Giáo án Toán học 7 - Tiết 1 đến tiết 29

I- Mục tiêu:

- Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh.

- Nêu được tính chất hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

- Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước.

- Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.

- Bước đầu tập suy luận.

II- Chuẩn bị:

- GV: Có giáo án + thước , compa, thước đo góc.

- HS: Thước, compa, thước đo góc + bảng con.

III- Tổ chức hoạt động dạy học:

1: On định tổ chức:

2: Kiểm tra bài cũ:

3: Dạy bài mới:

 

doc75 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1299 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 1 đến tiết 29, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 1 Tên bài dạy: Chương I : ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG Bài 1 : HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH I- Mục tiêu: - Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh. - Nêu được tính chất hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. - Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước. - Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình. - Bước đầu tập suy luận. II- Chuẩn bị: - GV: Có giáo án + thước , compa, thước đo góc. - HS: Thước, compa, thước đo góc + bảng con. III- Tổ chức hoạt động dạy học: 1: Oån định tổ chức: 2: Kiểm tra bài cũ: 3: Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hoạt động 1: HS quan sát hình vẽ, vẽ hai góc đối đỉnh, hai góc không đối đỉnh như hình1 ?1: Hãy nhận xét quan hệ về cạnh, về đỉnh của và ? Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia. ?2 Hai góc và có phải là hai góc đối đỉnh không? Vì sao? ? Hai đường thẳng xy và x/y/ cắt nhau tại O ta có mấy cặp góc đối đỉnh. * Hoạt động 2: ?3 Xem hình 1: a) Đo và so sánh hai góc đó. b) Đo và so sánh hai góc đó. Dự đoán kết quả rút ra từ câu a và b. - Tập suy luận và cộng với góc nào để bằng 1800. - Từ suy luận ta rút ra được tính chất. Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. 3. Luyện tập tại lớp: Vẽ góc đối đỉnh của 1 góc cho trước xOy. -Đọc các góc bằng nhau dựa vào tính chất. -Cho làm bài tập 1 tại lớp. 1. Thế nào là hai góc đối đỉnh : x x/ y y/ 2 O4 1 3 HS 1 lên vẽ hình. và là hai góc đối đỉnh. -Hai góc và gọi là hai góc đối đỉnh cạnh Ox là tia đối của Ox/ Oy là tia đối của Oy/ HS trả lời: Là hai góc đối đỉnh vì mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia. HS trả lời: Ta có hai cặp góc đối đỉnh và hoặc và và hoặc và 2. Tính chất của hai góc đối đỉnh: HS: Số đo bằng số đo bằng số đo Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Vì kề bù với nên +=1800 kề bù với nên +=1800 + = + Vậy = y/ y x x/ O Vẽ Ox/ là tia đối của Ox Oy/ là tia đối của Oy xOy = x/Oy/ ; yOx/ = y/Ox 4: Cũng cố: - Nhắc lại nội dung hai góc đổi đỉnh, tính chất 2 góc đổi đỉnh. 5: Hướng dẫn bài tập: IV/ Giao việc về nhà: - Xem lại bài đã học, làm các bài tập 2, 3, 5, 6, 7, 8, 9. Trang 82, 83. V: Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 2 Tên bài dạy: LUYỆN TẬP I-Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về hai góc đối đỉnh. - Rèn kỹ năng vẽ hình và tìm số đo của một góc. - Bước đầu tập suy luận để dần dần có thói quen trong khi chứng minh định lí và làm bài tập. II-Chuẩn bị: - GV: Giáo án + Thước + Phấn màu - HS: Học bài làm BT và đồ dùng học tập. III- Tổ chức hoạt động dạy học: 1: Oån định tổ chức: 2: Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa, tính chất của hai góc đổi đỉnh. 3: Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hoạt động 1: Cho HS giải BT5. GV hướng dẫn cho HS vẽ hình 4 và ghi ABC = 560 . ?Dựa vào tính chất của hai góc (đối đỉnh) kề bù hãy tính ABC/ = ? Dựa vào tính chất hai góc đối đỉnh tính A/BC/ * Hoạt động 2: HS đọc bài và GV hướng cho HS vẽ hình. Đọc tên các cặp góc đối đỉnh có tất cả bao nhiêu cặp? Đối đỉnh với xOy ; yOz ; xOz ; zOx/ ; yOx/ ; zOy/ là những góc nào? * Hoạt động 3: GV cho HS đọc đề bài 8 và hướng dẫn cho HS vẽ hình giải thích vì sao xOy = x/Oy/ mà hai góc đó không phải là đối đỉnh. * Hoạt động 4: Có yAx = y/Ax = 900 vì sao hai góc này không đối đỉnh? 1. Bài tập 5 trang 85 A C/ C A/ 560 B ? Cho ABC = 560 b) ABC/ kề bù với ABC nên ABC/ = 1800 – 560 = 1240 c) Vì C/BA/ và ABC là hai góc đối đỉnh C/BA/ = 560 Hoặc có thể nói vì C/BA/ kề bù với C/BA nên C/BA/ = 1800 – 1240 = 560 2. Bài tập 7 trang 83: y y/ x x/ z/ z O Ta có 6 cặp góc bằng nhau dựa vào tính chất của hai góc đối đỉnh. xOy = x/Oy/ ; yOz = y/Oz/ ; zOx/ = z/Ox xOz = x/Oz/ ; yOx/ = y/Ox ; zOy/ = z/Oy xOx/ = yOy/ = zOz/ = 1800 x x/ y/ y 700 700 O 3. Bài tập 8: xOy= x/Oy/ = 700 khôngphải là hai góc đối đỉnh vì 2 tia Oy và Oy/ không đối nhau. y y/ x A 4. Bài tập 9: yAx = y/Ax = 900 không phải là 2 góc đối đỉnh vì có cạnh Ax chung. 4: Cũng cố: - Nhắc lại nội dung các bài tập đã chữa. 5: Hướng dẫn bài tập: IV/ Giao việc về nhà: V: Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 22/08/2009 Ngày dạy: Tiết: 3 Tên bài dạy: Bài 2 : HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I/Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Hiểu thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. - Công nhận tính chất có duy nhất một đường thẳng b đi qua điểm A và ba - Hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng. 2.Kĩ năng: -Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước. -Biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng. 3.Tư duy: - Bước đầu tập suy luận. II/ Chuẩn bị: -GV có giáo án + Thước , compa, êke. -HS có đủ đồ dùng học tập. III/ Tổ chức hoạt động dạy học: 1: Oån định tổ chức: 2: Kiểm tra bài cũ: 3: Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hoạt động 1: GV hướng dẫn cho HS gấp hình ?1 Nhận xét các góc tạo bởi nếp gấp như thế nào? ?2 Quan sát hai đường thẳng vuông góc và tập suy luận. ? Tại sao hai đường thẳng cắt nhau và trong các góc tạo thành có 1 góc vuông thì các góc còn lại đều vuông xOy = 900 ; x/Oy và xOy quan hệ với nhau như thế nào? Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc? Hai đường thẳng xx/; yy/ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc và kí hiệu là : xx/ yy/ . Chốt lại: * Hoạt động 2: GV yêu cầu HS trảa lời câu 3? Đường thẳng a vuông góc với a/ được ký hiệu như thế nào? -GV cho HS trả lời câu 4? Hướng dẫn HS dùng êke để vẽ. Ta thừa nhận tính chất sau: Có một và chỉ một đường thẳng a đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước. *Hoạt động 3: -Quan sát hình trả lời ? Đường trung trực của một đoạn thẳng là gì? Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là trung trực của đoạn thẳng ấy. Đường trung trực của đoạn thẳng là gì? 3. Luyện tập tại lớp : Điền vào chỗ (…) trong các phát biểu sau: Cho HS giải BT 12 ( lưu ý vẽ hình phản chứng) a b O a cắt b tại O nhưng a không b 1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc: x x/ y y/ O3 2 1 4 Ảnh tạo nên hai nếp gấp là hai đường thẳng vuông góc và 4 góc tạo bởi đều là góc vuông. Có = 900 ( cho trước) = 1800 - = 900 (theo t/c hai góc kề bù) = = 900 ( t/c hai góc đối đỉnh) = = 900 (t/c hai góc đối đỉnh) HS trả lời. a/ a O 2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc: HS vẽ hình Kí hiệu : aa/ a a/ O a a/ O HS vẽ vào vở x A B y I 3.Trung trực của đoạn thẳng I là trung điểm của đoạn thẳng AB, đường thẳng xyAB tại I có IA = IB 11a:…( cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông) 11b): aa/ c): …( có một và chỉ một) … 12 .a) đúng ; b) sai 4: Cũng cố: - Nhắc lại nội dung hai đương thẳng vuơng gĩc, đường trung trực của đoạn thẳng. 5: Hướng dẫn bài tập: IV/ Giao việc về nhà: Học bài, làm các bài tập 11, 13, 15, 16, 18, 20 trang 86, 87. V: Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 22/08/2009 Ngày dạy: Tiết: 4 Tên bài dạy: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về hai đường thẳng vuông góc. - Rèn kỹ năng vẽ hai đường thẳng vuông góc và cách xác định đường trung trực của đoạn thẳng. - Bước đầu tập cho HS cách suy luận. II/ Chuẩn bị: - GV có giáo án, thước, êke, compa, phấn màu. - HS có đồ dùng học tập. III-Tổ chức hoạt động dạy học: 1: Oån định tổ chức: 2: Kiểm tra bài cũ: Câu1: Thế nào là hai đường thẳng vuơng gĩc, nêu T/C 2 đường thẳng vuơng gĩc. Câu 2: Định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng. 3: Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hoạt động 1: Cho HS giải BT13 GV hướng dẫn cho HS gấp hình. * Hoạt động 2: Cho HS đọc bài 15 trang 86. Hướng dẫn cho HS cách gấp hình. zt và xy có vuông góc với nhau không? Bốn góc có bằng nhau không? *Hoạt động 3: Rèn kỹ năng vẽ 1 góc bằng góc cho trước. -Vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. * Hoạt động 4: ­ C B A Lưu ý bài 20 sẽ xảy ra hai trường hợp. Vẽ như vẽ đường trung trực của đoạn thẳng. 1. Bài tập 13 trang 86: HS giải: Hãy gấp tờ giấy sao cho nút A trùng với nút B khi đó nếp gấp sẽ trùng với đường trung trực của đoạn thẳng AB. 2. Bài tập 15 trang 86: HS chú ý quan sát: - Vẽ đường thẳng xy trên giấy và lấy O xy. - Gấp giấy như hình 8. HS: Nếp gấp zt vuông góc với đường thẳng xy tại O ta có 4 góc vuông là xOz ; zOy ; yOt ; tOx . 3. Bài tập 18 trang 87: Trình tự : vẽ xOy = 450 -Vẽ đường thẳng d1 qua A và d1 Ox tại B. Vẽ đường thẳng d2 qua A và d2 Oy tại C. O A B C d2 y d1 450 A B C 4. Bài tập 20 trang 87: ­ ­ ­ ­ ­ 4: Cũng cố: - Nhắc lại nội dung các bài tập đã chữa. 5: Hướng dẫn bài tập: 14, 19 trang 86, 87 IV/ Giao việc về nhà: V: Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 29/08/2009 Ngày dạy: Tiết: Tên bài dạy: Bài 3: CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG I/ Mục tiêu: - Hiểu được tính chất cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: Hai góc so le trong còn lại bằng nhau. Hai góc đồng vị bằng nhau. Hai góc trong cùng phía bù nhau. - Nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía. - Tập suy luận. II/ Chuẩn bị: - GV: Có sách giáo khoa, giáo án, thước, êke, thước đo độ. - HS: Có đồ dùng học tập. III/ Tổ chức hoạt động dạy học: 1: Oån định tổ chức: 2: Kiểm tra bài cũ: 3: Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hoạt động 1: Nhận biết góc so le và đồng vị. -GV vẽ đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a và b tạo thành 4 góc tại đỉnh A và 4 góc tại đỉnh B. -Cho HS theo dõi GV giới thiệu góc so le trong, góc đồng vị x y M2 1 3 4 1 2 3 4 N GV vẽ hình Khi đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a và b tại A và B tạo thành : 2 cặp góc so le trong, 4 cặp góc đồng vị. Cho HS đọc góc so le trong và góc đồng vị. Có mấy cặp so le trong? Mấy cặp đồng vị. Dựa vào ví dụ trên cho HS trả lời ?1 HS vẽ hình đọc tên 2 cặp so le trong và 4 cặp đồng vị. * Hoạt động 2 : Phát hiện quan hệ giữa các góc tạo bởi hai đường thẳng và một cát tuyến. GV yêu cầu HS vẽ hình sao cho có cặp góc so le trong bằng nhau. Có + = 1800 vì sao? + = 1800 vì sao? Từ (1) và (2) ? = và = vì sao? Tính và ? Từ đó rút ra kết luận sau: Nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a và b trong các góc tạo thành có một cặp so le trong bằng nhau thì: Góc so le trong còn lại bằng nhau. Hai góc đồng vị bằng nhau 1. Góc so le trong – Góc đồng vị: a 1 3 3 B 4 b c 2 A4 2 1 và ; và gọi là cặp góc so le trong . và ; và ; và ; và gọi là cặp góc đồng vị. -Có 2 cặp góc so le trong. -Có 4 cặp góc đồng vị. A3 1 4 4 1B 2 2 2. Tính chất: ?2: HS trả lời 3 Có ==450 a)Tính ; có + = 1800 vì kề bù với (1) + = 1800 vì kề bù với (2) Từ (1) và (2) +=+ Mà ==1800 – 450 = 350 b) Tính ; có ==450 = ( đối đỉnh) ; ==450 (2 góc đối đỉnh). ==450 . 4: Cũng cố: - Nhắc lại nội dung góc so le trong, góc đồng vị, tính chất. 5: Hướng dẫn bài tập: Bài 21: a: …. so le trong b: …. đồng vị c …. đồng vị d …. so le trong IV/ Giao việc về nhà: - Xem lại bài, làm các bài tập 22, 23 trang 89 V: Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: Tên bài dạy: Bài 4: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I/ Mục tiêu: - Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song (ở lớp 6) - Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy. - Sử dụng thành thạo về êke và thước kẻ để vẽ hai đường thẳng song song. II/ Chuẩn bị: - GV có êke loại 300 và 600 hoặc loại 450. - HS có đồ dùng tập tập. III/ Giảng bài mới: 1: Oån định tổ chức: 2: Kiểm tra bài cũ: Nêu T/C các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng - Nêu tính chất một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song. 3: Giảng bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hoạt động 1: Nhận biết hai đường thẳng song song. ?1 Đoán xem các đường thẳng nào song song ( có cặp góc so le trong bằng nhau) hoặc có cặp góc đồng vị bằng nhau. Tính chất thừa nhận: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau ( hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau) thì a và b song với nhau. Kí hiệu là a // b. * Hoạt động 2: Vẽ hình -GV hướng dẫn cho HS vẽ hình đặt góc so le trong bằng nhau bằng góc nhọn của êke. -Vẽ góc đồng vị bằng nhau bằng góc nhọn của êke. * Hoạt động 3: Luyện tập: -Cho HS làm quen với các từ: Cho HS làm BT 24 Điền vào bảng con. a b c b d y m n p 450 450 900 800 600 600 1. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: 2. Vẽ hai đường thẳng song song: ?2: HS tập vẽ theo hướng dẫn của GV: (có cặp góc so le (có cặp góc đồng trong bằng nhau) vị bằng nhau) HS làm quen từ Hai đường thẳng song song Đường thẳng này song song với đường thẳng kia. -Làm quen với ký hiệu. -HS hoạt động cá nhân a)…… a // b b)…… a song song với b 4: Cũng cố: - Nhắc lại nội dung Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song, nêu T/C hai đường thẳng song song. 5: Hướng dẫn bài tập: Bài tập 24: a: a//b b: các cặp góc so le trong còn lại bằng nhau, các cặp góc đồng vị băng nhau. IV/ Giao việc về nhà: - Xem lại bài đã học, làm các bài tập 25, 26, 27, 28 trang 91. V: Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: Tên bài dạy: LUYỆN TẬP I- Mục tiêu: - Củng cố cho HS cách vẽ hai đường thẳng song song bằng êke và thước được thành thạo. - Bước đầu tập suy luận 2 đường thẳng song song cần có một trong hai điều kiện: a) Cặp góc so le trong bằng nhau hoặc b) Cặp góc đồng vị bằng nhau. II- Chuẩn bị: - GV có giáo án, thước kẻ êke, thước đo độ. - HS có đồ dùng học tập. III-Tổ chức hoạt động dạy học: 1: Ổn định tổ chức: 2: Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu tính chất về hai đường thẳng song song và vẽ hình. - Có mấy cách vẽ 2 đường thẳng song song. - Giải bàt tập 25 có hai cách vẽ và BT 28. 3: Giảng bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Hoạt động 1: -GV cho HS đọc đề và gợi ý cho HS cách vẽ . Vẽ xAm = 1200 Lấy B Am vẽ ABy = 1200 xAB và yBA có quan hệ với nhau như thế nào? BT 27 cho HS vẽ êABC sau đó đo góc vẽ BAx = hoặc vẽ Ax // BC theo trường hợp có các cặp góc đồng vị bằng nhau. * Hoạt động 2 : -Cho HS đọc đề bài 29. -Cho HS vẽ hình vào bảng con ( GV gợi ý cách vẽ) Sau đó GV kiểm tra hình vẽ của cả lớp. 3. Luyện tập: Cho HS vẽ AOB = 500 . Vẽ MNT sao cho MN // OA ; NT // OB. Tính số đo góc MNT So sánh với BT29. 1. Bài tập 26 sgk trang 91: x A B y m 1200 1200 Ax // By vì Ax ; By cắt đường thẳng AB và có 1 cặp góc so le trong bằng nhau (bằng 1200) x D A B 2. Bài tập 27 trang 91: Trên nửa mặt phẳng bờ AB vẽ ­ tia Ax sao cho BAx = . C Trên tia Ax lấy D sao cho AD = BC. O x y y/ x/ O/ 3. Bài tập 29 trang 92: Vẽ xOy tự do Vẽ tia O/x/ // Ox Vẽ tia O/y/ // Oy Số đo xOy = x/O/y/ Chú ý đây là 2 góc có cạnh tương ứng song song. HS vẽ hình và nhận xét: Đây là hai góc có cạnh tương ứng song song. Nên AOB = MNT = 500 4: Cũng cố: - Nhắc lại nội dung các bài tập đã chữa. 5: Hướng dẫn bài tập: IV/ Giao việc về nhà: - Xem lại bài đã chữa, làm các bài tập 30 trang . V: Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: Tên bài dạy: Bài 5 : TIÊN ĐỀ Ơ-CLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG I- Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Hiểu nội dung tiên đề Ơ-clit. Công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua điểm M (M a) sao cho b // a . - Hiểu nhờ có tiên đề mới suy ra đuợc tính chất hai đường thẳng song. 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tính các góc còn lại khi biết được một cặp góc so le trong. II-Chuẩn bị: - GV có thước, êke, thước đo góc. - HS biết vẽ hai đường thẳng song song. III-Tổ chức hoạt động dạy học: 1: Oån định tổ chức: 2:Kiểm tra bài cũ: - Nêu tính chất góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. - Bài tập: Cho M a . Vẽ đường thẳng b qua M và b // a . 3: Giảng bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Hoạt động 1: Tìm hiểu tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song. -GV thông báo cho HS nội dung của tiên đề. -GV cho HS vẽ đường thẳng b qua M và b // a. Vẽ được mấy đường thẳng như thế? Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó. *Hoạt động 2: Tính chất hai đường thẳng song song. -GV cho HS đọc và trả lời ? Có thể vẽ 1 trong 2 cách đã học: cặp góc so le trong bằng nhau, hoặc cặp góc đồng vị bằng nhau. Cho HS đo và so sánh: và và + = ? Tính chất được suy ra: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì: Hai góc so le trong bằng nhau. Hai góc đồng vị bằngnhau. Hai góc trong cùng phía bù nhau. 3.Luyện tập củng cố: -Nêu tiên đề và tính chất được suy ra -Cho HS giải BT 32 và 34 ( GV gợi ý bài 34). 1. Tiên đề Ơ-clit: Cho M a vẽ đường thẳng b qua M sao cho b // a. b a M ­ -Đường thẳng b qua M và song song với a chỉ có 1 đường thẳng. 1B a b c 2 4 4 2 3 A3 2. Tính chất của hai đường thẳng song song: 1 HS đo và Có = HS đo cặp góc đồng vị và = ; + = 1800 4: Cũng cố: - Nhắc lại nội dung tiên đề Ơ-Clit, tính chất của hai đường thẳng song song. 5: Hướng dẫn bài tập: Bài tập 32: a) đúng b) đúng c) sai d) sai IV/ Giao việc về nhà: - Xem lại bài đã học, làm các bài tập 33, 34, 35, 36, 37, 38 trang 94, 95 . V: Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: Tên bài dạy: LUYỆN TẬP I-Mục tiêu: -Củng cố kiến thức về hai đường thẳng song -Rèn kỹ năng về hai đường thẳng song tính góc so le trong hoặc góc đồng vị -Vận dụng tiên đề Ơc-lit và tính chất của hai đường thẳng song song để giải bài tập. Biết suy luận trình bày tính toán. II-Chuẩn bị: -GV : Bảng phụ có ghi nội dung bài 36, 38 SGK trang 94, 95. -HS: Thướt thẳng thước đo góc, êke. III-Tổ chức hoạt động dạy học: 1: Oån định tổ chức: 2:Kiểm tra bài cũ: -Phát biểu tiên đề Ơc-lit. -Phát biểu tính chất của hai đường thẳng song song. 3:Giảng bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Hoạt động 1 -Cho 1 HS giải BT 35 trên bảng, HS khác vẽ hình vào bảng con GV nhận xét đánh giá bài làm của em trên bảng. Nhận xét hình vẽ bảng con của HS cả lớp. *Hoạt động 2: HS đọc đề bài 36 . GV treo bảng phụ đã ghi đề bài 36. Em hãy điền vào chổ trống, một em lên bảng làm các em khác ghi vào bảng con. *Hoạt động 3: GV treo bảng phụ hình 25a và cho HS đọc đề bài 38. cảlớp suy nghĩ và làm bài tập. Cho 1 HS lên bảng các HS khác làm vào bảng con. Nêu được mối quan hệ của hai góc so le, đồng vị, trong cùng phía. Đây là một định lý: GV treo bảng phụ hình 25b cho HS điền vào chỗ ( ……) dựa vào tính chất của hai đường thẳng song song. Gợi ý các cặp góc so le hoặc đồng vị hoặc trong cùng phía phải liên hệ với nhau như thế nào để d // d/ . Dựa vào phần điền trên phát biểu thành lời. Chú ý cách điền của hình 25b là định lí đảo của định lí trên ở hình 25a. 1.Giải BT 35 trang 94: B A C b a 1 - ABC qua A vẽ a//BC qua B vẽ b//AC. Vẽ được mấy đường thẳng a và mấy đường thẳng b. -Theo tiên đề Ơc – lit ta chỉ vẽ được 1 đường thẳng a qua A và a//BC. Và chỉ vẽ được 1 đường thẳng b qua B và b//AC. 2.Bài tập 36 trang 94: A3 2 43 1 2 3 43 1 B HS : a) b) c) ( Vì cặp góc trong cùng phía) ( Vì so le ngoài) 3. Bài tập 38 trang 95: d d/ A 2 B2 1 3 3 43 1 43 Hình 25a. Biết d//d/ thì suy ra a) ; b) ; c) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì a)Hai góc so le trong bằng nhau. b)Hai góc đồng vị bằng nhau. c)Hai góc trong cùng phía bù nhau. Hình 25b: Biết a) A 2 B 2 1 3 4 4 1 3 hoặc b) hoặc c) thì suy ra d // d/ *Nếu một đường thẳng cắt 2 đường thẳng: mà a) Hai góc so le trong bằng nhau. hoặc b)Hai góc đồng vị bằng nhau. hoặc c)Hai góc trong cùng phía bù nhau. Thì hai đường thẳng song song với nhau. 4: Cũng cố: - Nhắc lại nội dung các bài tập đã chữa. 5: Hướng dẫn bài tập: Bài 39 Tính số đo của một góc nhọn đỉnh A. IV/ Giao việc về nhà: - Xem lại bài đã học, làm các bài tập 39 . V: Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: Tên bài dạy: Bài 6: TỪ ĐƯỜNGVUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG I-Mục tiêu: 1.Kiến thức cơ bản: Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc, hoặc cùng song song với đường thẳng thức ba. 2.Kỹ năng cơ bản: Phát biể tính chất một mệch đề toán học. 3.Tư duy: Tập suy luận . II-Chuẩn bị: -GV: Thước thẳng, êke, giấy gấn hình. -HS: Học thuộc bài cũ+ giấy gấp hình. III-Tổ chức hoạt động dạy học: 1: Oån định tổ chức: 2:Kiểm tra bài cũ: -Nêu tính chất hai đường thẳng song song. 3:Giảng bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Hoạt động 1: GV cho HS trả lời: ?1 : Dựa vào phần kiểm tra bài cũ. Cho HS vẽ hình và trả lời câu hỏi phần (…). c a và c b. Tạo thành cặp góc so le trong có bằng nhau không? Bằng bao nhiêu độ. Từ suy luận cho HS phát biểu tính chất. *Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau. *Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng thứ kia. *Hoạt động 2: Gọi HS đứng tại chỗ để trả lời câu hỏi ?2: a d mà d // d/ ? a ? d // d// ? a ? vậy hai đường thẳng phân biệt d/ vàa d// cùng song song với d thì hai đường thẳng đó có song song với nhau không? Rút ra tính chất. Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường t

File đính kèm:

  • docgiao an HH 7 KI.doc
Giáo án liên quan