điểm của tia phân giác Oz và
đường trung trực a của đoạn thẳng AB .
Nếu OA = OB thì đường thẳng Oz chính
là đường trung trực của đoạn thẳng AB . Do
đó mọi điểm trên tia Oz đều thỏa mãn điều
a
b
P
R
M
S
O
d
c
Q
kiện của câu a
Bài 69 trang 88
Hai đường thẳng phân biệt
a và b không song song với
nhau thì chúng phải cắt nhau
. Gọi giao điểm của chúng là
O . Tam giác OQS có hai
đường cao QP vàSR cắt nhau tại Mø . Vì ba đường cao của
tam giác cùng đi qua một điểm nên đường cao thứ ba xuất
phát từ đỉnh O của tam giác OQS đi qua M hay đường thẳng qua M
vuông góc với SQ cũng đi qua giao điểm O của hai đường thẳng a và b
Bài 70 trang 88
d
A
B
M
Vì M Ỵ d Þ MA = MB theo tính chất của đường
N
trung trực của một đoạn thẳng ( định lý 1)
·
Do đó : NB = NM + MB = NM + MA (1)
Mặt khác theo bất đẳng thức tam giác
Trong tam giác AMN ta có :
NM + MA > NA
Từ (1) và (2) suy ra :
NA < NB
b / Làm tương tự câu a , ta có :
Nếu N' Ỵ PB thì LA = LB ( theo tính chất đường trung trực )
Nếu L Ỵ PB thì LA > LB ( theo câu b )
Vậy để LA < LB thì L phải thuộc PA
Lưu ý : Với một điểm L của mặt phẳng , chỉ xãy ra một trong ba trường hợp hoặc L Ỵ d , hoặc L Ỵ PA, hoặc L Ỵ PB
4 / Dặn dò :
Oân lại các bài tập để chuẩn bị kiểm tra chương III vào tiết tới
File đính kèm:
- TIET 67.doc