A/ Mục tiêu :
Qua bài này , HS cần :
- Nắm được thế nào là hai góc đối đỉnh
- Biết được tính chất hai góc đối đỉnh, vẽ được hai góc đối đỉnh
- Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác.
B/ Chuẩn bị :
Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ, thước đo góc
Học sinh : Phiếu học tập, bảng nhóm, thước thẳng, thước đo góc.
C/ Tiến trình
1 1/ Ổn định : Lớp7A9 Vắng Lớp7A10 Vắng
2/ Kiểm tra bài cũ :
3/ Giảng bài mới :
5 Đặt vấn đề : Giới thiệu chương trình Hình học lớp 7 . Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu khái
32 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1016 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 1 đến tiết 16, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :25/08/2005 §1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
Tiết : 01
A/ Mục tiêu :
Qua bài này , HS cần :
- Nắm được thế nào là hai góc đối đỉnh
- Biết được tính chất hai góc đối đỉnh, vẽ được hai góc đối đỉnh
Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác.
B/ Chuẩn bị :
Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ, thước đo góc
Học sinh : Phiếu học tập, bảng nhóm, thước thẳng, thước đo góc.
C/ Tiến trình
1’ 1/ Ổn định : Lớp7A9 Vắng Lớp7A10 Vắng
2/ Kiểm tra bài cũ :
3/ Giảng bài mới :
5’ Đặt vấn đề : Giới thiệu chương trình Hình học lớp 7…. Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu khái niệm đầu tiên của chương : Hai góc đối đỉnh
T/g
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
x y’
2
O4
x’ y
GV : Hai góc O1, O3 được gọi là hai góc đối đỉnh. Cho HS làm . Từ đó rút ra định nghĩa hai góc đối đỉnh
· GV giới thiệu cách nói khác của hai góc đối đỉnh và cho học sinh làm .
· GV : Hãy đo góc O1, góc O3. So sánh số đo hai góc đó.
· GV : Hãy đo góc O2, góc O4.
So sánh số đo hai góc đó.
· Từ đó dự đoán kết quả.
· GV cho học sinh tập suy luận để thấy hai góc đối thì bằng nhau
HS quan sát hình vẽ rồi trả lời.
HS : Hai góc O2 và O4 là hai góc đối đỉnh vì mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.
HS : Đo và nhận thấy các cặp góc trên có số đo bằng nhau
HS : Dựa vào bài mẫu để tập suy luận O2 = O4
HS : Rút ra tính chất.
1/ Thế nào là hai góc đối đỉnh ?
Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.
2/ Tính chất của hai góc đối đỉnh
Xem hình vẽ ta có :
O1 + O2 = 1800 (Vì kề bù) (1)
O3 + O2 = 1800 (Vì kề
bù) (2)
So sánh (1) và (2) ta có :
O1 + O2 = O3 + O2
Suy ra : O1 = O3.
Tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
4/ Củng cố : Ta có hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Vậy hai góc bằng nhau có đối đỉnh không ? Cho HS vẽ hình minh họa. Làm các bài tập số 1 và số 2 theo nhóm.
5/ Dặn dò : Học thuộc định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận.Bài tập về nhà : 3 ; 4 ; 5 (trang 83 SGK), bài 1 ; 2 ; 3 (trang 73, 74 SBT).
Ë Rút kinh nghiệm
a&b
Ngày soạn : 27/8/2005 Luyện tập
Tiết : 02
a&b
A/ Mục tiêu :
Qua tiết luyện tập này , HS cần :
- Củng cố lại kiến thức về định nghĩa hai và tính chất của góc đối đỉnh
- Biết vận dụng kiến thức về góc đối đỉnh để giải toán.
Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác.
B/ Chuẩn bị :
Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ
Học sinh : Phiếu học tập, bảng nhóm, SGK, SBT toán 7
C/ Tiến trình
1’ 1/ Ổn định : Lớp Vắng Lớp Vắng
10’ 2/ Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 3 học sinh.
HS1 : Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Vẽ hình , đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh.
HS2 : Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh. Vẽ hình. Bằng suy luận hãy giải thích vì sao hai góc đối đỉnh lại bằng nhau.
HS3 : Chữa bài tập 5 (82 SGK).
Cho HS cả lớp nhận xét và đánh giá kết quả.
28’ 3/ Luyện tập :
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
GV cho HS đọc đề bài số 6 trang 83 SGK.
GV : Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc 470 ta vẽ như thế nào ?
* Dựa vào hình vẽ hãy tóm tắt nội dung bài toán dưới dạng cho và tìm.
Cho các nhóm giải trên cơ sở hướng dẫn của GV (Chú ý cách trình bày bài giải theo kiểu chứng minh để HS quen dần với bài toán hình học)
* GV cho HS làm bài 7 trang 83. GV cho học sinh hoạt động nhóm. Yêu cầu mỗi câu trả lời phải có lý do.
GV cho HS làm bài 8 (83 SGK). Gọi 2 HS lên bảng vẽ
GV cho học sinh rút ra nhận xét
GV cho học sinh làm tiếp bài tập 10. Qua đó cho học sinh thấy 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành một góc vuông thì các góc còn lại cũng bằng 1 vuông.
HS : Vẽ xOy = 470 , vẽ tia đối Ox’ của tia Ox, vẽ tia đối Oy’của tia Oy ta được đường thẳng xx’ cắt yy’ tại O. Có 1 góc bằng 470
HS giải theo nhóm bài tập số 7
HS :
HS : Vẽ hình và giải.
Giải : Ô1 = Ô3 = 470 (tính chất hai góc đối đỉnh)
Ô1 + Ô2 = 1800 (kề bù)
Ô2 = 1800 – Ô1 = 1800 – 470 = 1330
Ô4 = Ô2 = 1330(tính chất hai góc đối đỉnh)
Vẽ hình và giải :
Ô1 = Ô4 (đối đỉnh)
Ô2 = O5 (đối đỉnh)
Ô3 = Ô6 (đối đỉnh)
xOz = x’Oz’(đối đỉnh)
xOy’= x’Oy(đối đỉnh)
y’Oz = yOz’(đối đỉnh)
xOx’ = yOy’ = zOz’ = 1800
Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh.
4/ Củng cố : Cho HS làm bài số 7 trang 74 SBT
5/ Dặn dò : Bài tập về nhà 4,5,6 trang 74 SBT. Xem trước bài “ Hai đường thẳng vuông góc” và chuẩn bị êke
Ë Rút kinh nghiệm
Ngày soạn 03/9/2005 §2. Hai đường thẳng vuông góc
Tiết : 03
A/ Mục tiêu :
Qua bài này , HS cần :
- Nắm được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau, công nhận tính chất cùa bài §2, hiểu thế nào là trung trực của một đoạn thẳng
- Biết được các cách vẽ trong bài § 2, bước đầu tập suy luận.
Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác.
B/ Chuẩn bị :
Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ, thước, êke
Học sinh : Phiếu học tập, bảng nhóm
C/ Tiến trình
1’ 1/ Ổn định : Lớp Vắng Lớp Vắng
6’ 2/ Kiểm tra bài cũ : Gọi 1 HS trả lời : Thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh. Vẽ xAy = 900. Vẽ x’Ay’ đối đỉnh với xAy. GV cho cả lớp nhận xét và đánh giá bài của bạn.
31’ 3/ Giảng bài mới :
Đặt vấn đề : · GV : x’Ay’ và xAy là hai góc đối đỉnh nên xx’ và yy’ là hai đường thẳng cắt nhau tại A, tạo thành 1 góc vuông ta nói đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc với nhau. Đó là nội dung bài học hôm nay
T/g
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
10’
11’
10’
· GV cho HS cả lớp làm
· GV vẽ đường thẳng xx’, yy’ cắt nhau tại Ovà xOy = 900 yêu cầu học sinh nhìn hình vẽ và tóm tắt nội dung.
Cho ? Tìm ?
Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời (dựa vào bài số 9 (83) nêu cách suy luận)
· GV nêu các cách diễn đạt như SGK (84SGK)
· GV cho HS làm bài tập và hoạt động nhóm bài
Treo bảng phụ minh họa cách vẽ hai đường thẳng vuông góc
· GV Cho bài toán : Cho đoạn thẳng AB. Vẽ trung điểm I của AB. Qua I vẽ đường thẳng d AB. Gọi 2 HS lên bảng vẽ. HS cả lớp vẽ vào vở.
· GV giới thiệu : Đường thẳng d gọi là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Vậy đường trung trực của một đoạn thẳng là gì ?
· GV giới thiệu điểm đối xứng. Yêu cầu HS nhắc lại.
· GV : Muốn vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng ta làm thế nào ? Cho HS làm bài tập : Cho đoạn thẳng AB = 3cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB
HS gấp theo hình 3a, 3b.
HS : Các nếp gấp là hình ảnh của 2 đường thẳng vuông góc và 4 góc tạo thành đều là góc vuông.
Cho xx’ yy’ = {O}, xOy =
900
Tìm xOy’ = x’Oy = x’Oy’ =
900. Giải thích
HS : Hai đường thẳng xx’, yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc.
HS nhắc lại :
Khi xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB ta cũng nói : Hai điểm A và B đối xứng nhau qua đường thẳng xy
HS vẽ vào vở.
1/ Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?
Định nghĩa
Hai đường thẳng xx’, yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc.
Ký hiệu xx’ yy’
2/ Vẽ hai đường thẳng vuông góc
(SGK)
Tính chất (thừa nhận)
Có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước.
2/ Đường trung trực của đoạn thẳng
Định nghĩa
(SGK)
(Vẽ hình 7)
Khi xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB ta cũng nói : Hai điểm A và B đối xứng nhau qua đường thẳng xy
5’ 4/ Củng cố : Làm bài tập 11 và 12trang 86 SGK
2’ 5/ Dặn dò : Bài tập về nhà 18 SGK và 10, 11 trang 75 SBT.
Ë Rút kinh nghiệm
a&b
Ngày soạn : 03/9/2005 Luyện tập
Tiết : 04 a&b
A/ Mục tiêu :
Qua tiết luyện tập này , HS cần :
- Củng cố lại kiến thức về hai đường thẳng vuông góc.
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước vàvuông góc với một đường thẳng cho trước, biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng, vận dụng kiến thức để giải toán. Bước đầu tập suy luận.
Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác.
B/ Chuẩn bị :
Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ, thước, êke.
Học sinh : Phiếu học tập, bảng nhóm, SGK, SBT toán .
C/ Tiến trình
1’ 1/ Ổn định : Lớp Vắng Lớp Vắng
10’ 2/ Kiểm tra bài cũ : HS1 : Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? Cho đường thẳng xx’ và O xx’ hãy vẽ đường thẳng yy’ đi qua O và vuông góc xx’.
HS 2 : Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng ? Cho đoạn thẳng AB = 4cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB.( Yêu cầu HS cả lớp cùng vẽ)
28’ 3/ Luyện tập :
T/g
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
7’
7’
7’
7’
· GV cho 1 HS lên bảng làm bài tập 18 (Tr 87 SGK) và kiểm tra vở một số HS
· GV cho HS cả lớp vẽ lại hình 11 (Tr 87 SGK) và cho một HS nêu lại trình tự vẽ.
· GV cho các nhóm làm trên bảng nhóm bài tập 20 với đơn vị là đề–ci–mét.
Sau đó treo các bảng nhóm và cho cả lớp cùng nhận xét.
· GV cho HS ghi bài tập :
Cho góc x’Oy và góc yOx là hai góc kề bù. Vẽ tia Ot’và tia Ot lần lượt là tia phân giác của góc x’Oy và yOx. Hai tia Ot’ và Ot có tạo
thành góc vuông không ? Tại sao ?
GV gợi ý bằng cách cho HS điền vào chỗ trống :
Ta có xOy + yOx’ = 1800 (vì kề bù)
yOt = xOy ( vì tia Ot … )
yOt’ = yOx’( vì tia Ot’ … )
Suy ra tOt’ = tOy + yOt’= … + … = … =.1800 = …
Vậy Ot ? Ot’
Từ đó rút ra kết luận.
HS lên bảng làm bài tập 18 (Tr 87 SGK)
HS vẽ hình 11 và nêu trình tự .
HS làm theo đúng yêu cầu của bài tập 20
HS ghi bài tập và giải theo hướng dẫn của GV
Ta có xOy + yOx’ = 1800 (vì kề bù)
yOt = xOy ( vì tia Ot là tia phân giác của góc xOy)
yOt’ = yOx’( vì tia Ot’ là tia phân giác của góc yOx’)
Suy ra tOt’ = tOy + yOt’ = … = 900
Vậy Ot Ot’
HS rút ra kết luận : Hai tia phân giác của hai góc kề bù tạo thành một góc vuông.
Ta có xOy + yOx’ = 1800 (vì kề bù)
yOt = xOy ( vì tia Ot là tia phân giác của góc xOy)
yOt’ = yOx’( vì tia Ot’ là tia phân giác của góc yOx’)
Suy ra tOt’ = tOy + yOt’ = … = 900
Vậy : Ot Ot’
Kết luận : Hai tia phân giác của hai góc kề bù tạo thành một góc vuông.
5’ 4/ Củng cố : GV nêu câu hỏi : Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc với nhau. Phát biểu tính chất đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước, tính chất hai tia phân giác của hai góc kề bù. Nhắc lại cách suy luận của bài tập vừa làm.
1’ 5/ Dặn dò : Bài tập về nhà 10, 11,12, 13,14,15 (trang 75 SBT). Xem trước bài : Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
Ë Rút kinh nghiệm
a&b
Ngày soạn : 05/9/2005 §3. Các góc tạo bởi
Tiết : 05 một đường thẳng cắt hai đường thẳng
A/ Mục tiêu :
Qua bài này , HS cần :
- Nắm được tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
- Biết được tên gọi các cặp góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng, bước đầu tập suy luận.
Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác.
B/ Chuẩn bị :
Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ, thước đo góc.
Học sinh : Phiếu học tập, bảng nhóm, thước đo góc.
C/ Tiến trình
1’ 1/ Ổn định : Lớp Vắng Lớp Vắng
5’ 2/ Kiểm tra bài cũ : Cho một HS lên bảng, yêu cầu :
Vẽ hai đường thẳng phân biệt a và b. Vẽ đường thẳng c cắt đường thẳng a và b lần lượt tại A và B. Hãy cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, có bao nhiêu góc đỉnh B.
GV đánh số các góc như hình 12 SGK.
32’ 3/ Giảng bài mới :
Đặt vấn đề : Các góc trên, có những cặp góc có vị trí giống nhau, tên gọi và tính chất của chúng trong một số trường hợp đặc biệt như thế nào ? Tiết này ta sẽ tìm hiểu.
T/g
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
8’
8’
8’
8’
· GV treo bảng phụ có vẽ hình 12 và giới thiệu : hai cặp góc so le trong là và ; và .
Bốn cặp góc đồng vị là : và ; và ; và ; và .
· GV giới thiệu rõ hơn thuật ngữ “góc sole trong”,”góc đồng vị”.
Hai đường thẳng a và b ngăn cách mặt phẳng thành giải trong (phần màu sẫm) và giải ngoài (phần còn lại).
Đường thẳng c còn gọi là cát tuyến.
Cặp góc đồng vị là hai góc có vị trí tương tự như nhau với hai đường thẳng a và b.
· GV cho HS làm
· GV treo bảng phụ hình 14 trang 89 SGK và yêu cầu HS điền vào chỗ trống trong các câu.
· GV cho HS làm
Tóm tắt :
Cho c
c
= = 450
Tìm a) = ? ; = ? So
sánh.
b) = ? So sánh
và
c) Viết tên ba cặp góc
đồng vị còn lại với số
đo của nó.
Từ đó nêu nhận xét tổng quát.
Sau khi nghe GV giải thích tên gọi HS có thể chỉ ra các cặp góc sole trong, các cặp góc đồng vị.
HS làm
(vẽ hình 14 trang 89 SGK)
HS đứng tại chỗ trả lời bài 21.
… sole trong
… đồng vị
… đồng vị
… cặp góc sole trong
HS giải
Sau đó nhận xét về số đo các góc sole trong còn lại, số đo hai góc đồng vị nếu cómột cặp góc sole trong bằng nhau.
1. Góc sole trong. Góc đồng vị
Hai cặp góc so le trong là và ; và .
Bốn cặp góc đồng vị là : và ; và ; và ; và .
2/ Tính chất
(SGK)
5’ 4/ Củng cố : Cho HS làm bài tập 22 trang 89 SGK. Sau đó kết hợp giữa tính chất đã học và nhận xét trên, hãy phát biểu tổng hợp lại.
2’ 5/ Dặn dò : Bài tập về nhà : Bài 23 (Tr 89 SGK), bài 16,17,18,19,20 (Tr 75,76,77 SBT) Đọc trước bài “Hai đường thẳng song song”
Ë Rút kinh nghiệm
a&b
Ngày soạn : 10/9/2005 §4. Hai đường thẳng song song
Tiết : 06
A/ Mục tiêu :
Qua bài này , HS cần :
- Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song
- Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song về cặp góc sole trong. Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy. Biết sử dụng êke và thước thẳng để vẽ hai đường thẳng song song.
Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác.
B/ Chuẩn bị :
Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ, thước kẻ, êke.
Học sinh : Phiếu học tập, bảng nhóm, thước kẻ, êke.
C/ Tiến trình
1’ 1/ Ổn định : Lớp Vắng Lớp Vắng
5’ 2/ Kiểm tra bài cũ : HS1 : Nêu tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.Cho hình vẽ (GV treo bảng phụ) điền tiếp vào hình số đo các góc còn lại. GV nêu tiếp câu hỏi : Hãy nêu vị trí của hai đường thẳng phân biệt. Thế nào là hai đường thẳng song song ?
29’’ 3/ Giảng bài mới :
Đặt vấn đề : Ởû lớp 6 ta đã biết thế nào là hai đường thẳng song song. Để nhận biết được hai đường thẳng có song song hay không ? Cách vẽ hai đường thẳng song song như thế nào ? Chúng ta sẽ học bài hôm nay.
T/g
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
9’
10’
10’
· GV : Cho HS nhắc lại kiến thức lớp 6 trong SGK
· GV : Cho đường thẳng a và đường thẳng b, muốn biết đường thẳng a có song song với đường thẳng b không ta làm thế nào ?
· GV : Giải thích tính chính xác trong cách xác định của HS. Sau đó GV nêu : Muốn chứng minh hai đường thẳng song song ta cần phải dựa trên dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
· GV : Cho HS cả lớp làm SGK
Nhận xét vị trí và số đo của các góc cho trước ở các hình.
Từ đó GV dẫn dắt HS đi đến tính chất được thừa nhận ở SGK. Cho 1 HS đọc tính chất.
· GV : Trong tính chất này cần có điều gì và suy ra điều gì ?
· GV : Dựa trên dấu hiệu hai đường thẳng song song, em hãy kiểm tra xem đường thẳng a có song song với đưòng thẳng b không ?
· GV : đưa bài tập và một số cách vẽ ở bảng phụ lên bảng. Cho HS trao đổi nhóm để nêu được cách vẽ. Yêu cầu các nhóm trình bày trình tự vẽ vào bảng nhóm
HS đọc trong SGK
HS : Em ước lượng bằng mắt, dùng thước kéo dài , nếu chúng không cắt nhau thì chúng song song.
HS : hình a và hình c
a //b ; m // n
HS : Các cặp góc sole trong ở hình a và hình c bằng nhau.
HS đọc tính chất.
HS : Trong tính chất này cần có đường thẳng c cắt đường thẳng a và b, có một cặp góc sole trong hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau. Từ đó suy ra a và b song song với nhau.
HS lên bảng làm theo gợi ý của GV ( vẽ 1 đường thẳng c bất kỳ cắt hai đường thẳng a và b … )
HS làm theo yêu cầu của GV.
1/ Nhắc lại kiến thức lớp 6
(SGK)
2/ Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, bvà trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau ( hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau) thì a và b song song với nhau.
Kí hiệu : a // b
3/ Vẽ hai đường thẳng song song
(SGK)
8’ 4/ Củng cố : · GV : Treo bảng phụ có vẽ hình : và cho HS vẽ và ghi vào vở :
đoạn thẳng AB // CD
tia Ax // Cx’
tia Ay // Dy’
Cho HS cả lớp làm bài 24 và 25 Tr 91 SGK
2’ 5/ Dặn dò : Bài tập về nhà 26 SGK và 21, 23, 24 (Tr 77, 78 SBT)
Ë Rút kinh nghiệm
a&b
Ngày soạn : Luyện tập
Tiết : a&b
A/ Mục tiêu :
Qua tiết luyện tập này , HS cần :
- Củng cố lại kiến thức về dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
- Biết vận dụng kiến thức về để giải toán.
Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác.
B/ Chuẩn bị :
Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ
Học sinh : Phiếu học tập, bảng nhóm, SGK, SBT toán
C/ Tiến trình
1’ 1/ Ổn định : Lớp Vắng Lớp Vắng
7’ 2/ Kiểm tra bài cũ : Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 26 tr 91 SGK (Vẽ hình và trả lời câu hỏi SGK). Trả lời : Ax và By song song với nhau vì đường thẳng AB cắt Ax, By tạo thành cặp góc sole trong bằng nhau(= 1200) (theo dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song song).
30’ 3/ Luyện tập :
T/g
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
10’
10’
10’
· GV : Cho 2 HS đọc đề bài 27 tr 91 SGK.
Bài toán cho điều gì ? Yêu cầu ta điều gì ? Muốn vẽ AD // BC ta làm thế nào ? Muốn có AD = BC ta làm thế nào ? (Cho 1 HS lên bảng vẽ hình như hướng dẫn)
GV cho HS đọc đề bài 28 tr 91 SGK. Sau đó cho HS hoạt động nhóm, yêu cầu nêu cách vẽ.
· GV : Cho HS làm bài 29 tr 92 SGK. Bài toán cho biết điều gì ? Yêu cầu ta điều gì ?
Cho 1HS lên bảng vẽ.
· GV : Hãy dùng thước đo góc kiểm tra xem xOy và x’O’y’có bằng nhau không ?
· GV : Cho HS xem bài tập 44 tr 81 SBT
HS : Bài toán cho rABC yêu cầu qua A vẽ đường thẳng AD // BC và đoạn AD = BC
* Vẽ đường thẳng qua A và song song với BC. (Vẽ hai góc sole trong bằng nhau).
* Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho AD = BC. Ta có thể vẽ được hai đoạn AD và AD’ cùng song song với BC và bằng BC.
HS : Bài toán cho góc nhọn xOy và điểm O’. Yêu cầu vẽ góc nhọn x’Oy’ có O’x’ // Ox ; O’y’//Oy. So sánh xOy với x’Oy’
1HS lên bảng vẽ
HS : Lên bảng đo và nêu nhận xét xOy = x’O’y’
27/
28/
29/
4’ 4/ Củng cố : Nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song song.
3’ 5/ Dặn dò : Bài tập về nhà 30 SGK tr 92, bài 24,25,26 tr 78 SBT. Bài 29 : Bằng suy luận khẳng định xOy và x’O’y’ cùng nhọn có O’x’ // Ox ; O’y’// Oy thì xOy = x’O’y’
Ë Rút kinh nghiệm
a&b
Ngày soạn : 20/09/2005 §5. Tiên đề Ơ–clit về đường thẳng
Tiết : 08 song song
A/ Mục tiêu :
Qua bài này , HS cần :
- Nắm được nội dung tiên đề Ơclit, hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơclit mới suy ra được tính chất của hai đường thẳng song song song song.
- Biết được cách tính số đo của những góc còn lại khi cho biết số đo của một góc được tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song
Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác.
B/ Chuẩn bị :
Giáo viên : Phấn màu, bảng phu, thứoc thẳng, thước đo góc ï
Học sinh : Phiếu học tập, bảng nhóm, SGK, thước đo góc.
C/ Tiến trình
1’ 1/ Ổn định : Lớp Vắng Lớp Vắng
6’ 2/ Kiểm tra bài cũ : Cho HS cả lớp làm nháp bài toán sau : Cho điểm M không thuộc đường thẳng a. Vẽ đường thẳng b đi qua M và b // a. Cho 1 HS lên bảng làm. Sau đó cho 1 HS lên bảng thực hiện lại.
GV cho HS thứ 3 vẽ đường thẳng b qua M, b // a bằng cách khác và nêu nhận xét. ( Đường thẳng này trùng với đường thẳng ban đầu )
30’ 3/ Giảng bài mới :
Đặt vấn đề : Để vẽ đường thẳng b đi qua M và song song với đường thẳng a ta có nhiều cách vẽ. Nhưng liệu có bao nhiêu đường thẳng qua M và song song với đường thẳng a ? Bằng kinh nghiệm thực tế người ta nhận thấy : Qua điểm M nằm ngoài đường thẳng a, chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng a mà thôi. Điều thừa nhận ấy mang tên “Tiên đề Ơclit”
T/g
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
10’
10’
10’
· GV : Cho HS đọc tiên đề Ơclit
Cho HS đọc mục “ Có thể em chưa biết” tr 93 SGK giới thiệu nhà toán học lỗi lạc Ơclit.
Với hai đường thẳng song song a và b có những tính chất gì ?
· GV : Cho HS làm SGK tr 93 gọi lần lượt từng HS làm từng câu a, b, c, d của bài
· GV : Qua bài toán trên em có nhận xét gì ?
Em hãy kiểm tra xem hai góc trong cùng phía có quan hệ thế nào với nhau ?
Ba nhận xét trên chính là tính chất của hai đường thẳng song song song.
Tính chất này cho điều gì và suy ra được điều gì ?
· GV : Đưa bảng phụ có bài tập 30 tr 79 SBT lên bảng.
GV hướng dẫn HS cách lập luận để thuyết phục HS chấp nhận tính chất. (Bước đầu làm quen cách chứng minh bằng phương pháp phản chứng)
HS đọc to tiên đề Ơclit tr 92 SGK
M a ; b qua M và b // a là duy nhất
HS : Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì :
+ Hai góc sole trong bằng nhau
+ Hai góc đồng vị bằng nhau
HS : Hai góc trong cùng phía có tổng bằng 1800 (hay bù nhau)
HS : Phát biểu tính chất SGK tr 93. HS khác nhắc lại.
HS : Tính chất này cho : Một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song .
Suy ra : Hai góc sole trong bằng nhau.
Hai góc đồng vị bằng nhau.
Hai góc trong cùng phía bù nhau.
1/ Tiên đề Ơclit
Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó. (vẽ hình)
2/ Tính chất của hai đường thẳng song song
Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì :
+ Hai góc sole trong bằng nhau
+ Hai góc đồng vị bằng nhau
+ Hai góc trong cùng phía bù nhau.
6’ 4/ Củng cố : GV cho HS làm bài 34 tr 94 SGK. Có thể cho hoạt động nhóm. Bài làm có hình vẽ, có tóm tắt bài toán dưới dạng kí hiệu hình học. Khi tính toán phải nêu rõ lý do.
2’ 5/ Dặn dò : Bài tập về nhà 31, 35 tr 94 SGK, bài 27, 28, 29 SBT
Ë Rút kinh nghiệm
a&b
Ngày soạn : 21/09/2005 Luyện tập
Tiết : 09 a&b
A/ Mục tiêu :
Qua tiết luyện tập này , HS cần :
- Củng cố lại kiến thức về tiên đề Ơclít, tính chất hai đường thẳng song song
- Biết vận dụng kiến thức về
File đính kèm:
- Hinhhoc 7 CH I.doc