Giáo án Toán học 7 - Tiết 1 đến tiết 12

I/ Mục tiêu :

1. Về kiến thức

- Học sinh hiểu được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh.

- Nhận biết hai góc đối đỉnh trong một hình.

2. Về kỹ năng

- Học sinh có kĩ năng vẽ hai góc đối đỉnh

- Bước đầu làm quen với suy luận hình học.

3. Về thái độ:

- Học sinh có thái độ yêu mếm môn học

II/ Phương tiện dạy học :

 

doc46 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1174 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 1 đến tiết 12, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I : ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC – ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG TUẦN I Tiết 1 Bài 1 : HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH. Ngày sọan: 21/8/2010 Ngày dạy : I/ Mục tiêu : 1. Về kiến thức - Học sinh hiểu được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh. - Nhận biết hai góc đối đỉnh trong một hình. 2. Về kỹ năng - Học sinh có kĩ năng vẽ hai góc đối đỉnh - Bước đầu làm quen với suy luận hình học. 3. Về thái độ: - Học sinh có thái độ yêu mếm môn học II/ Phương tiện dạy học : - GV: SGK, thước thẳng, phấn màu, thước đo góc, bảng phụ chuẩn bị các bài tập sau: Bài 1/82- SGK Vẽ hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O như hình vẽ . hãy điền vào chỗ trống trong các câu sau: Góc xOy và góc ….. là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là ………. của cạnh Oy’. Góc x’Oy và góc xOy’ là ……….. vì cạnh Ox là tia đối của cạnh …… và cạnh ………. Bài 2/82 – SGK Hãy điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau: Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia được gọi là ….. Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc ………. - HS: Dụng cụ học tập, thước đo góc,biết vẽ góc, đo góc. III/ Tiến trình tiết dạy : Oån định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, đồ dùng sách vở của học sinh Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(3') Gv giới thiệu sơ lượt về nội dung chương trình hình học lớp 7, Nội dung chính của chương I, nội dung bài 1. Gv đưa hình vẽ sau lên bảng: Trong các hình vẽ trên đâu là hai góc đối đỉnh Gv đặt vấn đề vào bài mới Vẽ góc xOy, nêu các yếu tố của góc? Viết ký hiệu góc. Đo góc? Hoạt dộng 2:Thế nào là hai góc đối đỉnh:(15') Hoạt động thành phần 1 : Tiếp cân khái niệm Yêu cầu thực hiện theo nhóm các bước vẽ theo lời dẫn của Gv: -Vẽ góc xOy có số đo 60°. - Trên tia đối của tia Ox, vẽ tia Ox’.Trên tia đối của tia Oy vẽ tia Oy’. Nêu tên các góc tạo thành tại đỉnh O ? Có nhận xét gì về cạnh của góc xOy và cạnh của góc x’Oy’ ? Hoạt động thành phần 2 : Hình thành khái niệm Qua nhận xét Gv giới thiệu định nghĩa góc đối đỉnh. Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia. Hoạt động thành phần3 : Củng cố khái niệm Trên hình vẽ còn cặp góc đối dỉnh nào nữa không Hoạt động 3:Tính chất của hai góc đối đỉnh (15') Hoạt động thành phần 1 : Tiếp cận tính chất Yêu cầu học sinh dùng thước đo góc đo và nêu nhận xét về số đo của hai góc đối đỉnh ? Hoạt động thành phần 2 : Hình thành tính chất Theo kết quả đo được, ta thấy hai góc đối đỉnh thì bằng nhau, hãy tìm cách lý giải bằng lập luận, dựa trên các kiến thức về góc đã học? Gv gợi ý Hs dùng lý thuyết về hai góc kề bù. Nêu kết luận về tính chất hai góc đối đỉnh. Gv cho hs làm bài theo nhóm Yêu cầu các nhóm trình bầy bài làm của nhóm mình Gọi hs nhận xét sửa sai Lưu ý sửa sai và câu từ trong quá trình lập luận Hoạt động 4 :Củng cố:(10') Nhắc lại định nghĩa hai góc kề bù, tính chất củahai góc kề bù. Làm bài tập củng cố : Bài tập 1 và 2 Hs vẽ hình góc xOy, ghi ký hiệu góc, xác định các yếu tố về cạnh, đỉnh của góc. Dùng thước xác định độ lớn của góc. Hs tiến hành vẽ theo nhóm. Dùng thước đo góc dựng góc xOy có số đo góc 60°. Dựng tia đối của tia Ox. Dựng tia đối của tia Oy. Các nhóm trình bày bài vẽ của mình và nêu tên các góc tại đỉnh O. Các góc tại đỉnh O là Gv kiểm tra kết quả. Hs nêu nhận xét về các cạnh của hai góc xOy và x’Oy’. Hs nhắc lại định nghĩa hai góc đối đỉnh và ghi vào vở. Hs nêu tên cặp góc đối dỉnh còn lại Hs tiến hành đo hai góc xOy và x’Oy’, xOy’ và yOx’. Sau đó nêu nhận xét. Hs suy nghĩ tìm cách giải thích. Hs giải theo nhóm và trình bày bài giải. Gv kiểm tra bài giải, cách lập luận và trình bày bài. Ta có và là hai góc kề bù Nên + = 1800 (tính chất hai góc kề bù) Ta lại có và là hai góc kề bù Nên + = 1800 (tính chất hai góc kề bù) Do đó + = + (= 1800) Suy ra = Hs phát biểu định nghĩa và tính chất của hai góc kề bù. Bài tập 1 và 2 làm bài tập miệng. Hs làm hai bài tập gv dẫ chép sẵn ra bảng phụ Bài 1 hs trả lời miệng đối đỉnh, tia đối hai góc đối đỉnh, Ox’, Oy là tia đối của cạnh Oy’ Bài 2 hs lên bảng điền Hs khác nhận xét sửa sai hai góc đối đỉnh đối đỉnh 1 . Thế nào là hai góc đối đỉnh: Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia. Góc xOy đối đỉnh với góc x’Oy’. Góc x’Oy đối đỉnh với góc y’Ox. 2 . Tính chất của hai góc đối đỉnh Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Giải thích : Ta có : ÐxOy và ÐyOx’ kề bù nên: Ð xOy + Ð yOx’ = 180° (1) Ðy’Ox’ và Ð yOx’ kề bù nên: Ð y’Ox’ + Ð yOx’ = 180° (2) từ (1) và (2) => ÐxOy + ÐyOx’ = Ðy’Ox’ + ÐyOx’ nên : Ð xOy = Ð x’Oy’. Hướng dẫn học ở nhà: Học thuộc bài và giải bài tập 4; 5 / 82 ; bài 4 SBT. Hướng dẫn: Vẽ bài 4SBT Những lưu ý khi sử dụng giáo án Nếu còn thời gian giáo viên có thể cho hs làm thêm một số bài tập trong SBT nhàm củng cố thêm về định nghĩa, tính chất hai góc đối đỉnh Trong quá trình củng cố tính chất giáo viên chú ý nhấn mạnh chiều ngược lại của tính chất là không đúng Tiết 2 :LUYỆN TẬP Ngày sọan: 22/8/2010 Ngày dạy : I/ Mục tiêu : 1. Về kiến thức - Củng cố định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh. 2. Về kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng vận dụng tính chất hai góc đối đỉnh vào bài toán hình. - Rèn luyện kỹ năng vẽ hình chính xác. 3. Về thái độ: - Học sinh thêm yêu môm học, cẩn thận khi vẽ hình và làm các bài tập hình học II/ Phương tiện dạy học : - GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc. - HS: SGK, thước đo góc. III/ Tiến trình tiết dạy : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ:(10') Nêu định nghĩa hai góc đối đỉnh ? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? Giải bài tập 4 ? Hoạt động 2:ø luyện tập:(28') Bài 1:(bài 5) Yêu cầu Hs đọc đề, vẽ hình. Điền các số liệu đã biết vào hình vẽ. Hai góc kề bù có tổng số đo góc là ? Để tính số đo góc ABC’, ta làm ntn? Yêu cầu giải theo nhóm. Tính số đo góc C’BA’ ? Có mấy cách tính? Yêu cầu nhóm 1 ;2;3 trình bày cách 1. Nhóm 4; 5; 6 trình bày cách 2 ? Bài 2 :(bài 6) Yêu cầu Hs đọc đề, suy nghĩ cách vẽ hình. Nêu cách vẽ hình ? Góc xAy’ được tính ntn? ÐxAy’ kề bù với góc nào? Tính góc x’Ay’ ntn ? Gv kiểm tra các trình bày bài giải và kết quả. Bài 3: (Bài 7) Yêu cầu Hs đọc đề, vẽ hình. Nhìn hình vẽ để xác định các cặp góc bằng nhau. Giải thích tại sao chọn được các cặp góc bằng nhau đó? Gv kiểm tra kết quả và cho Hs ghi vào vở. Hoạt động 4: Củng cố :(7') Nhắc lại định nghĩa hai góc đối đỉnh.Tính chất của hai góc đối đỉnh. Làm bài tập 10 / 83. Hs lên bảng trả bài. Chữa bài tập 4. Gọi góc kề bù với góc xBy là góc x’By’ Ta có góc xBy + góc x’By’ = 1800 Mà góc xBy = 600 Nên góc x’By’ = 1800 – 600 = 1200 Hs đọc đề và vẽ hình vào vở. Điền số đo Ð ABC = 56° vào hình vẽ. Hai góc kề bù có tổng số đo góc là 180°. Để tính số đo ÐABC’, dựa vào hai góc kề bù ABC và ABC’. Hs tính theo nhóm. Trình bày cách giải của nhóm, Gv kiểm tra, nhận xét. Hs nêu cách vẽ hình chính xác Vẽ đường thẳng xx’.Lấy điểm A trên xx’. Qua A dựng tia Ay : Ð xAy = 47°. Vẽ tia đối Ay’ của tia Ay. ÐxAy’ được tính dựa vào ÐxAy. ÐxAy’ kề bù với ÐxAy. Hs tính góc xAy’. Ðx’Ay’ đối đỉnh với góc xAy nên tính được Ðx’Ay’. Tương tự ta tính được số đo góc yAx’. Hs vẽ ba đường thẳng đồng quy. Đặt tên các đường thẳng và giao điểm. Gọi tên các cặp góc bằng nhau dựa vào các góc đối đỉnh. Bài 1: ( bài 5) Vì ÐABC’ kề bù với ÐABC nên ÐABC’ + ÐABC = 180° ÐABC’ + 56° = 180° ÐABC’ = 124° Vì ÐABC và ÐA’BC’ đối đỉnh nên : ÐABC = ÐA’BC’ = 56° Bài 2 : ( bài 6) Ta có :ÐxAy và ÐxAy’ kề bù nên : ÐxAy + ÐxAy’ = 180° 47° + ÐxAy’ = 180° => ÐxAy’ = 133° Vì ÐxAy đối đỉnh với Ðx’Ay’ nên: ÐxAy = Ðx’Ay’ = 47° Vì ÐxAy’ đối đỉnh với ÐyAx’ nên : ÐxAy’ = ÐyAx’ = 133° Bài 3: Các cặp góc bằng nhau là : ÐxOy = Ðx’Oy’; ÐyOz = Ð y’Oz’;Ð zOx’ = Ð xOz’ Ð xOz = z’Ox’;Ð yOx’ = Ð y’Ox; Ð zOy’ = Ð z’Oy. Hướng dẫn học ở nhà: Học thuộc bài cũ, làm bài tập 9/ 83 và 6/ 74 SBT. Xem bài “ Hai đường thẳng vuông góc “ Mang thước đo góc, thước êke, giấy màu mỏng hoặc giấy trong. Những lưu ý khi sử dụng giáo án Chú ý rèn kĩ năng vẽ gó đối đính với góc cho trước (có thể biết trước số đo hoặc một góc bất kì ) Tiết 3 Bài 2 : HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. Ngày soạn :23/8/2010 Ngày dạy : I/ Mục tiêu : 1. Về kiến thức - Học sinh hiểu được đinh nghĩa hai đường thẳng vuông góc, thế nào là trung trực của một đoạn thẳng. 2. Về kỹ năng - Biết vẽ đường thẳng vuông góc một đường thẳng cho trước bằng cách sử dụng êke và thước thẳng. - Rèn luyện kỹ năng vẽ hình chính xác, kỹ năng sử dụng êke để vẽ góc vuông. 3. Về thái độ: - Rèn tính cẩn thận tỉ mỉ chính xác trong khi học hình học II/ Phương tiện dạy học : GV: SGK, thước thẳng, êke. , bảng phụ ghi đề bài các bài tập Làm bài tập 11/ 86-SGK Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau: Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng………. Hai đường thẳng a và a’ vuông góc với nhau kí hiệu là………. Cho trước một điểm A vàmột đường thẳng d…………. đường thẳng d’ đi qua A và vuông góc với d Bài 12/86 – SGK Trong hai câu sau câu nào đúng, câu nào sai, hãy bác bỏ câu sai bằng một hình vẽ Hai đường thẳng vuong góc thì cắt nhau Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc - HS: SGK, thước, êke, giấy trong, biết xác định trung điểm của đoạn thẳng. III/ Tiến trình tiết dạy : A.Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số B. Các hoạt động dạy và học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:(10') Nêu định nghĩa và vẽ hình hai góc đối đỉnh? Tính chất của hai góc đối đỉnh? Hs 2: Làm bài 9/83 –SGK Vẽ góc vuông xAy. Vẽ góc x’Ay’ đối đỉnh với góc xAy. Hãy viết tên hai góc vuông không đối đỉnh Hs lên bảng làm Hs khác nhận xét sửa sai Gv giới thiệu vào bài mới Hoạt động 2:Thế nào là hai đường thẳng vuông góc:(10') Hoạt động thành phần 1 : tiếp cận khái niệm Dùng giấy gấp như hình 3. Mở tờ giấy ra và quan sát hai đường thẳng vừa gấp, nêu nhận xét? Lấy thước đo các góc tạo thành ở hình vừa gấp, nêu nhận xét? Giải thích tại sao ? Hoạt động thành phần 2 : Hình thành định nghiã Qua hoạt động gấp giấy, đo đạc, giải thích trên, Gv nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, ký hiệu hai đường thẳng vuông góc. Hoạt động 3 :Vẽ hai đường thẳng vuông góc:(10') Để vẽ hai đường thẳng vuông góc, người ta dùng một dụng cụ là êke. Yêu cầu các nhóm làm bài tập ?3; ?4. Gọi Hs trình bày cách vẽ. Gv tổng kết, nhận xét các cách vẽ, nêu hai trường hợp tổng quát : Điểm O nằm trên đường thẳng a. Điểm O nằm ngoài đường thẳng a. Cách vẽ trong mỗi trường hợp. Gv lưu ý Hs cách sử dụng êke để có được hình vẽ chính xác. Hoạt động 4 :Đường trung trực của đoạn thẳng :(10') Hoạt động thành phần 1 : tiếp cận định nghĩa Yêu cầu Hs vẽ hình theo lời dẫn :Cho đoạn thẳng AB. Xác định trung điểm H của AB ? Qua H dựng đường thẳng d vuông góc với AB. Hoạt động thành phần 2 : Hình thành định nghĩa Đường thẳng vừa vẽ gọi là đường trung trực của đoạn thẳng AB. Vậy thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng ? Hoạt động 5: Củng cố :(5') Nhắc lại khái niệm hai đường thẳng vuông góc. Định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng. Bài 14/86 – SGk Cho doạn CD dài 3cm, hãy vẽ đường trung trực của doạn thẳng ấy Gv gọi hs lên bảng làm Chú ý cách vẽ Gọi hs nhận xét sửa sai Nếu hs không nêu cách vẽ thì gv chú ý yêu cầu hs trình bầy cách vẽ Hs vẽ hình và nêu định nghĩa hai góc đối đỉnh. Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Chữa bài tập về nhà. Hs lên bảng làm bài 9 Hs khác nhận xét sửa sai Hai góc vuông không đối đỉnh là: góc xAy và x’Ay; góc xAy và xAy’; góc xAy’ và x’Ay’; góc x’Ay’ và x’Ay; Hs lấy giấy gấp như yêu cầu của Gv. Hai đường thẳng vừa gấp vuông góc với nhau. Hs dùng thước đo góc, đo các góc vừa tạo thành và nêu nhận xét : các góc đó bằng nhau và bằng 90°. Giải thích : Vì Ð x’Oy kề bù với Ð yOx, nên : Ð x’Oy + Ð yOx = 180° Mà Ð x’Oy = 90° nên Ð yOx = 90°. Vì ÐxOy đối đỉnh với Ð x’Oy’ nên Ð x’Oy’ = 90°. Hs nhắc lại định nghĩa hai đường thẳng vuông góc. Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc. Các nhóm tiến hành vẽ đường thẳng a’ đi qua A và vuông góc với đường thẳng a cho trước. Cử Hs đại diện trình bày cách vẽ của nhóm. Trong hai trường hợp trên, mỗi nhóm thực hiện cách dựng. Gv gọi Hs lên bảng dựng. Kiểm tra cách sử dụng êke bằng nhiều hình vẽ đường thẳng ở nhiều vị trí khác nhau. Qua hình vừa vẽ, Hs nêu định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng. Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy. Hs vận dụng kiến thức đã hcọ làm các bài tập Bài 11 Hs đứng tại chỗ trả lời Hs nhận xét sửa sai Hs lên bảng trả lời và vẽ hình Vẽ đoạn thẳng CD = 3cm Xác định trung điểm I của CD (CI = ID = Qua I vẽ đường thẳng xy vuông góc với CD. Khi đó ta được đường thẳng xy là trung trực của CD 1 . Thế nào là hai đường thẳng vuông góc: ` Định nghĩa: Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc. Kí hiệu : xx’^ yy’. 2 . Vẽ hai đường thẳng vuông góc: Dụng cụ : ê ke Trường hợp điểm O nằm trên đường thẳng a : Trường hợp điểm O nằm ngoài đường thẳng a : 3.Đường trung trực của đoạn thẳng : Định nghĩa : Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy. Hướng dẫn học ở nhà: Học thuộc bài, giải bài tập 9; 14 / 75 SBT. Mang giấy trong, êke. Những lưu ý khi sử dụng giáo án Giáo viên chú ý khi hướng dẫn học sinh vẽ hình và rèn kĩ năng vẽ hình Tiết 4 LUYỆN TẬP Ngày soạn :25/8/2010 Ngày dạy : I/ Mục tiêu : 1. Về kiến thức - Củng cố lại lý thuyết về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng. 2. Về kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng xác định đường trung trực của một đoạn thẳng bằng cách vẽ hình hoặc gấp giấy. -Kỹ năng dựng đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước bằng cách dùng êke, hoặc bằng cách gấp giấy. 3. Về thái độ: - Rèn tính cẩn thận tỉ mỉ chính xác trong khi học hình học II/ Phương tiện dạy học : - GV: SGK, thước thẳng, êke, giấy trong., bài tập ghi các đè bài - HS: SGK, êke, giấy trong, thuộc định nghĩa đường trung trực và khái niệm hai đường thẳng vuông góc. III/ Tiến trình tiết dạy : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10') : Nêu khái niệm hai đường thẳng vuông góc. Vẽ đường thẳng d’ đi qua điểm A nằm trên đường thẳng d cho trước ? Nêu định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng? Dựng trung trực d của đoạn thẳng EF = 6 cm ? Hs lên bảng trình bầy bài làm của mình Gọi hs nhận xét sửa sai Hoạt động 2 : luyện tập :(25') Bài 1: (bài 15) Yêu cầu Hs dùng giấy trong gấp như hình 8 ? Gv kiểm tra cách gấp của Hs, sửa sai nếu có. Gọi Hs nêu nhận xét sau khi gấp ? Bài 2: (bài 16) Gv vẽ đường thẳng d, điểm A nằm ngoài đường thẳng d trên giấy, phát cho các nhóm.Yêu cầu các nhóm dựng đường thẳng d’ vuông góc với đường thẳng d và đi qua A bằng êke ? Gv kiểm tra việc làm của nhóm bằng cách gọi một Hs của nhóm lên bảng dựng. Bài 3: (bài 18) Yêu cầu Hs vẽ hình theo lời dẫn Vẽ góc xOy = 45°. Nêu cách vẽ góc xOy ? Lấy điểm trong góc xOy. Dựng Ax’ ^ Ox tại B. Dựng Ay’ ^ Oy tại C. Bài 4 :(bài 19) Yêu cầu Hs nhìn hình vẽ, suy nghĩ trình tự vẽ. Nêu cách vẽ theo ý mình ? Gv kiểm tra cách vẽ của Hs theo trình tự nêu ra. Nếu dựng BC ^ tia Od’ trước, sau đó dựng tia Od sao cho góc d’Od = 60° thì có hợp lý ? Hoạt động 3: Củng cố :(5') Nhắc lại định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc. Cách vẽ đường trung trực.Cách vẽ đường vuông góc bằng êke. Phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, vẽ hình. Phát biểu định nghĩa đường trung trực của một đường thẳng. Vẽ đoạn EF = 6cm. Xác định trung điểm M của EF. Qua M dựng đường thẳng d vuông góc với EF, ta có hình cần dựng. Mỗi Hs gấp giấy như các hình a,b, c / 8. Hs nêu nhận xét : Hai đường gấp vuông góc với nhau. Các góc bằng nhau. Các nhóm tiến hành các bước dựng. Nhóm khác nhận xét sửa sai Vẽ hình vào vở. Vẽ tia Ox bất kỳ. Trên nửa mặt phẳng chứa tia Ox, vẽ tia Oy sao cho ÐxOy = 45°. Dùng êke dựng đường thẳng qua A vuông góc với Ox, dựng đường thẳng qua A vuông góc với Oy. Nhìn hình vẽ số 11. Nêu trình tự vẽ hợp lý. Có thể có nhiều cách vẽ khác nhau. Hs nêu các cách vẽ khác nhau. Mỗi cách vẽ, Hs vừa trình bày bằng lời, vừa minh hoạ bằng cách vẽ. Nếu dựng BC ^ Od’ trước, rất khó xác định đúng góc BOC = 60°. Bài 1: Nhận xét : Hai nếp gấp vuông góc với nhau. Các góc tạo thành bằng nhau và bằng 1 vuông. Bài 2: (bài 16) Bài 3 : Vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời Bài 4 Cách vẽ : Vẽ Ð d’Od = 60°. Lấy A trong Ð d’O d. Qua A, dựng đoạn AB ^Od tại B. Qua B dựng đoạn BC ^Od’ tại C. Hướng dẫn học ở nhà: Làm bài tập 14; 15 / 75 SBT. Xem bài “ Các góc tạo thành bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng “ Những lưu ý khi sử dụng giáo án Chú ý rèn kĩ năng vẽ hình cho hs TuÇn3 Tiết 5 Bài 3 : CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG. Ngày soạn : 1/9/2010 Ngày dạy : I/ Mục tiêu : 1. Về kiến thức - Học sinh hiểu được định nghĩa các góc sole trong, góc đồng vị.Tính chất của cặp góc sole trong, góc đồng vị. - Nhận biết góc sole trong, góc đồng vị, góc trong cùng phía. 2. Về kỹ năng -Có kĩ năng vẽ hình và nhận biết các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng - Bước đầu, học sinh tập suy luận hình học. 3. Về thái độ: -Có thái độ yêu thích môn học II/ Phương tiện dạy học : - GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ ghi đầu bài các bài tập : Bài tập 21/ 89 –SGK Xem hình 14 rồi điền vào chỗ trống trong các câu sau: a) và là một cặp góc …….. b) và là một cặp góc …….. c) và là một cặp góc …….. d) và là một cặp góc …….. Bài 22/89/ SGK vẽ lại hình 15 Ghi tiếp số đo ứng với các góc còn lại Cặp góc A1, B2 và cặp góc A4, B3 được gọi là hai cặp góc trong cùng phía Tính: Bài 23/89/SGK Hãy nêu hình ảnh của cạp góc so le trong và cặp góc đồng vị trong thực tế - HS: SGK, dụng cụ học tập. III/ Tiến trình tiết dạy : A. ỉn ®Þnh tỉ chøc: KiĨm tra sÜ sè B. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc trªn líp HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Góc sole trong, góc đồng vị (15') Vẽ hai đường thẳng a, b bất kỳ.Vẽ đường thẳng c cắt cả hai đường thẳng trên tại A, B. Đọc tên các góc tạo thành tại đỉnh A, tại đỉnh B ? Gv giới thiệu cặp góc sole trong có vị trí ntn trên hình vẽ. Xác định cặp góc sole trong còn lại ? Cặp góc đồng vị có vị trí ntn trên hình vẽ. Xác định các cặp góc đồng vị còn lại ? ? Em hãy cho biết khi có một đường thẳng cắt hai đường thẳng phân biệt sẽ tạo thành mấy cặp góc so le trong, mấy cặp góc đồng vị Làm bài tập ?1. Gv giới thiệu cặp góc trong cùng phía, ngoài cùng phía, sole ngoài. Xác định các cặp góc sole ngoài, ngoài cùng phía, trong cùng phía còn lại ? Hoạt động 2: Tính chất :(18') Ho¹t ®éng thµnh phÇn 1: TiÕp cËn tÝnh chÊt Yêu cầu Hs làm bài tập ?2. Tìm mối liên hệ giữa góc A4 vàgóc A1? => Tính góc A1 được không ? Tương tự tính góc B3 ? Có nhận xét gì về hai góc A1 và B3 ? ( số đo, vị trí góc ) Tính số đo của góc A2 ntn? Tính chất của hai góc đối đỉnh? Nêu nhận xét về số đo của hai góc A2 và B3 ? ( số đo, vị trí góc ) Ho¹t ®éng thµnh phÇn 2: h×nh thµnh tÝnh chÊt Qua bài tập trên, em rút ra kết luận gì ? Gv tổng kết và phát biểu tính chất. Nhắc lại tính chất của góc sole trong, góc đồng vị. Ho¹t ®éng thµnh phÇn 3: cđng cè tÝnh chÊt Làm bài tập áp dụng 21/ 89 –SGK Hoạt động 2: Củng cố (12') Bài 22/89/ SGK GV đưa bảng phụ có đầu bài Bài 23/89/SGK Các góc tại đỉnh A là:góc A1; A2; A3; A4 - Các góc tại đỉnh A là: góc B1; B2; B3; B4 Hs đọc tên cặp góc sole trong còn lại Đọc tên các cặp góc đồng vị còn lại Hai cặp góc so le trong và hai cặp góc đồng vị HS Lµm ?2 theo sù gỵi ý cđa gi¸o viªn Qua bài tập, hs nêu nhận xét chung. Hs nhắc lại tính chất. Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b và trong các góc tạo thành có một cặp góc sole trong bằng nhau thì : - Hai góc sole trong còn lại bằng nhau. - Hai góc đồng vị bằng nhau. Hs xem hình vẽ sau đó trả lời miệng Hs khác nhận xét sửa sai ……so le trong ………đồng vị ……….đồng vị ………..so le trong Hs vẽ lại hình Tính được so đo các góc còn lại Sau đó làm tiếp câu c và đưa ra nhận xét vbề tổng số đo hai góc trong cùng phía trong trường hợp này Hs nêu các ví dụ trong thực tế 1 . Góc sole trong, góc đồng vị : 2 . Tính chất : Nếu đường thẳng c cắt hai đườn

File đính kèm:

  • dochinh 7 tuan 1 6 ba cot.doc
Giáo án liên quan