I. Mục tiêu:
+ Hiểu thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
+ Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và ba.
+ Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.
+ Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
+ Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
+ Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng.
+ Bước đầu tập suy luận.
II. Chuẩn bị:
GV: bảng phụ, thước thẳng, êke, giấy rời
HS: đọc trước bài mới
III. Tiến trình bài giảng:
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1121 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Kỳ I - Tiết 3: Hai đường thẳng vuông góc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 Thời gian từ ngày 24/8 à 29/8/2009
Tiết 3
§2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. Mục tiêu:
+ Hiểu thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
+ Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và ba.
+ Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.
+ Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
+ Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
+ Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng.
+ Bước đầu tập suy luận.
II. Chuẩn bị:
GV: bảng phụ, thước thẳng, êke, giấy rời
HS: đọc trước bài mới
III. Tiến trình bài giảng:
1. Oån định :
2. Kiểm tra bài cũ
1) Thế nào là hia góc đối đỉnh? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh
2) Vẽ . Vẽ đối đỉnh với
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
HS: thực hiện ?1
Các nếp gấp là hình ảnh của hai đường thẳng cắt nhau và 4 góc tạo thành đều là 4 góc vuông.
Các nếp gấp là hình ảnh của hai đường thẳng vuông góc
HS: làm ?2
GV: Hai đường thẳng xx’ và yy’ là hai đường thẳng vuông góc. Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
HS: phát biểu định nghĩa
GV: giới thiệu kí hiệu hai đường thẳng vuông góc
GV: nêu các cách diễn đạt như SGK
Củng cố: BT 11a, b, 12/ 86 SGK (bảng phụ)
HS: lần lượt thực hiện các yêu cầu
?2
Vì và đối đỉnh
nên = = 900
Vì và kề bù
nên + = 1800
Hay 900 + = 1800
Suy ra = 1800 – 900 = 900
Vì và đối đỉnh
nên = = 900
Định nghĩa (SGK)
BT 11/ 86 SGK
a) … cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông
b) … aa’
BT 12/ 86 SGK
a) Đúng
b) Sai
Hai đường thẳng a và b cắt nhau nhưng không vuông góc
Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc
HS: thực hiện ?3
HS: thực hiện ?4
HS: nêu các vị trí có thể xảy ra giữa điểm O và đường thẳng a
HS: quan sát hình 5, 6 SGK rồi vẽ hình theo các trường hợp đó
GV: Có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc với a?
Thừa nhận tính chất SGK
Củng cố: BT 11c/ 86 SGK
BT: a) Cho điểm M nằm trên đường thẳng a. Vẽ đường thẳng b đi qua M và vuông góc với a.
b) Cho điểm N nằm ngoài đường thẳng m. Vẽ đường thẳng n đi qua N và vuông góc với m.
HS: 2 hs lên bảng, cả lớp cùng thực hiện
Tính chất (SGK)
BT 11/ 86 SGK
c) … có một và chỉ một …
Hoạt động 3: Đường trung trực của đoạn thẳng
HS: đọc SGK và quan sát hình 7 SGK
GV: Đường trung trực của một đoạn thẳng là gì?
HS: phát biểu định nghĩa
GV: vẽ đoạn thẳng AB lên bảng. Yêu cầu hs vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB.
HS: 1 hs lên bảng. Cả lớp cùng vẽ vào vở
Củng cố: BT 13, 14/ 86 SGK
HS: cả lớp thực hiện BT 13 trên giấy trong hoặc giấy mỏng.
HS: 1 hs lên bảng thực hiện BT 14
Cả lớp cùng làm
GV: theo dõi hs thực hiện
Định nghĩa (SGK)
BT 14/ 86 SGK
4. Củng cố (từng phần)
5. Hướng dẫn về nhà
- Nắm vững định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng
- Biết vẽ hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng
- BTVN: 15, 16, 17/ 86, 87 SGK; 10, 11/ 75 SBT
- Nghiên cứu các bài tập phần luyện tập.
- Chuẩn bị giấy mỏng.
IV. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- Tiet 3.doc