A. Mục tiêu: HS cần đạt:
- Nắm vững nội dung hai định lý, vận dụng được chúng trong tình huống cần thiết, hiểu được phép chứng minh định lí
- Biết vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các t/c qua hình vẽ.
- Biết diễn đạt một định lí thành một bài toán với hình vẽ giả thiết + kết luận.
B. Chuẩn bị của GV- HS:
GV: SGK, bảng phụ, 1 tam giác bằng giấy, phiếu học tập
HS: Ôn t/c góc ngoài của tam giác, 1 tam giác bằng giấy
C. Các hoạt động dạy học:
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1176 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Quan hệ giữa các cạnh và góc đối diện trong 1 tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: Tiết Ngày soạn: Ngày giảng:
Chương III : quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác
các đường đồng qui của tam giác
Quan hệ giữa các cạnh
và góc đối diện trong 1 tam giác
A. Mục tiêu: HS cần đạt:
- Nắm vững nội dung hai định lý, vận dụng được chúng trong tình huống cần thiết, hiểu được phép chứng minh định lí
- Biết vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các t/c qua hình vẽ.
- Biết diễn đạt một định lí thành một bài toán với hình vẽ giả thiết + kết luận.
B. Chuẩn bị của GV- HS:
GV: SGK, bảng phụ, 1 tam giác bằng giấy, phiếu học tập
HS: Ôn t/c góc ngoài của tam giác, 1 tam giác bằng giấy
C. Các hoạt động dạy học:
ổn định tổ chức:
Hoạt động của GV- HS
TG
Nội dung chính
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
? Nêu t/c góc ngoài của 1 tam giác và trường hợp bằng nhau thứ 2 của tam giác
Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới và góc đối diện với cạnh lớn hơn
GV: Chia lớp thành hai nhóm làm ?1 và ?2
2 HS của hai nhóm lên bảng
GV tổng quát ?1 để giới thiệu định lí 1
HS: Vẽ hình ghi Gt+KL của định lí, đọc phần CM lên bảng trình bày lại c/m của định lí
GV: Kết luận trong tam giác ABC nếu AC>AB thì B > C ngược lại nếu có B > C thì cạnh AC quan hệ như thế nào với cạnh AB. Chúng ta sang phần sau
Hoạt động 3: Cạnh đối diện với góc lớn hơn
GV: Yêu cầu HS làm ?3
GV xác nhận AC > AB là đúng. Sau đó gợi ý để HS hiểu được cách suy luận
_Nếu AC = AB thì sao?
- Nếu AC nhỏ hơn AB thì sao?
GV yêu cầu HS phát biểu định lý 2 và nêu GT, KL của định lý
? So sánh định lý 1 và 2 em có nhận xét gì?
GV yêu cầu HS đọc 2 ý của nhận xét tr.55 SGK
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố
GV phát phiếu học tập ghi nội dung bài 1, 2/SGK
HS: Điền vào phiếu học tập
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà(3p)
- Học thuộc Định lí 1,2
- Xem lại cách c/m định lí 1
- BTVN 7,8,9 /SBT
5'
15'
12’
10’
1/ Góc đối diện với cạnh lớn hơn
?1 Vẽ DABC, AC > AB
Dự đoán : B > C
?2 Gấp hình và quan sát SGK/54
ABM > C hay B > C
A
C
B,
M
B
* Định lí 1: SGK/54
GT DABC; AC > AB
KL B > C
Chứng minh:
-Trên tia AC lấy điểm
B' sao cho AB' = AB.
Do AC>AB nên B'nằm giữa A vàC
Kẻ tia phân giác AM của  (MẻBC)
D ABM = DAB'M(c.g.c)
ịB = AB'M
mà AB'M > C ị B > C
2/ Cạnh đối diện với góc lớn hơn:
?3 Vẽ DABC với B > C
A
C
B
Dự đoán AC > AB
*Định lí 2: SGK/55
* Nhận xét:
1 Trong D ABC
AC > AB Û B > C
2 SGK
Luyện tập
Bài 1/SGK
D ABC với AB = 2cm; BC = 4cm; AC = 5 cm
Sắp xếp từ nhỏ đến lớn các cạnh và viết các góc đối diện với các cạnh đã cho ở dòng dưới
AB = 2cm
BC = 4 cm
AC = 5 cm
C
Â
B
Căn cứ vào định lí 1 ta có : C < Â < B
Bài 2/SGK
. Tính C : C = 1800 - ( B + Â) = 550
. Sắp xếp các góc và cạnh đối diện
B
C
Â
AC
AB
BC
ị AC < AB < BC
File đính kèm:
- tiet 48- Hinh.doc