I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức: Biết được số hữu tỉ là số viết được dưới dạng với a, b là các số nguyên và b 0.
2. Về kĩ năng:
- Biểu diễn một số hữu tỉ trên trục số, biểu diễn diễn một số hữu tỉ bằng nhiều phân số bằng nhau.
- Biết so sánh hai số hữu tỉ.
3. Về thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS.
II. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
Bước 1: Ổn định tổ chức lớp (1')
Bước 2: Kiểm tra bài cũ (Trong quá trình giảng bài mới)
Bước 3: Nội dung bài mới:
- PKĐ (3'): GV giới thiệu chương trình Đại số lớp 7. Sau đó nêu yêu cầu về sách, vở, dụng cụ học tập,
25 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1348 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 1 đến tiết 10, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I - Số hữu tỉ. Số thực
Tiết 1 - Đ1. Tập hợp Q các số hữu tỉ
Ngày soạn: 20/8/2010.
Giảng ở lớp: 7C.
Lớp
Ngày dạy
HS vắng mặt
Ghi chú
7C
23/8/2010
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức: Biết được số hữu tỉ là số viết được dưới dạng với a, b là các số nguyên và b 0.
2. Về kĩ năng:
- Biểu diễn một số hữu tỉ trên trục số, biểu diễn diễn một số hữu tỉ bằng nhiều phân số bằng nhau.
- Biết so sánh hai số hữu tỉ.
3. Về thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS.
II. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm.
III. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
IV. Tiến trình bài dạy:
Bước 1: ổn định tổ chức lớp (1')
Bước 2: Kiểm tra bài cũ (Trong quá trình giảng bài mới)
Bước 3: Nội dung bài mới:
- PKĐ (3'): GV giới thiệu chương trình Đại số lớp 7. Sau đó nêu yêu cầu về sách, vở, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học tập bộ môn Toán. GV giới thiệu sơ lược về chương I: Số hữu tỉ. Số thực.
tg
hoạt động của thầy và trò
nội dung kiến thức cần khắc sâu
12'
? Hãy viết mỗi số 3; -0,5; 0; 2 thành các phân số bằng nó.
HS viết và trả lời
? Có thể viết mỗi số trên thành bao nhiêu phân số bằng nó?
HS: Có thể viết mỗi số trên thành vô số phân số bằng nó.
GV: ở lớp 6 ta đã biết: Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số, số đó được gọi là số hữu tỉ. Vậy các số trên đều là các số hữu tỉ
? Vậy thế nào là số hữu tỉ?
HS trả lời
GV giới thiệu khái niệm số hữu tỉ và kí hiệu
2HS nhắc lại khái niệm
? Vì sao các số 0,6; -1,25; là các số hữu tỉ?
HS suy nghĩ trả lời
? Số nguyên a có là số hữu tỉ không? Vì sao?
HS trả lời
? Số tự nhiên n có là số hữu tỉ không? Vì sao?
HS: Với n thì n = .
? Vậy em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tập hợp số: N, Z, Q?
HS: N Z Q
GV treo bảng phụ đã vẽ sẵn sơ đồ biểu thị mối quan hệ giữa ba tập hợp N, Z, Q (trong khung trang 4 SGK).
1. Số hữu tỉ
Ta có: 3 = ...
-0,5 =
0 =
2
Các số 3; -0,5; 0; 2 đều là số hữu tỉ.
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với .
Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là Q.
?1 (SGK - tr.5) Các số 0,6; -1,25; là các số hữu tỉ vì đều viết được dưới dạng phân số:
0,6 = ; -1,25 = ;
?2 (SGK - tr.5) Số nguyên a là số hữu tỉ vì có thể viết được dưới dạng phân số: a =.
12'
GV yêu cầu HS thực hiện ?3
1HS lên bảng thực hiện
HS nhận xét bài của bạn
GV: Tương tự như đối với số nguyên, ta cũng biểu diễn mọi số hữu tỉ trên trục số
GV yêu cầu HS đọc ví dụ 1 SGK
1HS đọc to trước lớp
GV thực hành lên bảng và yêu cầu HS làn theo
HS thực hiện ví dụ dưới sự hướng dẫn của GV
GV lưu ý cho HS: Chia đoạn thẳng đơn vị theo mẫu số; xác định điểm biểu diễn số hữu tỉ theo tử số.
GV nêu ví dụ 2 và hướng dẫn HS thực hiện
? Viết dưới dạng phân số có mẫu dương
HS: = .
? Chia đoạn thẳng đơn vị thành mấy phần?
HS: Chia đoạn thẳng đơn vị thành ba phần bằng nhau.
- Điểm biểu diễn số hữu tỉ xác định như thế nào?
HS: Lấy về bên trái điểm 0 một đoạn bằng 2 đơn vị mới.
1HS lên bảng biểu diễn
HS nhận xét bài của bạn
GV: Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x.
2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
?3 (SGK - tr.5) Biểu diễn các số nguyên -1, 1, 2 trên trục số:
-1 0 1 2
Ví dụ 1: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số ta làm như sau:
- Chia đoạn thẳng đơn vị thành bốn phần bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới thì đơn vị mới bằng đơn vị cũ.
- Số hữu tỉ nằm bên phải điểm 0, cách điểm 0 một đoạn bằng 5 đơn vị mới.
-1 0 1
Ví dụ 2: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số:
Ta có: =
-1 0 1
11'
? Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào?
HS trả lời
? Hãy so sánh hai phân số và
HS thực hiện
1HS trình bày miệng lời giải
GV: Với hai số hữu tỉ bất kì x, y ta luôn có: hoặc x = y hoặc x y. Ta có thể so sánh hai số hữu tỉ bằng cách viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh hai phân số đó.
GV nêu ví dụ 1
? Để so sánh hai số hữu tỉ -0,6 và ta làm thế nào?
HS: viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh hai phân số.
1HS trình bày miệng lời giải
GV nêu ví dụ 2
HS cả lớp làm ví dụ 2
1HS lên bảng làm
HS nhận xét bài của bạn
? Qua hai ví dụ, em hãy cho biết để so sánh hai số hữu tỉ ta cần làm như thế nào?
HS: Để so sánh hai số hữu tỉ ta cần làm:
- Viết hai số hữu tỉ dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương.
- So sánh hai tử số, số hữu tỉ nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
GV chốt lại và giới thiêu về số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm như SGK.
GV yêu cầu HS làm ?5
1HS đọc to yêu cầu ?5
HS suy nghĩ trả lời ?5
3. So sánh hai số hữu tỉ
?4 (SGK - tr.6) Giải
Ta có:
Vì -10 > -12 và 15 > 0 nên >
hay > .
Ví dụ 1: So sánh hai số hữu tỉ -0,6 và
Giải
Ta có -0,6 = ; =
Vì -6 0 nên < hay 0,6 < .
Ví dụ 2: So sánh hai số hữu tỉ -3 và 0.
Giải
Ta có -3 = ; 0 =
Vì -7 0 nên < hay -3 < 0.
?5 (SGK - tr.7)
Số hữu tỉ dương: .
Số hữu tỉ âm: .
Số không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm là số .
5'
Bước 4: Củng cố
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài 1 (SGK - tr.7)
HS hoạt động nhóm và trình bày lời giải trên bảng nhóm
HS nhận xét bài của các nhóm
GV đánh giá, kết luận.
GV chốt lại kiến thức tiết học
Bài 1(SGK - tr.7). Điền kí hiệu () vào ô vuông:
-3 N;
-3 Z;
-3 Q;
Z;
Q;
N Z Q;
Bước 5: Hướng dẫn về nhà (1')
- Học bài
- BTVN: 2, 3, 4, 5 (SGK - 7,8)
- Đọc trước: Đ2. Cộng, trừ số hữu tỉ
V. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2 - Đ2. Cộng, trừ số hữu tỉ
Ngày soạn: 20/8/2010.
Giảng ở lớp: 7C.
Lớp
Ngày dạy
HS vắng mặt
Ghi chú
7C
26/8/2010
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức: HS nắm được các quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ, biết quy tắc "chuyển vế" trong tập hợp số hữu tỉ.
2. Về kĩ năng: Có kỹ năng làm các phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng.
3. Về thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS.
II. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm.
III. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
IV. Tiến trình bài dạy:
Bước 1: ổn định tổ chức lớp (1')
Bước 2: Kiểm tra bài cũ (8')
HS1: Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ
Chữa bài 2(SGK - tr.7)
HS2: Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm như thế nào?
Chữa bài 3(SGK - tr.8)
(2HS lên bảng kiểm tra. HS lớp nhận xét. GV đánh giá, ghi điểm)
Bước 3: Nội dung bài mới:
- PKĐ: Để cộng, trừ số hữu tỉ ta làm như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay.
tg
hoạt động của thầy và trò
nội dung kiến thức cần khắc sâu
15'
GV: Ta đã biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số với .
? Vậy để cộng, trừ hai số hữu tỉ ta có thể làm thế nào?
HS: để cộng, trừ hai số hữu tỉ ta có thể viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số.
? Hãy nêu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu, cộng hai phân số khác mẫu.
HS phát biểu các quy tắc
GV: Như vậy, với hai số hữu tỉ bất kì ta đều có thể viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi áp dụng quy tắc cộng trừ phân số cùng mẫu.
GV nêu ví dụ và yêu cầu HS làm
HS suy nghĩ làm bài
HS trình bày miệng lời giải
GV ghi lại lời giải lên bảng
GV yêu cầu HS làm ?1
HS cả lớp làm bài, 2HS lên bảng làm
HS nhận xét bài của bạn
GV chốt lại kiến thức phần 1)
1. Cộng, trừ hai số hữu tỉ
Với x = , ta có:
Ví dụ: Tính
a) ;
b) .
Giải
?1 (SGK - tr.9) Tính
a)
b)
14'
? Nhắc lại quy tắc ''chuyển vế'' trong Z
HS nhắc lại
GV: Tương tự, trong Q ta cũng có quy tắc chuyển vế
2HS lần lượt đọc to quy tắc
GV nêu ví dụ và yêu cầu HS giải
HS cả lớp làm bài, 1HS lên bảng làm
HS nhận xét bài của bạn
GV yêu cầu HS làm ?2
HS cả lớp làm bài, 2HS lên bảng làm
HS nhận xét bài của bạn
GV cho HS đọc chú ý
1HS đọc to trước lớp
GV chốt lại kiến thức tiết học
2. Quy tắc "chuyển vế"
* Quy tắc: (SGK - tr.9)
Với mọi x, y, z Q: x + y = z x = z - y
Ví dụ: Tìm x, biết
Giải: Ta có
?2 (SGK - tr.9) Tìm x:
a) x -
x
x
x =
b)
ỉ Chú ý: (SGK - tr.9)
6'
Bước 4: Củng cố
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài 6 (SGK - tr.10)
HS hoạt động nhóm làm bài (trình bày lời giải trên bảng nhóm)
HS nhận xét bài của các nhóm
GV đánh giá, kết luận
Bài 6(SGK - tr.10)
a)
b)
c)
d)
Bước 5: Hướng dẫn về nhà (1')
- Học bài
- BTVN: 7, 8, 9, 10 (SGK - 10)
- Đọc trước: Đ3. Nhân, chia số hữu tỉ.
V. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3 - Đ3. Nhân, chia số hữu tỉ
Ngày soạn: 24/8/2010.
Giảng ở lớp: 7C.
Lớp
Ngày dạy
HS vắng mặt
Ghi chú
7C
30/8/2010
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức: HS nắm được các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ.
2. Về kĩ năng: Có kỹ năng làm các phép nhân, chia số hữu tỉ nhanh và đúng.
3. Về thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS.
II. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm.
III. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
IV. Tiến trình bài dạy:
Bước 1: ổn định tổ chức lớp (1')
Bước 2: Kiểm tra bài cũ (8')
HS1: Muốn cộng, trừ hai số hữu tỉ ta làm như thế nào? Viết công thức tổng quát.
Chữa bài 8 - d(SGK - tr.10)
HS2: Phát biểu quy tắc ''chuyển vế"
Chữa bài 9 - a, b(SGK - tr.10)
(2HS lên bảng kiểm tra. HS lớp nhận xét. GV đánh giá, ghi điểm)
Bước 3: Nội dung bài mới:
- PKĐ: Để nhân, chia số hữu tỉ ta làm như thế nào? Chúng ta tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay.
tg
hoạt động của thầy và trò
nội dung kiến thức cần khắc sâu
14'
? Thực hiện phép tính: -0,2. như thế nào?
HS: Viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số, rồi áp dụng quy tắc nhân phân số.
? Hãy phát biểu quy tắc nhân phân số? áp dụng tính bài tập trên
HS thực hiện
GV dẫn dắt HS viết công thức tổng quát
GV nêu ví dụ và yêu cầu HS làm
HS cả lớp làm bài, 1HS lên bảng làm
HS nhận xét bài của bạn
? Phép nhân phân số có những tính chất gì?
HS: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng, các số khác 0 đều có số nghịch đảo.
GV: Phép nhân số hữu tỉ cũng có các tính chất như vậy.
GV treo bảng phụ đã ghi sẵn "tính chất phép nhân số hữu tỉ"
HS nghe giảng và ghi bài
GV chốt lại kiến thức phần 1 và chuyển ý
1. Nhân hai số hữu tỉ
Với x = , ta có
Ví dụ:
* Tính chất phép nhân số hữu tỉ:
Với x, y, z Q, ta có
x.y = y.x
(x.y).z = x.(y.z)
x.1 =1.x = x
x. = 1
x.(y + z) = xy + xz
13'
? Với x = . áp dụng quy tắc chia phân số, hãy viết công thức x chia cho y
1HS lên bảng viết
GV nêu ví dụ và yêu cầu HS giải
HS cả lớp làm bài, 1HS lên bảng làm
HS nhận xét bài của bạn
GV yêu cầu HS làm ?
HS cả lớp làm bài, 1HS lên bảng làm
HS nhận xét bài của bạn
GV cho HS đọc chú ý
1HS đọc to trước lớp
2. Chia hai số hữu tỉ
Với x = , ta có
Ví dụ:
? (SGK - tr.11) Tính:
a)
b)
ỉ Chú ý: (SGK - tr.11)
8'
Bước 4. Củng cố:
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài 11
HS hoạt động nhóm làm bài và trình bày lời giải trên bảng nhóm
HS nhận xét bài của bạn
GV yêu cầu HS suy nghĩ làm bài 12
HS trả lời bài 12
Bài 11 (SGK - tr.12) Tính
a)
b)
c)
d)
Bài 12(SGK - tr.12)
a)
b)
Bước 5: Hướng dẫn về nhà (1')
- Học bài. Ôn lại giá trị tuyệt đối của số nguyên.
- BTVN: 13, 14, 15, 16 (SGK - 12, 13)
- Đọc trước: Đ4. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
V. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4 - Đ4. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
Ngày soạn: 25/8/2010.
Giảng ở lớp: 7C.
Lớp
Ngày dạy
HS vắng mặt
Ghi chú
7C
06/9/2010
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức: HS hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
2. Về kĩ năng: Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Có kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân.
3. Về thái độ: Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lí. Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS.
II. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm.
III. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
IV. Tiến trình bài dạy:
Bước 1: ổn định tổ chức lớp (1')
Bước 2: Kiểm tra bài cũ (6')
? Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì?
Tìm
(1HS lên bảng kiểm tra. HS lớp nhận xét. GV đánh giá, ghi điểm)
Bước 3: Nội dung bài mới:
- PKĐ: Với điều kiện nào của số hữu tỉ x thì = -x? Bài học hôm nay sẽ cho chúng ta câu trả lời.
tg
hoạt động của thầy và trò
nội dung kiến thức cần khắc sâu
15'
GV giới thiệu khái niệm như SGK
HS nghe giảng và ghi bài
GV cho HS làm ?1 (Đề ?1 đưa lên bảng phụ)
HS cả lớp suy nghĩ làm bài
1HS lên điền vào bảng phụ
HS nhận xét bài của bạn
GV kết luận
GV yêu cầu HS tính GTTĐ của các số rồi dẫn dắt HS rút ra nhận xét
GV yêu cầu HS làm ?2
HS cả lớp làm bài, 2HS lên bảng làm
HS nhận xét bài của bạn
1. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x, kí hiệu , là khoảng cách từ điểm x tới điểm 0 trên trục số.
?1 (SGK - tr.13) Điền vào chố trống (...):
a) Nếu x = 3,5 thì
Nếu x = thì
b) Nếu x > 0 thì
Nếu x = 0 thì = 0
Nếu x < 0 thì
* Ta có: = x nếu x > 0
-x nếu x < 0
Ví dụ:
x = thì (vì > 0);
x = -5,75 thì
(vì -5,75 < 0).
Nhận xét: (SGK - tr.14)
?2 (SGK - tr.14) Giải
a) x = thì
b) x = thì
c) x = thì
d) x = 0 thì = 0.
16'
? Thực hiện phép tính (-1,13) + (-0,264) bằng cách viết các số thập phân dưới dạng phân số thập phân rồi áp dụng quy tắc cộng hai phân số.
HS thực hiện
? Có thể làm cách nào nhanh hơn không?
HS nêu cách làm
GV treo bảng phụ đã ghi sẵn lời giải theo cách viết các số thập phân dưới dạng phân số thập phân các ý b, c
HS quan sát lời giải
? Tương tự như với câu a, có cách nào làm nhanh hơn không?
2HS lên bảng làm
HS nhận xét bài của bạn
GV: Vậy khi cộng, trừ hoặc nhân hai số thập phân ta áp dụng quy tắc về giá trị tuyệt đối và về dấu tương tự như số nguyên.
GV nêu quy tắc chia hai số thập phân như SGK - tr.14.
1HS nhắc lại quy tắc
? áp dụng tính (-0,408):(-0,34); (-0,408):0,34
HS cả lớp làm bài và trình bày miệng lời giải
GV yêu cầu HS làm ?3
HS cả lớp làm bài tập, 2HS lên bảng làm
HS nhận xét bài của bạn
GV chốt lại kiến thức tiết học
2. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
Ví dụ:
a) (-1,13) + (-0,264) = -(1,13+0,64) = -1,394
b) 0,245 - 2,134 = -(2,134 - 0,245) = -1,889
c) (-5,2).3,14 = -(5,2.3,14) = -16,328
d) (-0,408):(-0,34) = +(0,408:0,34) = 1,2
e)(-0,408):(+0,34) = -(0,408:0,34) = -1,2
?3 (SGK - tr.14) Tính
a) -3,116 + 0,263 = -(3,116 - 0,263) = -2,853
b) (-3,7).(-2,16) = +(3,7.2,16) = 7,992
6'
Bước 4. Củng cố
? Nêu công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
HS nêu
GV treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài 17 và yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài 17
HS hoạt động nhóm làm bài và trình bày lời giải trên bảng nhóm
HS nhận xét bài của các nhóm
GV đánh giá, kết luận
Bài 17 (SGK - tr.15)
1) Các khẳng định đúng là:
a) ; b)
2) Tìm x:
a) ;
b)
c) ;
d)
Bước 5: Hướng dẫn về nhà (1')
- Ôn lại các kiến thức đã học.
- BTVN: 18, 19, 20(SGK - 15)
- Tiết sau: Luyện tập.
V. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5 - Luyện tập
Ngày soạn: 31/8/2010.
Giảng ở lớp: 7C.
Lớp
Ngày dạy
HS vắng mặt
Ghi chú
7C
09/9/2010
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức: Củng cố quy tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
2. Về kĩ năng: Rèn kĩ năng so sánh các số hữu tỉ, tính giá trị biểu thức, tìm x (đẳng thức có chứa dấy giá trị tuyệt đối), sử dụng máy tính.
3. Về thái độ: Phát triển tư duy HS qua dạng toán tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức.
II. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm.
III. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
IV. Tiến trình bài dạy:
Bước 1: ổn định tổ chức lớp (1')
Bước 2: Kiểm tra bài cũ (6')
HS1: Nêu công thức tính giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x.
Chữa bài 24 (SBT - tr.7)
HS 2: Chữa bài 18 (SGK - tr.15)
(2HS lên bảng kiểm tra. HS lớp nhận xét. GV đánh giá, ghi điểm)
Bước 3: Nội dung bài mới:
- PKĐ: Để củng cố các kiến thức đã học ở các bài học trước tiết học hôm nay chúng ta Luyện tâp.
tg
hoạt động của thầy và trò
nội dung kiến thức cần khắc sâu
7'
GV treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài 21
? Để biết được những phân số nào biểu diễn cùng một số hữu tỉ trước tiên ta làm như thế nào?
HS: Rút gọn phân số.
HS thực hiện rút gọn phân số
? Vậy những phân số nào biểu diễn cùng một số hữu tỉ?
HS trả lời
? Viết ba phân số cùng biểu diễn số hữu tỉ .
HS thực hiện
GV chốt lại kiến thức
Bài 21(SGK - tr.15) Giải
a) Ta có:
; ; ;
; .
Vậy:
- Các phân số ; ; biểu diễn cùng một số hữu tỉ.
- Các phân số ; biểu diễn cùng một số hữu tỉ.
b)
7'
1HS đọc yêu cầu đề bài 22
? Để sắp xếp các số hữu tỉ theo thứ tự lớn dần ta làm như thế nào?
HS: Viết các số đã cho dưới dạng phân số rồi so sánh.
GV chốt lại kiến thức
Bài 22(SGK - tr.16)
Ta có:
; ;
; ;
Vì < < < 0 < <
nên < -0,875 < < 0 < 0,3 <.
5'
GV yêu cầu HS làm bài 23
1HS đọc to đề bài
HS cả lớp suy nghĩ làm bài rồi trình bày miệng lời giải
GV chốt lại kiến thức
Bài 23 (SGK - tr.16) Giải
a)
b) -500 < 0 < 0,001 -500 < 0,001
c)
6'
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài 24
HS hoạt động nhóm làm bài và trình bày lời giải trên bảng nhóm
HS nhận xét bài của các nhóm
GV đánh giá, kết luận và chốt lại
Bài 24 (SGK - tr.16) Tính nhanh:
a) (-2,5 . 0,38 . 0,4) - [0,125 . 3,15 . (-8)]
= [(-2,5 . 0,4) . 0,38] - [(-8 . 0,125) . 3,15]
= [(-1) . 0,38] - [(-1) . 3,15]
= -0,38 - (-3,15) = 2,77.
b) [(-21,83).0,2 + (-9,17).0,2]:[2,47.0,5 - (-3,53).0,5]
= [(-21,83 - 9,17) . 0,2] : [(2,47 + 3,53) . 0,5]
= [(-30) . 0,2] : (6 . 0,5) = -6 : 3 = -2.
10'
? Những số nào có giá trị tuyệt đối bằng 2,3?
HS trả lời
GV yêu cầu HS làm câu b) tương tự
HS cả lớp làm bài, 2HS lên bảng làm
HS nhận xét bài của bạn
GV chốt lại kiến thức
Bài 25 (SGK - tr.16) Tìm x:
a) Ta có: = 23
nên x - 1,7 = 2,3 hoặc x - 1,7 = -2,3
* x - 1,7 = 2,3
x = 2,3 + 1,7
x = 4
* x - 1,7 = -2,3
x = -2,3 +1,7
x = -0,6
Vậy x = 4 hoặc x = -0,6
b) Ta có:
nên hoặc
Vậy hoặc
Bước 4. Củng cố (trong quá trình chữa bài tập)
Bước 5. Hướng dẫn về nhà (1')
- Ôn tập: định nghĩa luỹ thừa bậc n của a. Nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số (Toán 6).
- BTVN: 27, 28, 29, 30, 31 (SBT - tr.8)
- Đọc trước: Đ5. Luỹ thừa của một số hữu tỉ.
V. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 6 - Đ5. Luỹ thừa của một số hữu tỉ
Ngày soạn: 07/9/2010.
Giảng ở lớp: 7C.
Lớp
Ngày dạy
HS vắng mặt
Ghi chú
7C
13/9/2010
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức: HS hiểu khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ, biết các quy tắc tính tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số, quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa.
2. Về kĩ năng: Có kỹ năng vận dụng các quy tắc nêu trên trong tính toán.
3. Về thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS
II. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm.
III. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
IV. Tiến trình bài dạy:
Bước 1: ổn định tổ chức lớp (1')
Bước 2: Kiểm tra bài cũ (6')
? Cho a là một số tự nhiên. Luỹ thừa bậc n của a là gì? Cho ví dụ.
Viết các kết quả sau dưới dạng một luỹ thừa: a) 34.35; b) 58:52.
(1HS lên bảng kiểm tra. HS lớp nhận xét. GV đánh giá, ghi điểm)
Bước 3: Nội dung bài mới:
- PKĐ: Có thể viết (0,25)8 và (0,125)4 dưới dạng hai luỹ thừa cùng cơ số được không? Bài học hôm nay sẽ cho chúng ta câu trả lời.
tg
hoạt động của thầy và trò
nội dung kiến thức cần khắc sâu
9'
? Tương tự như đối với số tự nhiên, em hãy nêu định nghĩa luỹ thừa bâc n (với n là một số tự nhiên lớn hơn 1) của số hữu tỉ x?
HS phát biểu
GV chuẩn xác kiến thức và giới thiệu quy ước
HS nghe giảng và ghi bài
? Nếu viết số hữu tỉ x dưới dạng thì có thể tính như thế nào?
HS: = =
GV chốt lại
GV yêu cầu HS làm ?1
HS cả lớp làm bài, 2HS lên bảng làm
HS nhận xét bài của bạn
GV chốt lại kiến thức phần 1)
1. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên
* Định nghĩa: Luỹ thừa bậc n của một số hữu tỉ x, kí hiệu xn, là tích của n thừa số x (n là số tự nhiên lớn hơn 1).
* Quy ước: x1 = x
x0 = 1 (x 0)
* Ta có:
?1 (SGK - tr.17) Tính
(-0,5)2 = (-0,5).(-0,5) = 0,25;
(-0,5)3 = (-0,5).(-0,5).(-0,5) = -0,125;
(9,7)0 = 1.
9'
? Hãy hoàn thành và phát biểu thành lời các công thức sau: Cho a, m, n N; m n thì
am . an = ...;
am : an = ...
HS trả lời
GV giới thiệu tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số đối với số hữu tỉ
2HS đọc lại công thức
GV yêu cầu HS làm ?2
HS cả lớp làm ?2, 2HS lên bảng làm
HS nhận xét bài của bạn
GV chốt lại kiến thức phần 2)
2. Tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số
xm. xn = xm+n
xm: xn = xm-n (x 0, mn)
?2 Tính
a) (-3)2.(-3)3 = (-3)2+3 = (-3)5
b) (-0,25)5 : (-0,25)3= (-0,25)5-3 = (-0,25)2
12'
GV yêu cầu HS làm ?3
HS cả lớp làm ?3, 2HS lên bảng làm
HS nhận xét bài của bạn
? Vậy khi tính luỹ thừa của một luỹ thừa ta làm như thế nào?
HS trả lời
GV giới thiệu luỹ thừa của luỹ thừa
HS nhắc lại công thức luỹ thừa của luỹ thừa
GV yêu cầu HS làm ?4 (đề ?4 đưa lên bảng phụ)
HS cả lớp làm ?4, 1HS lên điền vào bảng phụ
HS nhận xét bài của bạn
GV treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài tập: Các câu sau đúng hay sai?
HS: a) Sai vì
b) Sai vì
GV nhấn mạnh: nói chung xm.xn (xm)n
3. Luỹ thừa của luỹ thừa
?3 (SGK - tr.18) Tính và so sánh
a) (22)3 = 22 . 22 . 22 = 26
(xm)n = xm.n
?4 (SGK - tr.18) Điền số thích hợp vào ô vuông:
7'
Bước 4. Củng cố:
GV chốt lại kiến thức tiết học sau đó treo bảng phụ đã tổng hợp ba công thức trong bài học.
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài 27 SGK
HS hoạt động nhóm làm bài và trình bày lời giải trên bảng nhóm
HS nhận xét bài của các nhóm
GV đánh giá, kết luận
Bài 27 (SGK - tr.19) Tính
Bước 5. Hướng dẫn về nhà (1')
- Học bài
- BTVN: 28, 29, 30, 31, 32, 33 (SGK - tr.19, 20)
- Đọc mục "Có thể em chưa biết: và Đ6. Luỹ thừa của một số hữu tỉ.
V. Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Giao an tai ve.doc