I) MỤC TIÊU:
- Nắm được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông . Biết vận dụng định lý Pitago để chứng minh trường hợp cạnh huyền - cạnh góc vuông của hai tam giác vuông
- Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau , các góc bằng nhau
- Tiếp tục rèn luyện khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học
II) CHUẨN BỊ :
- Thầy : giáo án, SGK, eke, compa, bảng phụ
- Trò : như hướng dẫn ở Tiết 39
III) NỘI DUNG BÀI DẠY :
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1020 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Kỳ II - Tiết 41: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22 Thời gian từ ngày 18/01 à 23/01/2010
Tiết 41
CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG
I) MỤC TIÊU:
Nắm được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông . Biết vận dụng định lý Pitago để chứng minh trường hợp cạnh huyền - cạnh góc vuông của hai tam giác vuông
Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau , các góc bằng nhau
Tiếp tục rèn luyện khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học
II) CHUẨN BỊ :
Thầy : giáo án, SGK, eke, compa, bảng phụ
Trò : như hướng dẫn ở Tiết 39
III) NỘI DUNG BÀI DẠY :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Hãy nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông được suy ra từ trường hợp bằng nhau của hai tam giác : cạnh – góc – cạnh ; góc – cạnh – góc ?
- Trên hình sau: hãy bổ sung về cạnh hoặc về góc bằng nhau để hai tam giác vuông bằng nhau
Đáp án:
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
?1
Hoạt động 1:
-G: cho HS làm
+H: trả lời miệng
-G: nhận xét
-G: ngoài các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông đã biết ( phần KTBC) hôm nay chúng ta được biết thêm một trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông
Hoạt động 2:
-G: nêu định lí SGK/135
-G: gọi 1 HS vẽ hình? HS khác ghi GT-KL ?
+H: trình bày bảng
-G: nhận xét
HD HS chứng minh
-G: đặt BC = EF = a
AC = DF = b
-G: áp dụng định lí Pytago trong DABC vuông tại A Þ AB2 = ? ( = a2 – b2 )
áp dụng định lí Pytago trong DDEF vuông tại D Þ DE2 = ? ( = a2 – b2 )
Þ AB ? DE ( AB = DE )
-G: gọi HS trình bày bảng
GV hướng dẫn HS trình bày
+H: trình bày bảng
-G: nhận xét
-G: treo H.147 SGK/136
-G: gọi 2 HS chứng minh DAHB = DAHC theo hai cách ?
Cách 1: cạnh huyền – cạnh góc vuông
Cách 2: cạnh huyền – góc nhọn
+H: 2HS trình bày bảng
-G: nhận xét
-G: nhấn mạnh các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông
Hoạt động 3: Củng cố
-G: gọi 1 HS vẽ hình, 1 HS ghi GT-KL bài 63 SGK/136 ?
-G: gọi HS chứng minh HB = HC và ÐBAH = ÐCAH?
+H: trình bày bảng
-G: nhận xét
Hoạt động 4: về nhà
Học bài .
Làm bài 64, 65, 66 SGK/ 136+137
GV hướng dẫn HS làm bài .
Tiết sau LT
I) Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông:
SGK/134
?1
H.143: DABH = DACH (c.g.c)
H.144: DDEK = DDFK (g.c.g)
H.145: DMOI = DNOI (g.c.g)
II) Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông:
* Định lí: SGK/135
Chứng minh: SGK/136
?2
Cách 1:
DABH = DACH (cạnh huyền–cạnh góc vuông)
Cách 2:
DABH = DACH ( cạnh huyền – góc nhọn )
Bài 63 SGK/136
a) DDABH = DACH ( cạnh huyền – góc nhọn )
Þ HB = HC
b) DABH = DACH ( cạnh huyền – góc nhọn )
Þ ÐBAH = ÐCAH
IV. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- Tiet 41.doc