Giáo án Toán học 7 - Tiết 1 đến tiết 20

I MỤC TIÊU

- Hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh, nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

- Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.

- Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.

II. CHUẨN BỊ

GV : SGK, bảng phụ , thước thẳng, thước đo góc, giấy rời.

HS : Bảng nhóm , thước thẳng, thước đo góc

III. TIẾN TRÌNH BÀI MỚI

 

doc42 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1139 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 1 đến tiết 20, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 1 - Tiết : 1 Ngày soạn : 23/08/2012 Ngày dạy : 24/08/2012 Chương I – ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG § 1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH I MỤC TIÊU Hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh, nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình. CHUẨN BỊ GV : SGK, bảng phụ , thước thẳng, thước đo góc, giấy rời. HS : Bảng nhóm , thước thẳng, thước đo góc TIẾN TRÌNH BÀI MỚI GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1 : Giới thiệu chướng 1 hình học 7 : Nội dung chướng ta cần nghiên cứu các k/n sau : - Hai góc đối đỉnh - Hai đường thẳng vuông góc Các góc tạo bởi 1 đ t cắt 2 đ t - Hai đ t song song - Tiên đề Ơ Clit về đt song song Từ vuông góc đến song song - Khái niệm định lý Hôm nay ta sẽ học bài hai góc đối đỉnh Gọi HS lên vẽ : Vẽ hai đường thẳng xy, x’y’ cắt nhau tại O. Hoạt động 2 - Như hình vẽ, hai góc O1 và O3 được gọi là hai góc đối đỉnh. ?1 Hãy nhận xét quan hệ về cạnh, về đỉnh của hai góc O1 và O3? ! Từ đó ta có định nghĩa về hai góc đối đỉnh như sau. - Cho HS làm ?2 - Cho HS làm ?3 Hoạt động 3 ! Dùng thước đo độ để đo, rút ra kết luận và sự đoán. ? Tuy nhiên, làm cách nào mà không đo cũng có thể suy ra được Cho HS về nhà tự nghiên cứu phần này. Hoạt động 4: Cũng cố – Dặn dò Ta có hai góc đối đỉnh thì bằng nhau .Vậy hai góc bằng nhau có đối đỉnh không ? Đưa bảng phụ có vẽ các hình lúc đầu để khẳng định hai góc bằng nhau thì chưa chắc đã đối đỉnh Luyện tập tại lớp. Làm các bài tập 1 trang 82 SGK. Nnnn O x y y’ x’ - Hai góc O1 và O3 có chung một đỉnh O, mỗi cạnh của góc này là tia đối của góc kia. - Hai góc O2 và O4 là hai góc đối đỉnh vì: mỗi cạnh của góc này là tia đối của góc kia. - Hai góc O1 và O3 bằng nhau. Hai góc O2 và O4 bằng nhau. - Dự đoán : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. HS Không 1. Thế nào là hai góc đối đỉnh O x y y’ x’ 3 2 4 Định nghĩa: Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia. Khi hai góc O1 và O3 đối đỉnh ta còn nói: Góc O1 đối đỉnh với góc O3 hoặc góc O3 đối đỉnh với góc O1 hoặc hai góc O1 và O3 đối đỉnh với nhau. 2. Tính chất của hai góc đối đỉnh. Ta có tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK Làm các bài tập 2, 3, 4 trang 82 SGK. Chuẩn bị bài tập phần Luyện Tập. Tuần : 2 - Tiết : 2 Ngày soạn : 29/08/2012 Ngày dạy : 30/08/2012 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Rèn luyện để HS có kỹ năng nhận biết hai góc đối đỉnh. Rèn kỹ năng vẽ hình, đặc biệt là hình vẽ có hai góc đối đỉnh. Bước đầu áp dụng tính chất của hai góc đối đỉnh vào giải các bài toán đơn giản. CHUẨN BỊ GV cần chuẩn bị thước thẳng, thước đo độ. HS làm trước ở nhà bài tập phần Luyện Tập. TIẾN TRÌNH BÀI MỚI Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh? - Làm bài tập 3 trang 82 ? A z z’ t’ t 3( ) 1 2 4 GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 2: - Gọi 1 HS lên bảng dùng thước đo độ và thước thẳng để vẽ góc ABC có số đo bằng 560. ? Vẽ góc ABC’ kề bù với góc ABC? ? Thế nào là 2 góc kề bù? ! Dựa vào định nghĩa hai góc kề bù để vẽ. ! Lấy AB làm cạnh chung, kẻ BC’ là tia đối của BC. ? Làm cách nào để tính được góc ABC’? - Hướng dẫn tương tự như câu b. ! Đối với câu này ta có thể áp - Lên bảng thực hiện Hai góc kề bù là hai góc có chung 1 cạnh và có tổng số đo là 1800. - Thực hiện. Dựa vào tính chất của hai góc kề bù. - Thực hiện. Vì là hai góc Bài 5. Trang 82 560 A B C a) Vẽ góc ABC có số đo bằng 560. A b) Vẽ góc ABC’ kề bù với góc ABC. Hỏi số đo của góc ABC’? 560 C’ C B - Số đo của góc ? kề bù với nên ABC’ = 1800 – 560 = 1240. c) Vẽ góc C’BA’ kề bù với góc ABC’. Hỏi số đo của góc C’BA’? dụng tính chất của hai góc đối đỉnh để kết luận về góc C’BA’. ? Như hình vẽ, hăy tính góc O2, O3 và O4? ? Góc O2 như thế nào với góc O1? ? Từ đó suy ra điều gì? ? Góc O3 như thế nào với góc O1? ? Từ đó suy ra điều ǵ? ! Tương tự tính góc O4 Hoạt động 3 : Cũng cố * Thế nào là hai góc đối đỉnh ? * Tính chất của hai góc đối đỉnh Luyện tập tại lớp. - Làm nhanh bài tập số 7 trang 83 SGK. ^ đối đỉnh nên C’BA’ = 560. Đọc đề bài, lên bảng vẽ hình. Góc O2 và O1 là hai góc kề bù. O3 và O1 là hai góc đối đỉnh. ^ HS trả lời câu hỏi ^ ^ A B C’ 560 C A’ Bài 6. Trang 83. 2 1 470 0 4 3 ^ ^ Ta có: ^ - O1 và O2 kề bù nên. ^ ^ O2 =1800 – O1 = 1800 – 470 = 1330 ^ - O1 và O3 đối đỉnh nên. ^ ^ O3 = O1 = 470 ^ - O4 và O2 đối đỉnh nên. O4 = O2 = 1330 Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà Đọc lại các bài tập đã chữa. Làm các bài tập 8, 9 trang 83 SGK. Tuần : 3 - Tiết : 3 Ngày soạn :05/09/2012 Ngày dạy : 06/09/2012 § 2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I . MỤC TIÊU Hiểu được được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. Công nhận tính chất: Có duy nhất đường thẳng b đi qua A và vuông góc với a. Hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng. II . CHUẨN BỊ GV ; Giáo án, thước thẳng, Eke, giấy rời. HS : Thước ,e ke , bảng nhóm III . TIẾN TRÌNH BÀI MỚI GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là hai góc đối đỉnh - Nêu tính chất hai góc đối đỉnh Vẽ Vẽ đối đỉnh với Hoạt động 2 - Cho HS làm ?1. ? Quan sát và có nhận xét gì về các nếp gấp? - Hướng dẫn HS làm ?2 - Cho HS nhắc lại định nghĩa. Hoạt động 3 ? Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm thế nào? - Cho HS lên làm ?3. Vẽ phác hai đường thẳng vuông góc. - Cho HS làm ?4, nêu các trường hợp có thể xảy ra giữa điểm O và đường thẳng a, vẽ hình theo các trường hợp đó. - Hướng dẫn các em vẽ hình như trong SGK. Dụng cụ vẽ có thể dùng Eke, thước thẳng hoặc thước đo góc. Hoạt động 4: - Cho bài toán : Cho đoạn thẳng AB, xđ trung điển I của AB. Qua I vẽ đường thẳng d vuông góc với AB. - Gọi lần lượt 2 HS lên bảng làm, HS còn lại làm vào vở. ! (giới thiệu) Đường thẳng d gọi là đường trung trực của đoạn thẳng AB. ? vậy đường trung trực của một đoạn thẳng là gì? ? Một đường thẳng muốn là trung trực của đoạn thẳng cần mấy đk? Gới thiệu điểm đối xứng. Yêu cầu HS nhắc lại Hoạt động 5: Luyện tập tại lớp. Hăy nêu định nghĩa về hai đường thẳng vuông góc, lấy ví dụ thực tế về hai đường thẳng vuông góc? Làm bài tập số 11 trang 86 SGK HS lên bảng trả lời định nghĩa và tính chất Vẽ h́nh : O x’ x y y’ - Thực hiện gấp giấy. Sau đó quan sát. - Nhận xét. Có xOy=90o (theo đk cho trước). y’Ox =180o-xOy (theo tính chất hai góc kề bù). =>y’Ox=180o-90o=90o có x’Oy = y’Ox = 90o (theo tính chất hai góc đối đỉnh). - Dùng thước thẳng Dùng thước thẳng vẽ phác hai đường thẳng vuông góc với nhau và ký hiệu. a’ a ^ a’ a - Điểm O có thể nằm trên hoặc nằm ngoài đường thẳng a. - HS1: vẽ đoạn AB và trung điểm I của AB. - HS2: vẽ đường thẳng d vuông góc với AB tại I. - Phát biểu định nghĩa. - Cần 2 đk: đi qua trung điểm và vuông góc với đoạn thẳng. 1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? * Định nghĩa. Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc và được ký hiệu là xx’^ yy’. 2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc. SGK. Tính chất: Có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước. 3. Đường trung trực của đoạn thẳng. d x x B A I ¬ Định nghĩa: Đường thẳng vuộng góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy. * Khi d là trung trực của AB ta cũng nói: Hai điểm A và B đối xứng với nhau qua đường thẳng d. Hoạt động 6 : Hướng dẫn học ở nhà Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK Làm các bài tập 13,14,15,16 trang 86,87 SGK. Tuần :4 Tiết :4 Ngày soạn :19/09/2012 Ngày dạy :20/09/2012 LUYỆN TẬP MỤC TIÊU Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. Bước đầu tập suy luận. CHUẨN BỊ - GV: SGK, thước, êke, giấy rời, bảng phụ. - HS: Giấy rời, êke,thước kẻ. TIẾN TR̀NH BÀI MỚI Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? Cho đường thẳng xx’ và O thuộc xx’ hăy vẽ đường thẳng yy’ qua O và vuông góc với xx’? Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng? Cho đoạn thẳng AB = 4cm. Hăy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB. GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 2 : - Đưa bảng phụ có vẽ hình bài 17 trang 87 SGK. - Gọi lần lượt 3 HS lên bảng kiểm tra xem hai đường thẳng a và a’ có vuông góc với nhau hay không? - Gọi một vài em khác nhận xét kết quả kiểm tra của bạn. ! Kết luận: cả 3 trường hợp trên, ta đều có a và a’ vuông góc với nhau. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài 18, HS cả lớp làm theo. ! Chú ý vẽ hình theo đúng thứ tự diễn đạt của đề bài. - Theo dỏi cả lớp làm và hướng dẫn HS thao tác cho đúng. Hoạt động 3 ? Hăy cho biết vị trí của 3 điểm A, B, C có thể xảy ra? - Gọi 2 HS lên bảng vẽ, mỗi người vẽ một trường hợp. ? Trong hai trường hợp em có nhận xét gì về vị trí của d1 và d2? Hoạt động 4 Luyện tập tại lớp. Nhắc lại định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng. - HS1 : Lên bảng kiểm tra hình (a) - Chú ý: kéo dài đường thẳng a’ ra sau đó dùng êke để kiểm tra. Kéo - HS2 : Lên bảng kiểm tra hình (b) - HS3 : Lên bảng kiểm tra hình (c) - Dùng trước đo góc vẽ - Lấy điểm A bất kỳ nằm trong góc xOy. - Dùng Eke vẽ đường thẳng d1 qua A vuông góc với Ox. - Dùng êke vẽ đường thẳng d2 qua A vuông góc với Oy. - 3 điểm A, B,C có thể thẳng hàng hoặc không thẳng hàng. -HS1 : vẽ trường hợp 3 điểm A, B, C thẳng hàng. -HS2 : vẽ trường hợp 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. - Trường hợp A, B, C thẳng hàng th́ d1 và d2 không có điểm chung. - Trường hợp A, B, C không thẳng hàng thì d1 và d2 cắt nhau tại một điểm. Bài 17 trang 87 a a’ O a ^ a’ a a’ a ^ a’ a ^ a’ a’ a Bài 18. Bài 20. Trường hợp 1 Trường hợp 2 · · A B C d1 d2 x x Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà Xem lại các bài tập đă chữa. Làm các bài tập 10,11,12,13,14 trang 75 SBT. Tuần :5 Tiết : 5 Ngày soạn :26/09/2012 Ngày dạy :27/09/2012 § 3. CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG I. MỤC TIÊU HS hiểu được tính chất sau: Cho hai đường thẳng và cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: + Cặp góc so le trong còn lại cũng bằng nhau. + Hai góc đồng vị bằng nhau. + Hai góc trong cùng phía bù nhau. - HS có kỹ năng nhận biết: + Cặp góc so le trong. + Cặp góc đồng vị. + Cặp góc trong cùng phía. II. CHUẨN BỊ GV : SKG , thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ HS :Bảng nhóm, thước thẳng, thước đo góc, III. TIẾN TRÌNH BÀI MỚI Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ: Vẽ hai đường thẳng phân biệt a và b. Vẽ đường thẳng c cắt a tại A, cắt b tại B. Hăy cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, bao nhiêu góc đỉnh B. c B A 1 1 2 2 3 3 4 4 a b HS lên bảng vẽ và trả lời. GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 2: - Sử dụng hình vẽ trong phần kiểm tra bài cũ. - Giới thiệu: + hai cặp góc so le trong là : + Bốn cặp góc đồng vị là: ; …. - Cho cả lớp làm ?1. Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và thực hiện các yêu cầu của đề toán. ? Đâu là 2 cặp góc sole trong? Đâu là 4 cặp góc đồng vị? Hoạt động 3: - Yêu cầu HS quan sát hình 13. Gọi 1 HS đọc h́nh 13. ! Hăy tính góc A1 và góc B3. ? Hai góc A4 và A1 có quan hệ như thế nào với nhau? ? Tính chất của hai góc kề bu? ? Từ đó ta suy ra điều gì? ^ ^ ? Biết A1 = 450, tính A4 bằng cách nào? - Hướng dẫn tương tự đối với câu b và câu c. (Chú ý những cặp góc đối đỉnh). - Kết luận: ! Như vậy cặp góc sole trong còn lại bằng nhau.Hai góc đồng vị bằng nhau. Đó chính là tính chất của góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng. Phát biểu tính chất. c B A 1 1 2 2 3 3 4 4 a b - Làm ?1 A x t 2 3 z 4 1 B v u 3 2 4 1 y - Ghi kết quả lên bảng. ^ ^ - Có 1 đường thẳng cắt hai đường thẳng tại A và B. có A4 = B2 = 450 - Hai góc kề bù. ^ - Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 1800 A1 + A4 = 1800 - Tự làm. Nhắc lại tính chất như trong SGK. Hoạt động 3: Luyện tập tại lớp.Làm các bài tập 21 trang 89 SGK. 1. Góc so le trong, góc đồng vị. Các cặp góc: Là các cặp góc so le trong. Các cặp góc: ;… Là các cặp góc đồng vị. ^ ^ 2 cặp góc sole trong: ^ ^ + A1 và B1 + A4 và B2 ^ ^ 4 cặp góc đồng vị: ^ ^ + A1 và B1 ^ ^ + A2 và B2 ^ ^ + A3 và B3 + A4 và B4 A ( ) 1 1 2 3 4 4 B 3 2 2. Tính chất ^ ^ ^ ^ a) Có A4 và A1 là 2 góc kề bù => A1 = 1800 – A4 = 1800 - 450 ^ ^ = 1350 ^ Tương tự : B3 = 1800 – B2 ^ ^ => B3 = 1800 – 450 = 1350 ^ ^ => A1 = B3 = 1350 ^ ^ b) A2 = A4 = 450 (đối đỉnh) => A2 = B2 = 450 ^ ^ c) Ba cặp góc đồng vị còn lại: ^ ^ +A1 = B1 = 1350 ^ ^ +A1 = B1 = 1350 +A1 = B1 = 1350 Tính chất: Nếu đường thẳng cắt hai đường thẳng a , b và trong các góc tạo thành có một cặp góc sole trong bằng nhau thì: a) Hai góc sole trong còn tại bằng nhau. b) Hai góc đồng vị bằng nhau. Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà Học kỹ lý thuyết Làm bài tập 22 , 23 (Tr 89 SGK). Bài 16, 17, 18, 19, 20 (Tr 75, 76, 77 SBT) Tuần : 5 Tiết : 6 Ngày soạn :27/09/2012 Ngày dạy :28/09/2012 § 4. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU Ôn lại thế nào là 2 đường thẳng song song (đă học ở lớp 6) Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy. II. CHUẨN BỊ GV: SGK, thước kẻ, Eke, bảng phụ. HS : Bảng nhóm, thước thẳng, thước đo góc III. TIẾN TRÌNH BÀI MỚI GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động1 Kiểm tra bài cũ: Nêu tính chất góc tạo bởi đường thẳng cắt hai đường thẳng? Hăy nêu vị trí của hai đường thẳng phân biệt? Thế nào là 2 đường thẳng song song? Hoạt động2 ? Thế nào là 2 đường thẳng song song? - Cho cả lớp làm , đoán xem các đường thẳng nào song song với nhau. ? Có nhận xét gì về vị trí và số đo của các góc cho trước ở hình (a, b, c). ! qua bài toán trên ta thấy rằng nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng khác tạo thành một cặp góc sole trong bằng nhau hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau th́ hai đường thẳng đó song song với nhau. ! Đó chính là dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song với nhau. ? Hăy diễn đạt cách khác để nói lên a và b là hai đường thẳng song song? Hoạt động3 - Cho HS trao đổi nhóm để nêu được cách vẽ của bài Tr 91. - Yêu cầu các nhóm trình bày tŕnh tự vẽ (bằng lời) vào bảng nhóm. - Gọi 1 đại diện lên bảng vẽ lại hình như trình tự của nhóm. Giới thiệu hai đoạn thẳng song song, hai tia song song. Hoạt động4 Luyện tập tại lớp. Làm bài tập 24 trang 91 SGK. Hs trả lời ,cả lớp theo dơi,nhận xét - 2 đường thẳng song song là 2 đương thẳng không có điểm chung. - 2 đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau, hoặc song song. Ước lượng bằng mắt và trả lời: - Đường thẳng a song song với b - Đường thẳng m song song với n - Đường thẳng d không song song với e. - Hình a: Cặp góc cho trước là cặp góc sole trong, số đo mỗi góc đều bằng 450 - H́nh b: Cặp góc cho trước là cặp góc sole trong, số đo hai góc đó không bằng nhau. - Hình c: Cặp góc cho trước là cặp góc đồng vị, số đo mỗi góc đều bằng 600 Nói cách khác: - Đường thẳng a song song với đường thẳng b. - Đường thẳng b song song với đường thẳng a. - a và b là hai đường thẳng song song. - a và b là hai đường thẳng không có điểm chung. - Lên bảng vẽ hình bằng Eke và thước thẳng như thao tác trong SGK. - HS cả lớp cùng thao tác vào vở của mình. 1. Nhắc lại kiến thức lớp 6 (SGK) g d 2. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song ) ) ( 450 450 e 900 800 a) b) ) ) c) 600 600 m n p c b a Tính chất: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc sole trong bằng nhau (hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau) thì a và b song song với nhau. - Ký hiệu a // b. 3. Vẽ hai đường thẳng song song * Chú ý: Nếu biết hai đường thẳng song song thì ta nói mỗi đoạn thẳng (mỗi tia) của đường này song song với mọi đoạn thẳng (mọi tia) của đường thẳng kia. + y’ + + + x y C D x’ B A đoạn thẳng AB//CD => tia Ax // Cx’ tia Ay // Dy’ … Cho xx’ // yy’ A, B xy C, D x’y’ Hoạt dộng 5: Hướng dẫn học ở nhà Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK Làm các bài tập 25, 26 trang 91 SGK. Tuần : 06 Tiết : 07 Ngày soạn : 03/10/2012 Ngày dạy : 04/10/2012 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó. Sử dụng thành thạo Eke và thước thẳng hoặc chỉ dùng riêng Eke để vẽ hai đường thẳng song song. II. CHUẨN BỊ GV: SGK, thước kẻ, Eke, bảng phụ. HS : Bảng nhóm, thước thẳng, thước đo góc III. TIẾN TRÌNH BÀI MỚI Hoạt động1 Kiểm tra bài cũ: Thế nào là hai đường thẳng song song? Trong các câu trả lời sau, hăy chọn câu đúng: Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung. Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không cắt nhau. Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng phân biệt không cắt nhau. Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không cắt nhau, không trùng nhau. GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động2 - Gọi 1 HS lên bảng làm bài 26 (91 SGK) - Gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc đề bài 26, HS trên bảng vẽ h́nh theo cách diễn đạt của đầu bài. ? Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song? ! Từ đó nhận xét hình vẽ và trả lời. - Đọc đề toán: ? Bài toán cho điều gì? yêu cầu ta làm điều gì? ? Muốn vẽ AD // BC ta làm thế nào? ? Muốn có AD = BD ta làm thế nào? - Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình như đă hướng dẫn. ? Ta có thể vẽ được mấy đoạn AD // BC và AD=BC? ? làm thế nào để xác định được D’? - Hướng dẫn HS làm bài 29. - Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ góc xOy và điểm O. - Gọi HS2 lên bảng vẽ tiếp vào hình HS1 đă vẽ O’x’ // Ox ; O’y’ // Oy ? Hăy dùng thước đo góc kiểm tra xem hai góc xOy và x’Oy’ có bằng nhau không? - Vẽ hình và trả lời câu hỏi SGK. - Phát biểu lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. - Trả lời. - HS cả lớp nhận xét đánh giá. - Bài toán cho tam giác ABC yêu cầu qua A vẽ đường thẳng AD // BC và đoạn AD = BC. - Vẽ đường thẳng qua A và song song với BC. (vẽ hai góc sole trong bằng nhau). - Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho AD = BC. - Lên bảng vẽ. - Có thể vẽ được hai đoạn AD và AD’ cùng song song với BC và bằng BC. - Trên đường thẳng qua A và song song với BC, lấy D’ nằm khác phía D đối với A, sao cho AD’=AD. - Phân tích bài 29. - vẽ góc nhọn x’Oy’ có O’x’//Oy; O’y’ // Oy. So sánh xOy với x’Oy’ - Lên bảng vẽ. - Điểm O còn lại nằm ngoài góc xOy. - Lên bảng vẽ ^ ^ - Lên bảng đo và nhận xét: xOy và x’Oy’ 1. Bài 26 (Tr 91) x A 1200 1200 y B Ax và By có song song với nhau v́ đường thẳng AB cắt Ax, By tạo thành cặp góc sole trong bằng nhau (= 1200) (Theo dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song) 2 . Bài 27 (Tr 91) || || D D’ A || C B y O O’ x x’ y’ 3. Bài 29 y y’ O x O’ x’ Hoạt động3 3. Hướng dẫn học ở nhà Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm các bài tập 30 trang 92 SGK. Bài 24, 25, 25 trang 78 SBT. - Bằng suy luận hăy khẳng định hai góc và cùng nhọn có O’x’ // Ox ; O’y’ // Oy thì = Tuần : 6 Tiết : 8 Ngày soạn :04/10/2012 Ngày dạy : 05/10/2012 § 5. TIÊN ĐỀ ƠCLÍT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU Hiểu được nội dung tiên đề Ơclít là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (Ma) sao cho b//a Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơclít mới suy ra được tính chất của hai đường thẳng song song. II. CHUẨN BỊ SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ. III. TIẾN TRÌNH BÀI MỚI Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Bài toán: Cho điểm M không thuộc đường thẳng a. vẽ đường thẳng b đi qua M và b//a. ( ) M b a · HS1 lên bảng vẽ hình. Mời HS2 lên bảng thực hiện lại và cho nhận xét. HS2 : Đường thẳng b em vẽ qua M và b//a trùng với Đường thẳng bạn vẽ. GV (nói): Để vẽ đường thẳng b đi qua điểm M và b//a th́ ta có nhiều cách vẽ. Nhưng liệu có bao nhiêu đường thẳng đi qua M và song song với đường thẳng a. - Đây là nội dung của bài học hôm nay. GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 2 ! Bằng kinh nghiệm thực tế người ta nhận thấy : Qua điểm M nằm ngoài đường thẳng a, chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng a. điều thừa nhận này mang tên “tiên đề Ơclit”. - Thông báo lại nội dung tiên đề Ơclit trong SGK. - Yêu cầu HS nhắc lại và vẽ hình vào vở. Hoạt động 3 : - Cho HS làm phần ? trong SKG. ? Qua bài toán trên em có nhận xét ǵ? ? Kiểm tra xem hai góc trong cùng phía có quan hệ như thế nào với nhau? ! Ba nhận xét trên chính là tính chất của hai đường thẳng song song. - Cho một vài HS khác nhắc lại. - Nhắc lại nội dung tiên đề - Làm phần ? trong SKG - HS1 : Làm câu a - HS2 : Làm câu b và c - Nhận xét : Hai góc so le trong bằng nhau. - HS3 : làm câu d nhận xét : hai góc đồng vị bằng nhau. - Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì: + Hai góc so le trong bằng nhau. + Hai góc đồng vị bằng nhau. +Hai góc trong cùng phía bù nhau. - Phát biểu tính chất trong SKG 1. Tiên đề Ơclít Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó. a · M b Điểm M nằm ngoài đường thẳng a. Đường thẳng b đi qua M và song song với a là duy nhất. 2. Tính chất của hai đường thẳng song song c 2 4 A1 1 b a 3 B 1 2 4 3 Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song th́: + Hai góc so le trong bằng nhau. + Hai góc đồng vị bằng nhau. +Hai góc trong cùng phía bù nhau. b a c Hoạt động 4: Luyện tập tại lớp. A Làm bài tập 30 trang 79 SBT. ^ ^ ( 4 a) Đo hai góc sole trong A4 và B1 rồi so sánh. ^ ^ ^ ^ p A4 = B1 1 ) b) Giả sử A4 B1. Qua A ta vẽ tia AP sao cho PAB = B1 B AP // b vì có hai góc sole trong bằng nhau. Qua A vừa có a // b, vừa có AP // b điều này trái với tiên đề ^ ^ ^ Ơclit. - Vậy đường thẳng AP và đường thẳng a chỉ là 1 hay : A4 = PAB = B1 - Cho HS làm bài 32 trang 94 SGK. HS : Đứng tại chỗ trả lời : Đúng Đúng Sai Sai . Hướng dẫn học ở nhà Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK Làm các bài tập 31, 33, 34, 35, 36, 37, 38 Trang 94 + 95 SGK. Tuần : 7 Tiết : 9 Ngày soạn :10/10/2012 Ngày dạy :11/10/2012 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Cho hai đường thẳng song song và một cát tuyến, nếu biết số đo của một góc thì phải tính được số đo của góc c̣n lại. Vận dụng được tiên đề Ơclit và tính chất của hai đường thẳng song song để giải bài tập. Bước đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán. II. CHUẨN BỊ SGK, thước thẳng, thước đo góc III. TIẾN TRÌNH BÀI MỚI Hoạt động 1: Kiểm tra 15 phút : Câu 1: Trong các câu sau hăy chọn câu đúng a/ Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a ,b mà trong các góc tạo thành C D E b A B a có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a// b b/ Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng a .Đường thẳng đi qua M và song song với đường thẳng a là duy nhất c/ Có duy nhất một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước Câu 2: Trong hình vẽ, biết a //b. Hăy nêu tên các cặp góc bằng nhau của hai tam giác CAB và CDE. Giải thích vì sao GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 2: - Hướng dẫn: bài làm có h́nh vẽ, có tóm tắt bài toán dưới dạng kí hiệu hình học. Khi tính toán phải nêu rơ lư do. ! Có thể nhìn vào hình vẽ và biết đề toán đă cho ta những gì? ? Biết a // b ta suy ra được những gì? ! Suy ra cách tính góc B1. ! Tương tự so sánh góc A1 và gó

File đính kèm:

  • docTiết 1-20.doc
Giáo án liên quan