Giáo án Toán học 7 - Luyện tập

I. MỤC TIÊU:

* Kiến thức : Tiếp tục qua các bài toán HS nắm chắc được các đại lượng tỉ lệ thuận, các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận.

* Kỹ năng: Rèn kỹ năng suy luận các bài toán đại lượng tỉ lệ thuận. Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán

* Thái độ: Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận. Liên hệ kiến thức đã học với thực tế.

II.CHUẨN BỊ

*GV: sgk, sbt, bảng phụ, phấn màu.

*HS:sgk, ôn tập cách giải các dạng bài toán về đại lượng TLT và chia tỉ lệ

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số tác phong học sinh.

2 Kiểm tra bài cũ :

- HS1: làm BT 9<sbt>

- HS2: Làm BT 10<sgk>

3. Bài mới (40 ph)

 

doc5 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1137 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14: Ngày soạn : 20/ 11/ 2011 Tiết 25: Ngày dạy : / 11 /2011 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: * Kiến thức : Tiếp tục qua các bài toán HS nắm chắc được các đại lượng tỉ lệ thuận, các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận. * Kỹ năng: Rèn kỹ năng suy luận các bài toán đại lượng tỉ lệ thuận. Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán * Thái độ: Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận. Liên hệ kiến thức đã học với thực tế. II.CHUẨN BỊ *GV: sgk, sbt, bảng phụ, phấn màu. *HS:sgk, ôn tập cách giải các dạng bài toán về đại lượng TLT và chia tỉ lệ III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số tác phong học sinh. 2 Kiểm tra bài cũ : - HS1: làm BT 9 - HS2: Làm BT 10 3. Bài mới (40 ph) a) Đặt vấn đề: Hôm trước ta đã biết được khái niệm về đại lượng tỉ lệ thuận. Vậy vận dụng chúng vào thực tế như thế nào, ta cùng đi sâu lầm các bài tập vận dụng. b) Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập các dạng toán *Mục tiêu: HS nắm nắm chắc được các đại lượng tỉ lệ thuận, các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận qua các bài toán. -GV: gọi hs đọc đề bài -Cho hs thảo luận tìm cách làm HD: gọi khối lượng dâu là y (kg), đường là x(kg) => y và x là 2 đại lượng thế nào? => công thức? => hệ số tỉ lệ k=? -Kiểm tra xem bạn nào nói đúng? -Gọi hs làm bài GV: yêu cầu hs đọc kĩ đề bài và thảo luận làm bài GV: gọi hs lên bảng trình bày Gọi hs khác nhận xét chữa bài GV: cho hs làm bài sau đó gọi hs trả lời HD: -kim giờ quay 1 vòng thì kim phút quay mấy vòng -kim phút quay 1 vòng thì kim giây quay mấy vòng => điền số thích hợp vào ô trống? => kim giờ quay 1 vòng thì kim giây quay mấy vòng? Từ z=60y, y=12x => biẻu diễn z theo x? => z và x có TLT không? -Khi x=5 => z=? 1. Bài 7 -Gọi k/l dâu là y(kg), k/l đường là x(kg). Vì k/l dâu và k/l đường là hai đại lượng TLT nên ta có: y = kx => 2 = k.3 => k= Ta được công thức: y = x -Khi y=2,5 thì 2,5=x => x=2,5:=3,75 Vậy: Hạnh nói đúng. 2. Bài 8 -Gọi số cây trồng được của các lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là: x, y, z (cây). Theo đè bài ta có: và x + y + z = 24 Theo t/c của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: Do đó: x= -Trả lời: Số cây các lớp 7A, 7B, 7C trồng được theo thứ tự là: 8, 7, 9 cây. 3. Bài 16 a) Gọi x, y, z theo thứ tự là số vòng quay của kim giờ, kim phút, kim giây. x 1 2 3 4 y 12 24 36 48 y 1 6 12 18 z 60 360 720 1080 b) y = 12x z = 60y c) Theo câu a, và b, ta có: z = 60y = 60.12x = 720x Vậy số vòng quay x của kim giờ và số vòng quay z của kim giây là hai đại lượng TLT. Hệ số tỉ lệ của z theo x là 720. d) x=5 => z=720.5=3600. Vậy khi kim giờ quay được 5 vòng thì kim giây quay được 3600 vòng. 4. Củng cố - GV: củng cố lại cho hs cách giải bài toán về đại lượng TLT và bài toán chia tỉ lệ thông qua các bài toán đã làm trong giờ học 5. Dặn dò về nhà: - Ôn bài, xem lại các bài tập đã chữa trong giờ học. - Làm BT: 9-15 - Xem trước bài 3. Ôn lại về đại lượng tỉ lệ nghich đã học ở tiểu học. --------------4--------------- Tuần 14: Ngày soạn : 20/ 11/ 2011 Tiết 26: Ngày dạy : / 11 /2011 §3. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH I. MỤC TIÊU. * Kiến thức: -Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đai lượng tỷ lệ nghịch - Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỷ lệ nghịch . *Kỷ năng: Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không? Biết cách tìm hệ số tỉ lệ nghịch. Tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia. * Thái độ : Rèn tính cẩn thận và tự giác trong học tập. Có ý thức liên hệ vào thực tế. II. CHUẨN BỊ: GV: Phấn màu, bảng phụ, bài soạn HS: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số tác phong học sinh. 2.Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa, tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. Viết dạng tổng quát. 3. Bài mới: a)Đặt vấn đề: ? Thế nào là hai đại lượng tỷ lệ nghịch? HS: Hai đại lượng tỷ lệ nghịch là hai đai lượng liên hệ với nhau sao cho khi đại lượng này tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì đại lượng kia giảm (hăy tăng bấy nhiêu lần). GV: Như vậy chúng ta đã biết được thế nào là 2 đại lượng tỷ lệ thuận. Vậy có cách nào để mô tả ngắn gọn hai đại lượng tỷ lệ nghịch bằng công thức không? Chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay. b) Triển khai bài. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng HĐ 1: Tìm hiểu định nghĩa *Mục tiêu: HS Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đai lượng tỷ lệ nghịch GV:Cho Hs ôn lại đại lượng tỉ lệ nghịch đã học ở Tiểu học. Sau đó yêu cầu Hs làm ?1/SGK HS:Cùng thực hiện theo sự gợi ý của Gv và thảo luận rồi ghi kết quả vào bảng nhỏ GV:Gọi đại diện vài em đọc kết quả từng câu HS:Còn lại cùng theo dõi và cho ý kiến nhận xét bổ xung GV:Ghi bảng kết quả từng câukhi đã sửa sai và yêu cầu Hs hãy rút ra nhận xét sự giống nhau giữa các công thức trên HS:Quan sát – Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ GV:Giới thiệu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch và nhấn mạnh y = hay x.y = a GV:Yêu cầu Hs làm tiếp ?2/SGK Lập công thức liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch và trả lời vào bảng nhỏ HS:Làm bài theo nhóm cùng bàn vào bảng nhỏ GV:Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào ? Điều này có gì khác với đại lượng tỉ lệ thuận? HS:Đọc chú ý /SGK 1.Định nghĩa ?1. a)Diện tích hình chữ nhật S = x.y = 12cm2 y = b)Lượng gạo trong tất cả các bao là x.y = 500kg y = c)Quãng đường đi được của một vật vật chuyển động đều là v.t = 16km v = *Nhận xét: Điểm giống nhau của các công thức trên là: Đại lượng này bằng một hằng số chia cho đại lượng kia *Định nghĩa: SGK Nếu y = hay x.y = a thì y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a ?2. y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ – 3,5 y = thì x = Vậy: x cũng tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ – 3,5 *Chú ý: SGK HĐ 2: Tính chất *Mục tiêu: HS Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỷ lệ nghịch GV: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn nội dung ?3/SGK HS:Thảo luận theo nhóm cùng bàn và ghi kết quả từng câu vào bảng nhỏ GV:Yêu cầu đại diện và nhóm mang bài lên gắn GV+HS:Cùng chữa bài các nhóm GV:Giới thiệu 2 tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch HS:So sánh với 2 tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận GV:Yêu cầu nêu rõ điểm giống và khác nhau của từng tính chất HS:Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ 2.Tính chất ?3. x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch x x1=2 x2=3 x3=4 x4=5 y y1=30 y2=20 y3=15 y4=12 a) Vì x1.y1 = a a = 2.30 = 60 b) y2 = 60 : 3 = 20 y3 = 60 : 4 = 15 y4 = 60 : 5 = 12 c) x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = x4.y4 = 60 (bằng hệ số tỉ lệ) *Tính chất : SGK Nếu y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch thì +) x1.y1 = x2.y2 = ... = xn.yn = a +) HĐ 3: Luyện tập Mục tiêu: HS Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không? Biết cách tìm hệ số tỉ lệ nghịch. Tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia. GV:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài 12/SGK 1HS :Đọc to đề bài GV:Yêu cầu Hs làm bài tại chỗ theo 4 nhóm vào bảng nhỏ HS:Đại diện 4 nhóm mang bài lên gắn GV:Cho các nhóm lần lượt nhận xét chéo bài nhau GV:Sửa sai và chốt lại lời giải các nhóm sau đó ghi bảng lời giải mẫu GV:Đưa ra tiếp bảng phụ có ghi sẵn đề bài 13/SGK HS:Suy nghĩ tìm cách điền vào ô trống cho đúng GV:Gợi ý Dựa vào cột 6 để tìm hệ số a 1HS:Lên bảng điền HS:Còn lại cùng làm và cho ý kiến nhận xét bổ xung (Nếu cần) 3. Luyện tập Bài 12/58SGK Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên a)Từ y = hay a = x.y = 8.15 =120 b) y = c) Khi x = 6 y = Khi x = 10 y = Bài 13/58SGK Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch x 0,5 -1,2 2 -3 4 6 y 12 -5 3 -2 1,5 1 4. Củng cố: Nhắc lại. - Định nghĩa, tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch 5. Dặn dò: - Nắm vững định nghĩ và t/c của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch (so sánh với TLT) - Bài tập 13, 14, 15 (Sgk – 58 - Hướng dẫn bài 14 (Sgk - 58): Xét xem cùng một công việc giữa Số công nhân và số ngày là 2 đại lượng quan hệ như thế nào? Dựa vào t/c của 2 đại lượng TLN ta có tỉ lệ thức nào. Từ đó tính x - Đọc trước: "Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch" --------------4---------------

File đính kèm:

  • docga tuan 13.doc
Giáo án liên quan