A./ MỤC TIÊU
- Học sinh giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh.
- Nêu được tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- Học sinh vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
- Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
- Bước đầu tập suy luận.
B./ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
- Giáo viên : SGV, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
- Học sinh : SGK, thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng nhóm, bút viết bảng.
C./ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
56 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1010 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 1 đến tiết 15, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN HÌNH HỌC
Chương I : ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC - ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
§1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
A./ MỤC TIÊU
- Học sinh giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh.
- Nêu được tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- Học sinh vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
- Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
- Bước đầu tập suy luận.
B./ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
- Giáo viên : SGV, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
- Học sinh : SGK, thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng nhóm, bút viết bảng..
C./ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH HÌNH HỌC 7
Nội dung chương I chúng ta cần nghiên cứu các khái niệm cụ thể như :
Hai góc đối đỉnh.
Hai đường thẳng vuông góc.
Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
Hai đường thẳng song song.
Tiên đề ƠClít về đường thẳng song song.
Từ vuông góc đến song song
Khái niệm định lý
Giáo viên : Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu khái niệm đầu tiên của chương :Hai góc đối đỉnh.
Hoạt động 2 : 1) THẾ NÀO LÀ HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
Hình 3
Hình 1
Hình 2
Giáo viên đưa hình vẽ hai góc đối đỉnh và hai góc không đối đỉnh (vẽ ở bảng phụ)
GV: Em hãy nhận xét quan hệ về đỉnh, về cạnh của O1 và O3; của M1 và M2; của A và B
GV giới thiệu : O1 và O3 có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia ta nói O1 và O3 là hai góc đối đỉnh. Còn M1 và M2, A và B không phải là hai góc đối đỉnh.
GV: Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh?
GV: Đưa định nghiõa lên bảng phụ yêu cầu nhắc lại
GV: Cho HS làm trang 81 SGK
GV: Vậy hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh?
GV: Quay trở lại với H2, H3 yêu cầu HS giải thích tại sao hai góc M1, M2 lại không phải là hai góc đối đỉnh.
GV: Cho góc xOy, em hãy vẽ góc đối đỉnh với góc xOy ?
+ Trên hình bạn vừa vẽ còn cặp góc đối đỉnh nào không?
GV: Em hãy vẽ hai đường thẳng cắt nhau và đặt tên cho các cặp góc đối đỉnh được tạo thành.
HS quan sát hình vẽ trên bảng phụ.
HS: Quan sát và trả lời :
+ O1 và O3 có chung đỉnh O.
Cạnh Oy là tia đối của cạnh Ox.
Cạnh Oy’ là tia đối của cạnh Ox’ hoặc Ox và Oy làm thành một đường thẳng, Ox’ và Oy’ làm thành một đường thẳng.
+ M1 và M2 chung đỉnh M. Ma và Md đối nhau, Mb và Mc không đối nhau.
+ A và B không chung đỉnh nhưng bằng nhau
HS: trả lời định nghĩa hai góc đối đỉnh như SGK trang 81.
: O2 và O4 cũng là hai góc đối đỉnh vì : Tia Oy là tia đối của tia Ox’ và tia Ox la tia đối của tia Oy.
HS : Hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành hai cặp góc đối đỉnh.
HS1 : Hình 2 : Góc M1, M2 không phải là hai góc đối đỉnh vì Mb và Mc không phải là hai tia đối nhau hoặc có thể trả lời : Vì tia Mb và tia Mc không tạo thành một đường thẳng.
HS2 : Hình 3 Hai góc A và B không đối đỉnh vì hai cạnh của góc này không là tia đối của hai cạnh góc kia.
HS lên bảng thực hiện và nêu cách vẽ :
- Vẽ tia Ox’ là tia đối của tia Ox
- Vẽ tia Oy’ là tia đối của tia Oy => x’Oy’ là góc đối đỉnh với xOy.
HS: xOy’ đối đỉnh với yOx’
HS lên bảng vẽ hình.
4
2
3
1
* I1 và I3 là hai góc đối đỉnh
* I2 và I4 là hai góc đối đỉnh
Hoạt động 3 : 2) TÍNH CHẤT CỦA HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
GV : Quan sát hai góc đối đỉnh O1 và O3, O2 và O4. Em hãy ước lượng bằng mắt và so sánh độ lớn của góc O1 và O3, O2 và O4, I1 và I3, I2 và I4.
GV: Em hãy dùng thước đo góc kiểm tra lại kết quả vừa ước lượng.
GV gọi 1 HS lên bảng kiểm tra bằng thước đo góc. HS cả lớp tự kiểm ta hình vẽ của mình trên vở.
GV: Dựa vào tính chất của hai góc kề bù đã học ở lớp 6. Giải thích vì sao O1=O3 bằng suy luận.
- Có nhận xét gì về tổng O1+O2? Vì sao?
- Tương tự : O2+O3 ?
Từ (1) và (2) suy ra điều gì?
Cách lập luận như trên là ta đã giải thích O1=O3 bằng cách suy luận.
HS: Thưa cô : Hình như góc O1=O3 ; O2=O4 ; I1=I3 I2=I4 .
1 HS lên bảng đo và ghi kết quả cụ thể vừa đo được và so sánh.
HS cả lớp thực hành đo trên vở của mình rồi so sánh.
HS:
O1+O2 = 180o (Vì hai góc kề bù) (1)
O2+O3 = 180o (Vì hai góc kề bù) (2)
Từ (1) và (2)
O1+O2 = O2+O3
O1+O3.
Hoạt động 4 : CỦNG CỐ
GV : ta có hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Vậy hai góc bằng nhau có đối đỉnh không?
GV: Đưa lại bảng phụ có vẽ các hình lúc đầu để khẳng định hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh (hình2, hình3).
GV: Đưa bảng phụ ghi bài 1 (82, SGK) gọi HS đứng tại chỗ trả lới và điền vào ô trống.
GV: Đưa bảng phụ ghi bài 2 (82) yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời và điền vào ô trống.
HS: Không
Bài 1 (82, SGK)
a) Góc xOy và góc x’Oy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’.
b) Góc x’Oy và góc xOy’ là là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy’ là tia đối của cạnh Oy.
Bài 2 (82, SGK)
HS2:
a) Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia được gọi là hai góc đối đỉnh.
b) Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh.
Hoạt động 5 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận.
Biết vẽ góc đối đỉnh với 1 góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau.
Bài tập : Bài 3, 4, 5 (trang 83 SGK)
Bài 1, 2, 3 (trang 73, 74 SBT)
LUYỆN TẬP
A./ MỤC TIÊU
- Học sinh nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình.
- Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
- Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập.
B./ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
- Giáo viên : SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
- Học sinh : SGK, thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng nhóm.
C./ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : KIỂM TRA + CHỮA BÀI TẬP
GV: Kiểm tra 3 học sinh
HS1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình, đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh.
GV gọi HS2 và HS3 lên bảng.
HS2: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? Vẽ hình? Bằng suy luận hãy giải thích vì sao hai góc đối đỉnh lại bằng nhau.
HS3: Chữa bài tập 5 (82 SGK)
GV: Cho cả lớp nhận xét và đánh giá kết quả.
HS1: Trả lời định nghĩa hai góc đối đỉnh. Vẽ hình, ghi ký hiệu và trả lời. HS cả lớp theo dõi và nhận xét .
HS2: Lên bảng trả lời, vẽ hình ghi các bước suy luận.
HS3 : Lên bảng chữa bài số 5 (82 SGK)
56o
a) Dùng thước đo góc vẽ góc ABC = 56o
b) Vẽ tia đối BC’ của tia BC
ABC’ = 180o – CBA (2 góc kề bù)
=> ABC’ = 180o – 56o = 124o
c) Vẽ tia BA’ là tia đối của tia BA
C’BA’ = 180o – ABC’ (2 góc kề bù)
=> C’BA’ = 180o – 124o = 56o
Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP
GV cho HS đọc đề bài số 6 trang 83 SGK .
GV: Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc 47o ta vẽ như thế nào?
GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình
* Dựa vào hình vẽ và nội dung của bài toán em hãy tóm tắt nội dung bài toán dưới dạng cho và tìm.
GV: Biết số đo O1, em có thể tính được O3? Vì sao?
* Biết số đo O1, ta có thể tính được O2 không? Vì sao?
* Vậy em tính được O4 không?
Giáo viên chú ý hướng dẫn học sinh cách trình bày theo kiểu chứng minh để học sinh quen dần với bài toán hình học.
* GV cho HS làm bài 7(83). GV cho HS hoạt động nhóm bài 7. Yêu cầu mỗi câu trả lời phải có lý do.
Sau 3 phút yêu cầu các nhóm treo bảng nhóm rồi nhận xét, đánh giá thi đua giữa các nhóm.
GV cho HS làm bài 8 (83 SGK)
Gọi 2 HS lên bảng vẽ
GV: Qua hình vẽ bài 8. Em có thể rút ra nhận xét gì?
GV cho học sinh làm bài 9 (83). Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
* Muốn vẽ góc vuông xAy ta làm thế nào?
* Muốn vẽ góc x’Ay’ đối đỉnh với góc xAy ta làm thế nào?
* Hai góc vuông không đối đỉnh là hai góc vuông nào?
* Ngoài hai cặp góc vuông trên em có thể tìm được các cặp góc vuông khác không đối đỉnh nữa không?
* Các em đã thấy trên hình vẽ 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành 1 góc vuông thì các góc còn lại cũng bằng một vuông.
Vậy dựa vào cơ sở nào ta có điều đó? Em có thể trình bày một cách có cơ sở được không?
GV: Yêu cầu học sinh nêu lại nhận xét.
GV cho HS lài bài 10 (trang 83 SGK). Cô giáo có thể vẽ hai đường thẳng khác màu lên giấy trong và phát cho các nhóm.
Các HS làm việc theo nhóm. Sau 2 phút gọi đại diện nhóm trình bày cách làm của mình.
HS: Suy nghĩ trả lời, nếu học sinh không trả lời được giáo viên có thể gợi ý cách vẽ.
+ Vẽ xOy = 47o
+ Vẽ tia đối Ox’ của tia Ox
+ Vẽ tia đối Oy’ của tia Oy ta được đường thẳng xx’ cắt yy’ tại O. Có 1 góc bằng 47o.
47o
2
3 1
4
HS: Lên bảng vẽ hình
HS lên bảng tóm tắt :
Cho xx’ Ç yy’ = {0}
O1 = 47o
Tìm O2 = ?; O3 = ?; O4 = ?
Giải : O1 = O2 = 47o (tính chất hai góc đối đỉnh)
HS: Có O1 + O2 = 180o (Hai góc kề bù)
Vậy : O2 = 180o – O1
O2 = 180o – 47o = 133o
Có O4 = O2 = 133o (hai góc đối đỉnh)
Học sinh hoạt động nhóm.
Bảng nhóm.
O1 = O4 (đối điûnh)
O2 = O5 (đối điûnh)
O3 = O6 (đối điûnh)
xOz = x’Oz’ (đối đỉnh)
yOx’ = y’Ox (đối đỉnh)
zOy’ = z’Oy (đối đỉnh)
xOx’ = yOy’ = zOz’ = 180o
70o
70o
2 HS lên bảng vẽ
70o
70o
HS: Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh.
Bài 9 (83 SGK)
HS1: Vẽ tia Ax
+ Dùng êke vẽ tia Ay sao cho xAy = 90o
HS2 : - Vẽ tia đối Ax’ của tia Ax.
-Vẽ tia Ay’ là tia đối của tia Ay ta được x’Ay’ đối đỉnh xAy.
HS: xAy và xAy’ là một cặp góc vuông không đối đỉnh.
HS: Cặp xAy và yAx’
Cặp yAx’ và x’Ay’
Cặp y’Ax’ và y’Ax
HS lên bảng trình bày.
Có xAy = 90o
xAy + yAx’ = 180o (vì kề bù)
=> yAx’ = 180o - xAy
= 180o – 90o = 90o
x’Ay’ = xAy = 90o (vì đối đỉnh)
y’Ax và yAx’ = 90o (vì đối đỉnh)
* Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành một góc vuông thì các góc còn lại cũng bằng một góc vuông (hay 90o)
* Đại diện nhóm :
Cách gấp : Gấp tia màu đỏ trùng với tia màu xanh ta được các góc đối đỉnh trùng nhau.
Hoạt động 3 : CỦNG CỐ
GV : Yêu cầu học sinh nhắc lại :
+ Thế nào là hai góc đối đỉnh?
+ Tính chất của hai góc đối đỉnh.
- GV cho HS làm bài số 7 trang 74 SBT.
HS trả lời câu hỏi
HS trả lời : Câu a đúng; Câu b sai
Dùng hình vẽ bác bỏ câu sai.
Hoạt động 4 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* Yêu cầu học sinh làm lại bài 7 trang 83 SGK vào vở bài tập. Vẽ hình cẩn thận. Lời giải phải nêu lý do.
Bài tập số : 4, 5, 6 (trang 74 SBT)
* Đọc trước bài Hai đường thẳng vuông góc chuẩn bị êke, giấy.
§2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
A./ MỤC TIÊU : Học sinh :
- Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- Công nhận tính chất : Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b ^ a.
- Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
- Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Bước đầu tập suy luận.
B./ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
- Giáo viên : SGV, thước, ê ke, giấy rời.
- Học sinh : Thước, êke, giấy rời, bảng nhóm.
C./ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : KIỂM TRA
* Gọi 1 HS lên bảng trả lời :
+ Thế nào là hai góc đối đỉnh.
+ Nêu tính chất hai góc đối đỉnh.
+ Vẽ xAy = 90o. Vẽ x’Ay’ đối đỉnh với xAy.
GV cho HS cả lớp nhận xét và đánh giá bài của bạn.
GV : x’Ay’ và xAy là 2 góc đối đỉnh nên xx’ và yy’ là hai đường thẳng cắt nhau tại A, tạo thành 1 góc vuông ta nói đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc với nhau. Đó là nội dung bài học hôm nay.
HS lên bảng trả lời định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh.
Vẽ hình.
Hoạt động 2 : 1) THẾ NÀO LÀ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC?
GV : Cho HS cả lớp làm
* HS trải phẳng giấy đã gấp rồi dùng thước và bút vẽ các đướng thẳng theo nếp gấp, quan sát các nếp gấp và các góc tạo thành bởi các nếp gấp đó.
* GV vẽ đường thẳng xx’ yy’ cắt nhau tại O và xOy = 90o yêu cầu học sinh nhìn hình vẽ tóm tắt nội dung.
GV : Em hãy dựa vào bài số 9 (83) ta đã chữa nêu cách suy luận.
GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
GV : Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
Giáo viên giới thiệu ký hiệu hai đường thẳng vuông góc.
* Giáo viên nêu các cách diễn đạt như SGK (84 SGK)
HS cả lớp lấy giấy đã chuẩn bị sẵn gấp 2 lần như hình 3a, 3b.
* Học sinh :
Các nếp gấp là hình ảnh của hai đường thẳng vuông góc và bốn góc tạo thành đều là góc vuông.
Cho xx’ Ç yy’ = {0}
xOy = 90o
Tìm xOy’ = x’Oy = x’Oy’ = 90o
Giải thích.
Giải :
Có xOy = 90o (Theo điều kiện cho trước)
y’Ox = 180o – xOy (theo tính chất hai góc kề bù).
=> y’Ox = 180o – 90o = 90o
Có x’Oy = y’Ox = 90o (theo tính chất hai góc đối đỉnh)
HS : Hai đường thẳng xx’, yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc.
Hoặc HS có thể trả lời :
+ Hai đường thẳng vuông góc là hai đường thẳng cắt nhau tạo thành bốn góc vuông.
+ Ký hiệu : xx’ ^ yy’
Hoạt động 3 : 2) VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
* Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm thế nào ?
GV: Ngoài cách vẽ trên ta còn cách vẽ nào nữa?
GV gọi 1 HS lên bảng làm . Học sinh cả lớp làm vào vở.
GV cho HS hoạt động nhóm ?4 yêu cầu HS nêu vị trí có thể xảy ra giữa điểm O và đường thẳng a rồi vẽ hình theo các trường hợp đó.
GV quan sát và hướng dẫn các nhóm vẽ hình.
GV nhận xét bài của vài nhóm.
GV : Theo em có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc với a?
GV : Ta thừa nhận tính chất sau : Có một và chỉ một … cho trước.
GV : đưa bảng phụ ghi bài tập sau :
Bài 1: Hãy điền vào chỗ trống ( …)
a) Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng ….
b) Cho đường thẳng a và điểm M, có một và chỉ một đường thẳng b đi qua M và …
c) Đường thẳng xx’ vuông góc với đường thẳng yy’, ký hiệu ….
Bài 2 : Trong 2 câu sau, câu nào đúng ? Câu nào sai ? Hãy bác bỏ câu sai bằng một hình vẽ.
a) Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau.
b) Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc.
* HS có thể nêu cách vẽ như bài tập 9 (83 SGK)
. Học sinh dùng thước thẳng vẽ phác hai đường thẳng a và a’ vuông góc với nhau và viết ký hiệu :
a ^ a’
+ HS : Điểm O có thể nằm trên đường thẳng a, điểm O có thể nằm ngoài đường thẳng a.
HS hoạt động theo nhóm.
HS quan sát các hình 5, hình 6 (trang 85 SGK) rồi vẽ theo.
Dụng cụ vẽ có thể bằng ê ke hoặc thước thẳng, thước đo góc.
- Đại diện nhóm 1 trình bày bài.
HS : Có một và chỉ một đường thẳng đi qua O và vuông góc với đường thẳng a cho trước.
Học sinh đứng tại chỗ trả lời :
a) Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng cắt nhau tạo thành 4 góc vuông (hoặc trong các góc tại thành có một góc vuông)
b) Cho đường thẳng a và điểm M, có một và chỉ một đường thẳng b đi qua M và b vuông góc với a.
c) Đường thẳng xx’ vuông góc với đường thẳng yy’, ký hiệu xx’ ^ yy’.
HS suy nghĩ trả lời :
a) Đúng.
b) Sai, vì a cắt a’ tại O nhưng O1 ¹ 90o
Hoạt động 4 : ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA ĐOẠN THẲNG
GV : Cho bài toán :
Cho đoạn AB. Vẽ trung điểm I của AB. Qua I vẽ đường thẳng d vuông góc với AB.
Gọi lần lượt 2 HS lên bảng vẽ. Học sinh cả lớp vẽ vào vở.
GV: Giới thiệu : Đường thẳng d gọi là đường trung trực của đọan AB.
GV : Vậy đường trung trực của một đoạn thẳng là gì ?
GV: Đưa định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng lên bảng phụ và nhấn mạnh hai điều kiện (vuông góc, qua trung điểm).
GV : Giới thiệu điểm đối xứng. Yêu cầu học sinh nhắc lại.
GV : Muốn vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng ta vẽ như thế nào ?
GV Cho HS làm bài tập :
Cho đoạn thẳng CD = 3 cách mạng. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ấy? Gọi 1 HS nêu trình tự cách vẽ.
* Ngoài cách vẽ của bạn, em còn cách vẽ nào khác ?
HS1 : Vẽ đoạn AB và trung điểm I của AB.
HS2 : Vẽ đường thẳng d vuông góc với AB tại I.
HS : Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy.
HS : d là trung trực của đoạn AB ta nói A và B đối xứng nhau qua đường thẳng d.
* HS : Ta có thể dùng thước và êke để vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
HS : - Vẽ đoạn CD = 3 cách mạng
- Xác định H Ỵ CD sao cho CH = 1,5 cm
- Qua H vẽ đường thẳng d ^ CD, d là đường trung trực của đoạn CD.
HS gấp giấy sao cho điểm C trùng với điểm D. Nếp gấp chính là đường thẳng d là đường trung trực của đoạn CD.
Hoạt động 5 : CỦNG CỐ
1) Hãy nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc? Lấy ví dụ thực tế về hai đường thẳng vuông góc.
2) Bảng trắc nghiệm : Nếu biết hai đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc với nhau tại O thì ta suy ra điều gì? Trong số những câu trả lời sau thì câu nào sai? Câu nào đúng?
a) Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O.
b) Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tạo thành một góc vuông.
c) Hai đường thẳng xx’ và yy’ tạo thành 4 góc vuông
d) Mỗi đường thẳng là đường phân giác của một góc bẹt. (với bài 2 nếu có 2 bảng trắc nghiệm sẽ tổ chức cho 2 đội chơi thi bấm nhanh đèn đúng và sai để đánh giá sự hiểu bài của HS.
HS : Nhắc lại định nghĩa SGK.
Ví dụ : Hai cạnh kề của một hình chữ nhật.
- Các góc nhà ….
a) Đúng.
b) Đúng.
c) Đúng.
d) Đúng.
Hoạt động 6 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* Học thuộc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng.
* Biết vẽ hai đường thẳng vuông góc, vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
Bài tập : Bài 13, 14, 15, 16 (trang 86, 87 SGK)
Bài 10, 11 (trang 75 SBT)
LUYỆN TẬP
A./ MỤC TIÊU :
+ Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
+ Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
+ Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
+ Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng.
+ Bước đầu tập suy luận.
B./ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
- Giáo viên : SGK, thước, êke, giấy rời, bảng phụ.
- Học sinh : Thước kẻ, êke, giấy rời, bảng con.
C./ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : KIỂM TRA
GV nêu câu hỏi kiểm tra :
HS1 : 1) Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?
2) Cho đường thẳng xx’ và O thuộc xx’, hãy vẽ đường thẳng yy’ đi qua O và vuông góc xx’.
* GV cho HS cả lớp theo dõi và nhận xét đánh giá. Cho điểm (chú ý các thao tác vẽ hình của học sinh để kịp thời uốn nắn).
HS2 : 1) Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng?
2) Cho đoạn thẳng AB = 4cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn AB.
GV : Yêu cầu HS cả lớp cùng vẽ và nhận xét bài làm của bạn để đánh giá cho điểm.
+ HS1 lên bảng trả lời định nghĩa hai đường thẳng vuông góc.
HS dùng thước vẽ đường thẳng xx’, xác định điểm O Ỵ xx’ dùng êke vẽ đường thẳng yy’^xx’ tại O.
HS2 lên bảng trả lời định nghĩa như SGK
- Học sinh dùng thước vẽ đoạn AB=4cm. Dùng thước có chia khoảng để xác định điểm O sao cho AO= 2cm.
- Dùng êke vẽ đường thẳng đi qua O và vuông góc với AB.
Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP
GV : Cho HS cả lớp làm bài 15 trang 86 SGK.
Sau đó GV gọi lần lượt HS nhận xét.
GV đưa bảng phụ có vẽ lại hình bài 17 (trang 87 SGK).
Gọi lần lượt 3 HS lên bảng kuiểm tra xem 2 đường thẳng a và a’ có vuông góc với nhau không.
* HS cả lớp quan sát 3 bạn kiểm tra trên bảng và nêu nhận xét.
GV cho HS làm bài 18 (trang 87 SGK). GV gọi 1 HS lên bảng, 1 HS đứng tại chỗ đọc chậm đề bài.
GV : theo dõi HS cả lớp làm và hướng dẫn HS thao tác cho đúng.
GV : Cho HS làm bài 19 (Tr 87).
Cho HS hoạt động theo nhóm để có thể phát hiện ra các cách vẽ khác nhau.
GV cho HS đọc đề bài 20 trang 27 SGK.
GV: Em hãy cho biết vị trí của 3 điểm A,B,C có thể xảy ra?
GV : Em hãy vẽ hình theo 2 vị trí của 3 điểm A,B,C.
GV : gọi 2 HS lên bảng vẽ hình vè nêu cách vẽ.
GV lưu ý còn có trường hợp :
* Giáo viên có thể hỏi thêm học sinh :
- Trong 2 hình vẽ trên em có nhận xét gì về vị trí của đường thẳng d1 và d2 trong trường hợp 3 điểm A, B, C thẳng hàng và A, B, C không thẳng hàng.
+ HS chuẩn bị giấy và thao tác như hình 8 trang 6 SGK.
HS1 : Nếp gấp zt vuông góc với đường thẳng xy tại O
HS2 : Có 4 góc vuông là xOz; zOt; yOt; tOx
HS1 : Lên bảng kiểm tra hình (a)
a ^ a’
HS2 : Kiểm tra hình (b)
a ^ a’
HS3 : Kiểm tra hình (c)
a ^ a’
* HS trên bảng và HS cả lớp vẽ hình theo các bước :
- Dùng thước đo góc vẽ góc xOy = 45o.
- Lấy điểm A bất kỳ nằm trong góc xOy
- Dùng êke vẽ đường thẳng d1 qua A vuông góc với Ox.
- Dùng êke vẽ đường thẳng d2 đi qua A vuông góc với Oy
HS trao đổi nhóm và vẽ hình, nêu cách vẽ vào bảng nhóm.
Trình tự 1 :
- Vẽ d1 tuỳ ý.
- Vẽ d2 cắt d1 tại O và tạo với d1 góc 60o.
- Lấy A tùy ý trong góc d1Od2.
- Vẽ AB ^ d1 tại B (B Ỵ d1)
- Vẽ BC ^ d2; C Ỵ d2
Trình tự 2 :
- Vẽ hai đường thẳng d1, d2 cắt nhau tại O, tạo thành góc 60o.
- Lấy B tùy ý trên tia Od1.
- Vẽ đoạn thẳng BC ^ Od2, điểm C Ỵ Od2.
- Vẽ đoạn BA ^ tia Od1 điểm A nằm trong góc d1Od2
Trình tự 3
* Vẽ đường thẳng d1, d2 cắt nhau tại O tạo thành góc 60o.
- Lấy C tùy ý trên tia Od2
- Vẽ đường thẳng vuông góc với tia Od2 tại C cắt Od1 tại B.
- Vẽ đoạn BA vuông góc với tia Od1 điểm A nằm trong góc d1Od2
* HS : Vị trí 3 điểm A, B, C có thể xảy ra :
- Ba điểm A, B, C thẳng hàng.
- Ba điểm A, B, C không thẳng hàng
* HS1 vẽ trường hợp 3 điểm A, B, C thẳng hàng.
- Dùng thước vẽ đoạn AB = 2cm.
- Vẽ tiếp đoạn BC = 3cm (A, B, C nằm trên cùng 1 đường thẳng).
- Vẽ trung trực d1 của đoạn AB.
- Vẽ trung trực d2 của đoạn BC.
* HS2 vẽ trường hợp 3 điểm A, B, C không thẳng hàng.
- Dùng thước vẽ đoạn AB = 2cm, đoạn BC=3cm sao cho A, B, C không cùng nằm trên 1 đường thẳng.
- Vẽ d1 trung trực AB.
- Vẽ d2 trung trực BC.
* HS : - Trường hợp 3 điểm A, B, C thẳng hàng thì đường trung trực của đoạn AB và đoạn BC không có điểm chung (hay song song).
- Trường hợp 3 điểm A, B, C không thẳng hàng thì hai đường trung trực cắt nhau tại 1 điểm.
Hoạt động 3 : CỦNG CỐ
GV nêu câu hỏi :
+ Định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc với nhau.
+ Phát biểu tính chất đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước.
Bài tập trắc nghiệm : Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai ?
a) Đường thẳng đi qua trubng điểm của đoạn AB là trung trực của đoạn AB.
b) Đường thẳng vuông góc với đoạn AB là trung trực của đoạn AB.
c) Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn AB và vuông góc với AB là trung trực của đoạn AB.
File đính kèm:
- Hinhhoc_7.DOC