Giáo án Toán học 7 - Tiết 1 đến tiết 16

I- MỤC TIÊU

- HS hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh.

- Rèn luyện kỹ năng về hình vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết được các cặp góc đối đỉnh.

- Bước đầu làm quen với suy luận.

II- CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

- Thước thẳng, thước đo góc.

2. Học sinh

- Thước thảng, thước đo góc

III- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số – vệ sinh.

2. Giảng bài mới:

 

 

doc32 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1078 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 1 đến tiết 16, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 15/08/09 TIẾT 1: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH I- MỤC TIÊU HS hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh. Rèn luyện kỹ năng về hình vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết được các cặp góc đối đỉnh. Bước đầu làm quen với suy luận. II- CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Thước thẳng, thước đo góc. 2. Học sinh - Thước thảng, thước đo góc III- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số – vệ sinh. 2. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG GV: Đặt vấn đề: Khi ta xét về vị trí hai góc chúng có thể có chung đỉnh kề nhau, bù nhau, kề bù. Hôm nay ta xét vị trí mới về hai góc: * HĐ1: GV: Yêu cầu HS quan sát thao tác vẽ hình của GV hS: quan sát Gv:Có nhận xét gì về cạnh OX và OX’, OY và OY’ Hs: nêu nxét * HĐ2: GV: 1 và 3 có chung đỉnh, một cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia, được gọi là hai góc đối đỉnh. Thế nào là hai góc đối đỉnh? Hs: dựa vào vd để nêu vd GV: cho HS đọc trong SGK Hs đọc kn GV: Nêu một cách định nghĩa sai khác “thay từ mỗi bằng từ một” để khắc sâu cho HS. Hs:trả lời * HĐ3: Cho HS làm bài tập 1,2 được chép sẵn vào bảng phụ. * GV vẽ góc AB và nêu vấn đề: vẽ góc đỉnh của AB Hs:nêu cách vẽ:Vẽ tia đđối của OA;OB * GV: Hai góc đỉnh này có tính chất gì? Hs:dự đoán GV: Cho HS kiểm tra quan sát của mình bằng thước đo. HS trả lời GV: - Cho HS làm bài tập ?3 Nhận xét về số đo của hai góc đối đỉnh Hs: thực hiện * HĐ4: -GV: hướng dẫn để HS suy luận Hs: -Có nhận xét gì về góc 1 và 2? 3 và 2? Hs trả lời GV: -Qua bài tập rút ra kết luận * HĐ5: Luyện tập: -Bài tập 3, bài tập 4 -GV yc 1 hs lên bảng vẽ góc xBy = 600 HS khác lên bảng vẽ góc dd với góc xBy và sau đó cho biết số đo của góc này 1 HS lên bảng thực hiện –HS khác làm ra nháp 1/ Thế nào là hai góc đối đỉnh: x 2 y’ O1 3 Y 4 x’ * Định nghĩa: (SGK - 81) VD: 1 và 3 2 và 4 là cặp góc đối đỉnh. A’ A O B’ B 2. Tính chất của hai góc đối đỉnh Ta có: 1 và 2 kề bù nên : 1+2=1800 (1) 2+3=1800 (2) (vì kề bù) Từ (1) và (2) => 1=3 3 và 4 kề bù nên : 3+4=1800 (3) 2+4=1800 (kề bù) (4) Từ (3) và (4) => 4=2 T/c: (SGK) 3- Luyện tập : Bài tập 3 : Bài tập 4 (SGK-82) x y’ 600 B y x’ 4. Củng cố: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Hai góc đối đỉnh có tính chất nào? Hai góc dd thì bằng nhau. Vậy 2 góc bằng nhau có là 2 góc dd ko? 5. Hướng dẫn về nhà: Thuộc đủ tính chất của hai góc đối đỉnh Biết vẽ góc dd với góc cho trước; vẽ 2 góc dd với nhau Làm bài tập: 5,6,7,8,9 Hướng dẫn bài 6: Vận dụng t/c 2 góc kề bù, 2 góc dd để tíh số đo các góc còn lại Ngày soạn: 15 /08/09 TIẾT 2: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - HS nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất 2 góc đối đỉnh HS thành thạo cách nhận biết hai góc đối đỉnh-cách vẽ góc đối đỉnh với góc cho trước. Biết vận dụng tính chất của hai góc đối đỉnh để giải bài tập, suy luận. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên Thước đo góc, bảng phụ 2. Học sinh Ôn tập, làm bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số – vệ sinh Kiểm tra bài cũ: Em hãu nêu định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh? Giảng bài mới Hoạt động của GV - HS Nội Dung * HĐ1:Chữa bài tập -Cho HS lên bảng làm bài tập 5. Hs: - GV: kiểm tra việc làm bài tập của HS ở vỡ bài tập. Hs Gv:Vẽ góc kề bù với góc ABC ta vẽ như thế nào? Hs: -GV: hướng dẫn HS suy luận để tính số đo của AC. Hs: -GV: hướng dẫn HS tính số đo của góc CA’ dựa vào tính chất của hai góc đối đỉnh. Hs: * HĐ2: Cho HS giải bài tập 6 GV: cho HS vẽ XOY=470, vẽ hai tia đối OX’, OY’ của hai tia OX và OY Hs: Gv:Nếu 1 = 47O => 3 = ? -Góc 2 và 4 quan hệ như thế nào? Tính chất gì? Hs: * HĐ3: - GV: cho HS làm bài tập 7. Hs: Gv:Cho 1 HS lên vẽ hình và viết trên bảng các cặp góc đối đỉnh Hs:. - GV: nhận xét cùng cả lớp - GV: nếu ta tăng số đường thẳng lên 4,5,6……. N, thì số cặp góc đối đỉnh là bao nhiêu? Hãy xác lập công thức tính số cặp góc đối đỉnh? Hs: * HĐ4: -GV: cho HS làm bài tập 8 ở nhà. Hs: Gv:Một HS lên bảng làm. Cả lớp trao đổi về nhà để kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn. Lưu y:ù 2 góc = chưa chắc đã dd I- Chữa bài tập 1. Bài tập 5 C’ A 560 B A’ C Vì AC kề bù với AC’ Nên: AC + AC’=1800 => AC’=180O - AC AC’=180O- 56O=124O AC và A’C’ đối đỉnh nên: AC = A’C’ = 56O Bài 6: x y’ 470 ( 1 ) 3 O4 Y x’ Ta có: 1 = 47O mà 1 = Ô3 (đđ) Nên 3 = 47O 1 + 2 = 1800 (kề bù) nên 2 = 180O - 1 = 180O - 47O= 133O 2 = 4 vì đối đỉnh. Nên: 4 = 133O Bài tập 7 XX’ và ZZ’ có hai cặp đối xứng là XZ và X’Z’; X’Z và XZ’’ XX’ và YY’có hai cặp đối đỉnh XY và X’Y’; X’Y và XY’ YY’ và ZZ’ có hai cặp góc đối đỉnh YZ và Y’Z’ và YZ với nhiều đường thẳng cắt nhau tại một điểm thì số cặp góc đối đỉnh được tính theo công thức: N (n-1) n <1 ; n e C Bài tập 8(83-sgk) Củng cố: - Thế nào là 2 góc dd? Nêu cách vẽ góc dd với 1 góc cho trước? - Nêu t/c 2 góc dd? Điều ngược lại của t/c đó có đúng ko? - Hướng dẫn học sinh làm bài 9 Lưu ý: Hai đthẳng cắt nhau tạo thành 1 góc vuông thì các góc còn lại cũng bằng 1 vuông 5. Hướng dẫn về nhà Ôn lại lý thuyết về góc vuông Làm các bài tập: 9,10 Chuẩn bị giấy để gấp hình,ê ke Hướng dẫn bài 10: Phải gấp tờ giấy sao cho tia màu đỏ trùng với tia màu xanh Ngày soạn 14/08/09 TIẾT 3: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. MỤC TIÊU: HS biết được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau công nhận tính chất duy nhất 1 đường thẳng đi qua A và vuông góc với đường thẳng a cho trước. Hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng. Biết rõ đường thẳng vuông góc đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước, biết dựng đường trung trực của một đường thẳng. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Thước thẳng, eke, bảng phụ 2. Học sinh: Thước thẳng, êke, một tờ giấy gấp hình III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số – vệ sinh. Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm bài tập 9 Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG * HĐ1: - GV: cho HS làm bài tập ? 1 Hs: thực hiện 1.Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? y Gv: Hdẫn HS các thao tác gấp và trả lời câu hỏi Các góc tạo bởi nếp gấp là góc gì? Hs:Thực hiện GV: cho HS làm bài tập? 2 ở SGK 2 có quan hệ như thế nào với 1 Hs: nêu nxét x’ O x y’ - GV: Hai đường thẳng XX’ và YY’ như thế nào được gọi là hai đường thẳng vuông góc. Hs: Gv: Vậy như thế nào là hai đường thẳng vuông góc Hs: trả lời theo ý hiểu của mình 1 = 900, 2+1 = 1800 =>Ô 2 = 900 1 = 3 = 900 (đđ) 2 = 4 = 900 (đđ) Định nghĩa: SGK Kí hiệu : XX’ L YY’ * HĐ2: GV: cho HS làm bài tập? 3 Hs: thực hiện GV: hướng dẫn HS vẽ theo từng trường hợp 1. Hs:theo dõi và vẽ theo gv 2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc Điểm O nằm trên đường thẳng a GV: Thực hiện vẽ hướng dẫn HS vẽ TH 1 Hs:vẽ ra vở Điểm O nằm ngoài đường thẳng a GV: thao tác và hướng dẫn học vẽ HK vẽ TH2 Hs: thực hiện vào vở * HĐ3: Dựa vào cách vẽ GV: cho HS diễn đạt qua O vẽ được mấy? Đường thẳng a’L a? GV: nêu tính chất thừa nhận? Hs: * Tính chất thừa nhận (SGK 84) Gv: Cho bài toán: cho AB, vẽ trung điểm I của AB. Qua I vẽ đthẳng d ^ AB Hs : 1 vẽ hình trên bảng HS khác vẽ vào vở Gv:Yêu cầu HS quan sát hình 7- đường trung trực của đường thẳng là gì? Hs:trả lời GV: nêu định nghĩa đường trung trực của đường thẳng GV: Muốn vẽ đtrung trực của 1 đth ta làm ntn? HS: dùng thước thẳng và êke để vẽ GV:còn cácch khác ko? HS: Gấp giấy sao cho điểm C º D nếp gấp chính là đthẳng d => Đg trung trực 3-Đường trung trực của đoạn thẳng: * Định nghĩa: SGK/85 * d là đg trung trực của AB ta nói: A và B đối vứng với nhau qua đthẳng d Bài tập: Cho CD =9 cm Hãy vẽ đường trung trực của CD Giải: Vẽ CD =9 cm C I D Xác định điểm HỴ CD: CH= 4,5 cm Qua H vẽ d ^ CD => d là đg trung trực của CD Củng cố: - Thế nào là 2 đthẳng ^? Lấy VD thực tế về 2 đthẳng ^? Biết 2 đthẳng xx’ và yy’ ^ O thì ta suy ra điều gì? Yêu cầu học sinh làm bài tập 11 Bài tập: Trong những câu trả lời sau: câu nào đúng? Câu nào sai? a) Hai đthẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O. b) ,, ,, ,,, tạo thành 1 góc vuông c) ,, ,, ,, ,, 4 góc vuông. d) Mỗi đthẳng là đường phgiác của 1 góc bẹt 5-Hướng dẫn về nhà: Thuộc các định nghĩa về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đường thẳng Làm các bài tập: 12,13,14 ; 15; 16;17 (SGK) Hướng dẫn bài14: Tương tự bài tập ở lớp Hướng dẫn bài 15: Nxét Nếu gấp zt ^ xy º O . Có 4 góc vuông: xÔz; xÔt; zÔy; yÔt Ngày soạn: 15/08/09 TIẾT 4: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Củng cố các kiến thức về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng; kỹ năng về đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước. Rèn luyện kỹ năng suy luận. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng phụ, SBT 2. Học sinh: Thước, êke, giấy gấp. III .HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: -HS 1: phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc vẽ đường thẳng vuông góc với đường thẳng a và đi qua điểm A cho trước (a chứa điểm A) -HS 2: phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng -Vẽ đường thẳng của đoạn thẳng có độ dài = 4cm Giảng bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG * HĐ1:Chữa bài tập Gv:Cho HS lên bảng để rèn kĩ năng vẽ hình Hs: -GV: vẽ sẳn đường thẳng a và điểm A -GV: cho HS làm bài tập Hs: -GV: xem thao tác của HS vẽ để uốn nắn. Hs: -GV: lưu ý cho HS khi vẽ hai đoạn thẳng vuông góc với nhau phải ký hiệu góc vuông Gv: Bài 16 (trang 87) Bài18(trang-87) B d2 A d1 O C y * HĐ2:Luyện tập -Cho HS làm bài tập 19 Hs: -HS nên trình tự vẽ hình có thể cho HS thấy -Vẽ theo nhiều cách: C1, C2 -GV: cho HS theo một số trình tự vừa nêu Hs: II: Luyện tập d1 Bài 19 (87) B C1: Vẽ d1d2= 600 Vẽ AB d1 A Vẽ BC d2 O ) 600  C d2 C2: Vẽ AB Vẽ d1 AB Vẽ d2 sao cho : d1d2= 600 Vẽ BC d2 * HĐ3: Cho HS làm bài tập 20 Bài 20 ( 87) HS lên bảng vẽ hai trường hợp -Cả lớp cùng vẽ vào giấy nháp -GV: kiểm tra và uốn nắn HĐ5: -Bài tập làm thêm -GV: ghi bài tập mới lên bảng -Cho HS vẽ hình Gv:Hãy thảo thảo luận nhóm -Dựa vào đề bài và hình vẽ => OB l AA’ OA=OA’ và OB? AA’ Gv:Vậy có kết luận gì? -Cho HS tự suy luận và trình bày lời giải ** Bài tập : Cho MÔN= 1400. Vẽ các tia OP;OQ nằm giưa 2 tia OM;ON: OP^ OM; OQ^ ON CMR: MÔQ =NÔP Tính PÔQ Ba điểm A,B,C không thẳng hàng: Ba điểm A, B, C thẳng hàng Bài tập mới: Cho AÔB = 900. vẽ tia đối của tia OA và lấy điểm A’ sao cho OA= OA’. Đường thẳng OB có phải là đường trung trực của đoạn thẳng AA’ không? Vì sao? Vì AB =9 00 nên OB AO hay OB AA’ (vì O C AA’) Mà OA=OA’ do đó OB là đường trung trực của đoạn thẳng AA’ (đn) Củng cố Nêu định nghĩa 2 đthẳng ? Phát biểu t/c của chúng? Hương dẫn học sinh làm các bài tập : 9, 10 , 11 trong SBT 5. Hướng dẫn về nhà Xem các bài tập đã chữa BTVN: 14, 15 (SBT- 75) Oân lại kiến thức đã học Đọc trước bài 3 Hướng dẫn 15: Tương tự bài tập 14( 86- SGK) Ngày soạn: 16/08/09 TIẾT 5: CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG I. MỤC TIÊU HS hiểu được các tính chất: cho hai đường thẳng và một các tuyến. Nếu một cặp góc so le trong bằng nhau thì………. Có kỹ năng nhận biết hai đường thẳng cắt một đường thẳng các góc ở vị trí so le trong, cặp góc đồng vị, trong cùng phía. Bước đầu tập suy luận II. CHUẨN BỊ Giáo viên : Thước đo góc, bảng phụ 2. Họ c sinh: Thước đo góc HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Ổm định lớp: Kiểm tra sĩ số – vệ sinh. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu tinh chất của hai góc đối đỉnh Giảng bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG * HĐ1: -GV: vẽ đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b tại hai điểm A và B Hs lên bảng vẽ hình -GV giới thiệu về cặp góc so le trong 3 và 1 Hs: theo dõi -GV: giới thiệu về cặp góc đồng vị 1 và 1 Hs: theo dõi 1.Góc so le trong. Góc đồng vị 2 A1 a 3 4 2 1 B3 4 b Gv:Cho HS làm bài tập ? 1 Hs: -Một HS lên bảng làm Gv:Cho HS cùng làm và kiểm tra Hs: Các góc so le trong 3 và 1 ; 4 và 2 Các góc đồng vị 1 và 1 ; 2 và 2 3 và 3 ; 4 và 4 * HĐ2: -GV: cho HS làm bài tập? 2 Hs: -GV: vẽ hình 13 -Cho HS làm câu a Hs: Gv:Dựa vào mối quan hệ đã biết để tính 1 và 3 2.Tính chất: 3 A2 a 4 1 3 ) B2 b 4 1 a) Tính 1 vàø 3 vì 4 và A1 kề bù nên 4 +1 = 1800 -Cho HS làm câu b Hs: Gv:Cho HS trả lời câu hỏi: nêu quan hệ giữa các cặp góc 2 và 4; 2 và 4 Hs: Gv:Cho HS làm câu C cặp góc đồng vị nào ta đã biết kết quả Hs: Gv:Vậy 3 cặp góc còn lại là cặp góc nào? Hs: Gv:Dựa vào kết quả bài tập hãy nêu nhận xét; nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng mà có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:? Hs: nêu nxét 1 = 1800 - 4 = 1350 ø 2 + B3 = 1800 (2 góc kề bù) => 3 = 1800 - B2= 1350 b) 4 = 2 (vì đđ) nên 2 = 450 2 = 4 (vì đđ) Nênø 4 =450 c) 1 =1 =1350 3 =3 =1350 4 =4 =450 Tính chất (SGK) 4.Củng cố : -GV: cho HS làm bài tập 21 vào bảng con. GV nhận xét Hs:thực hiện Gv:Cho HS nhắc lại tính chất Hs: nêu t/c a)……..so le trong b)………đồng vị c)………đồng vị d) …….cặp góc so le trong Hướng dẫn về nhà Học bài theo vở ghi – xem trước bài §4 Làm bài tập 17, 18, 19 (trang 76 SBT) Làm bài tập 22 (trang 89) Hướng dẫn bài 22: tính Â1 => Â1+ <B2 =1800 Tượng tự: Â4 + <B3= 1800 Nxét:- Cặp góc SLT= _ Cặp góc đồng vị = - Cặp góc TCP bù nhau Ngày soạn: 19/08/09 TIẾT 6: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU Ôn lại thế nào là 2 đường thẳng song song Công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song Có kỹ năng về vẽ 1 đường thẳng đi qua 1 đường thẳng nằm ngoài đường thẳng và song song với đường thẳng đã cho. Sử dụng thành thạo êâke, thước để vẽ hai đường thẳng song song II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Thước thẳng, eke, bảng phụ 2. Học sinh Thước thẳng, êke, thước đo góc III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số – vệ sinh Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu tinh chất của cặp góc song song và cặp góc đồng vị Giảng bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG * HĐ1: -GV: cho nhắc lại kiến thức về 2 đthẳng song song? Hs:trả lời GV: Cho a,b: muốn biét a//b ko? Ta làm ntn? HS: Có thể ước lượng bằng mắt hoặc dùng thước kéo dài mãi mãi nếu chúng ko cắt nhau thì a//b 1. Nhắc lại kiến thức lớp 6 (SGK/90) * HĐ2: Gv:Cho HS làm bài tập? 1 Hs:- HS1 ư ớc lượng = mắt nêu nxét - HS2 đùg thước thẳng kéo dài Gv: Có nhận xét gì về các đường thẳng này có các cặp góc như thế nào? Hs: ĐÁ a) Cho trước cặp góc SLT= b) Cho trước cặp góc SLT ≠ c) ,, ,, đồng vị = - GV: ta thừa nhận điều này và có tính chất sau. Hs:Đọc t/c trong SGK 2. Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song Tính chất (SGK 90) Ký hiệu a// b Ta có: a//b Û - SLT = Cặp góc đồng vị = * HĐ3: - GV: thực hiện các thao tác vẽ như SGK Hs: Gv: Cho HS làm vào vở Hs: Có thể sử dụng 2 loại êke để vẽ - Êke có góc 450 - Êke có góc 300 và 600 3. Vẽ 2 đường thẳng song song A b B a A b B a * HĐ4: Gv:Hai đường thẳng a và b có mối quan hệ gì? Hs: * HĐ5: Gv:Muốn biết 2 đường thẳng a và b có // với nhau không thì ta làm thế nào? Hs: -Nêu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng // Củng cố- luyện tập Thế nào là 2 đường thẳng // Dấu hiệu nhận biết 2 đthẳng //? Hãy chon câu trả lời đúng: Hai đoạn thẳng // là 2 đoạn thẳng ko có điểm chung. (S) Hai đoạn thẳng // là 2 đoạn thẳng nằm trên 2 đthẳng //. (Đ) Bài tập 24 (91) ….. a//b …. a và b // với nhau 5. Hướng dẫn về nhà Làm các bài tập 25, 26, 27, 29 (SGK) Học thuộc dấu hiệu 2 đường thẳng // Hướng dẫn bài tập 26 Vẽ xAB = 1800 Vẽ < yAB so le trong với xAB và yBA=1200 Ngày soạn 20/08/09 TIẾT 7: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đã cho trước Sử dụng êke và thước thẳng để vẽ hai đường thẳng song song II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Thước, êke, phấn màu Học sinh: - Xem trước bài ở nhà, thước III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số – vệ sinh Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu tính chất của hai đường thẳng song Giảng bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG * HĐ1:Luyện tập (42’) - GV: gọi HS lên bảng làm bài tập 26(91-SGK) Hs; - GV: gọi một HS đứng tại chỗ đọc đề bài 26. HS trên bảng vẽ hình theo cách diễn đạt của bài Hs: - Muốn vẽ một góc 1200 có những cách nào? I- Chữa bài tập Bài 26(SGK) A x 1200 1200 Y B Nxét: * HĐ 2: GV: cho HS đọc đề bài 27 Hs: đọc đầu bài Gv:Bài toán cho biết gì? Cần tìm điều gì? HS:Trả lời Gv:Muốn vẽ AD//BC ta làm như thế nào? Hs: Gv: Có thể vẽ được mấy đoạn AD//BC và AD//BC Ax//By vì 2 góc ở vị trí so le trong bằng nhau (dhnb 2 đường thẳng //) Bài tập 27 (91- SGK) D’ A D B C - GV: cho HS đọc bài tập 28 Hs: đọc đầu bài - Chia nhóm để HS làm bài tập Hs: hđộng nhóm – 2 bàn làm 1 nhóm GV: dựa vào kiến thức nào để vẽ hình? Hs: Dựa vào dâú hiệu nhận biết 2 đthẳng // để vẽ GV: Ta có thể vẽ cách khác đc ko? HS: Có thể vẽ 2 góc ở vị trí đồng vị II- Luyện tập: Bài tập 28 (91) Cách 1: Vẽ đường thẳng xx’, vẽ đường thẳng c qua A tạo với Ax một góc 600 Trên c lấy B bất kỳ (B ¹ A) Dùng êke vẽ y’BA = 600 ở vị trí so le trong với xAB Vẽ tia đối của tia By là By’ ta được yy’// xx’ * HĐ 3: Bài tập 29 (92) - GV: cho học sinh đọc đề bài Hs: Gv:Bài toán cho biết gì? Cần tìm gì? Hs: Một HS lên bảng vẽ xOy và điểm O - Cho một HS vẽ Ox’//Ox; O’y’//Oy Gv: Theo em điểm O có thể ở vị trí nào? Hãy vẽ trường hợp này Hs: - Dùng thước đo góc hãy kiểm tra số đo của góc xy và x’y’ cả hai trường hợp vẽ hình. * Bài tập 29 (92) Yêu cầu HS đọc đề bài HS trả lời câu hỏi HS1: vẽ xy và O’ HS2: vẽ O’x’// Ox; O’y’//Oy HS3: vẽ trường hợp có ở ngoài xOy HS4: đo 2 góc xy và x’y’ 4. Củng cố: - Thế nào là 2 đthẳng //? Vị trí của 2 đthẳng phân biệt? - Dấu hiệu nhận biết 2 đthẳng // ? - Có cách vẽ 2 đthẳng // ? Gv: Hương dẫn học sinh làm bài tập trong SBT 5.Hướng dẫn về nhà: Về nhà: làm bài tập 30 (SGK) – bài tập 24, 25, 26, trang 78- SBT Hướng dẫn 30: m//n; p//q Hướng dẫn bài 26: vẽ 2 đthẳng a,b: a//b Lấy M nằm ngoài 2 đthẳng a,b Vẽ đthẳng c đi qua M và L a,b Lưu ý có nhiều cách vẽ Bài tập 1:Cho xÔy = a điểm A nằm trên Oy: Qua A vẽ tia AM. Tính số đo góc OAm để Am// O x Bài tập 2: Cho tgiác ABC có Â= 1000 ; Hỏi AY có // BC hay ko?Vì sao? Bài tập 3: Đthẳng c cắt 2 đthẳng a,b. trong các góc tạo thành có 1 cặp góc trong cùng phía bù nhau.Hỏi : vì sao a//b _______________________________ Ngày soạn : 22/08/09 TIẾT 8 : TIÊN ĐỀ ƠCLÍT VỀ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU: Hiểu được nội dung tiên đề Ơclít là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (MỴ a sao cho b//a) Hiểu được tính chất của 2 đường thẳng song song suy ra được là dựa vào tiên đề Ơclít. Có kỷ năng tính số đo của các góc dựa vào tính chất 2 đường thẳng song song II. CHUẨN BỊ Giáo viên: SGK, thước: thẳng đo góc, bảng phụ. Học sinh: SGK, thước: thẳng đo góc HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số – vệ sinh Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ Giảng bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG * HĐ1: - Tìm hiểu tiên đề Ơclít - GV: đưa bảng phụ: -Yêu cầu học sinh cả lớp làm nháp bài tập “cho điểm MỴ a vẽ đường thẳng b đi qua M và b//a - Cho một học sinh lên bảng làm - Một học sinh nhận xét bài làm của bạn - Để vẽ đường thẳng b đi qua M và // với a ta có mấy cách vẽ? Vẽ được bao nhiêu đường thẳng như vậy? GV:nêu kniệm về tiên đề toán học và ndung của tiên đề Ơclít. Cho hsinh đọc ở SGK và vẽ hình vào vở. - GV: hai đuờng thẳng // có những tính chất nào? * HĐ2: - Tính chất của 2 đường thẳng // - GV: cho học sinh làm?2 ở SGK. Yêu cầu mỗi học sinh trả lời một phần. - Qua bài toán ta rút ra kết luận gì -Cho học sinh nêu nhận xét về 2 góc trong cùng phía -GV: nêu tính chất của 2 đường thẳng // và cho học sinh phân biệt điều cho trước và điều suy ra . -GV: đưa bài tập 30 (79) ở SBT lên màn hình (bảng phụ) -GV: cho HS đo 2 góc SLT: 4 và 1 rồi so sánh -Lí luận 4 và 1? -Nếu 4 ¹ 1 thì từ A ta vẽ được tia Ap sao cho pB=1 => Ap//b vì sao? Qua A có a//b; Ap//b vậy=> ? -GV: như vậy từ 2 góc sole trong bằng nhau, 2 góc đối đỉnh bằng nhau, hai góc trong cùng phía ntn? HS: Từ 2 góc SLT=, theo t/c các góc tạo bởi 1 đthẳng cắt 2 đthẳng=> - 2 góc ĐV = - 2 góc TCP bù nhau d Tiên đề ơ cờ lít a M c b Tiên đề Ơ – cờ – lít SGK/ 92 2. Tính chất của hai đường thẳng song song A3 2 a 4 1 B3 2 b 4 1 Tính chất : SGK Trang 93 C Ç a//b => - 2 góc SLT = - 2 góc ĐV = - 2 góc TCP bù nhau Bài tập 30: b) - Giả sử 4 ¹ 1. Qua A ta vẽ tia AP : PÂB= 1 => AP//b ( SLT+) - Qua A vừa có a//b; vừa có AP//b ( >< tiên đề Ơ clit) Vậy: Đthẳng AP và đthẳng a chỉ là 1 hay 4 =PÂB = 1 4. Củng cố – Luyện tập: Bài tập 34 (94 SGK) Cho a//b: AB Ç aº A a A3 2 AB Ç bº B , Â4 = 370 370 ( 4 1 Tìm 1 So sánh 1 và4 b 2 )1 370 2=? 3 B4 Giải: a) Theo t/c 2 đthẳng // ta có: 4 =ø1 = 370 (SLT) b) Ta có: 1 + Â4 = 1800 (kề bù) -> Â1 = 1800 – Â4 = … =1430 Có: 1 = 4 = 1430 (ĐV) c) ssTa có: 1 = 2 = 1430 (SLT) bài 32 (94); bài 33 (đề bài đưa lên bảng phụ) -GV: cho học sinh lên bảng điền vào chỗ trống. 5. Hướng dẫn về nhà Học thuộc lý thuyết: tiên đề, tính chất Làm các bài tập: 31, 35 (94 SGK) ; 28, 29 (78,79 SBT) Bài tập : c căt a//b tại A và B . Gị At là pgiác của xÂB. Tia At có căt b ko? Vì sao? aÂB =800 . Tính <ACB=? Hướng dẫn bài tập 31 SGK: Muốn kiểm tra 2 đường thẳng // ta dựng một các tuyến sau đó kiểm tr 2 góc sole trong (hay đồng vị) có bằng nhau không rồi rút ra kết luận Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 15’ Nyày soạn 25/08/09 TIẾT 9: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Cho 2 đường thẳng // và một các tuyến cho biết số đo của một góc tính các góc còn lại. Vận dụng được tiên đề Ơclít và tính chất của 2 đường thẳng // để giải bài tập Bước đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: thước, bảng phụ, phấn màu 2.Học sinh: thước , bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số – vệ sinh Kiểm tra bài cũ: Phái biểu tiê

File đính kèm:

  • docGA HINH 7 CHUONG I.doc
Giáo án liên quan