I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Biết khái niệm hai góc đối đỉnh, nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
* Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng nhận dạng, kĩ năng trình bầy
* Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
* GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, giấy rời.
* HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời
III. Phương pháp dạy học chủ yếu:
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
71 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1056 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 1 đến tiết 32, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn: 12/08/10
Tiết 1 Ngày dạy: 13/08/10
CHƯƠNG I: ĐƯỜNG THẲNGVUÔNG GÓC
ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
§ 1. Hai góc đối đỉnh
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Biết khái niệm hai góc đối đỉnh, nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
* Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng nhận dạng, kĩ năng trình bầy
* Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
* GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, giấy rời.
* HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời
III. Phương pháp dạy học chủ yếu:
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
IV. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Vẽ hai đường thẳng xy, x’y’ cắt nhau tại O.
O
x
y
y’
x’
Hoạt động 2: Thế nào là hai góc đối đỉnh ? (18 phút)
- Như hình vẽ, hai góc O1 và O3 được gọi là hai góc đối đỉnh.
?1 Hãy nhận xét quan hệ về cạnh, về đỉnh của hai góc O1 và O3?
! Từ đó ta có định nghĩa về hai góc đối đỉnh như sau.
- Cho HS làm ?2
O
x
y
y’
x’
3(
) 1
2
4
- Hai góc O1 và O3 có chung một đỉnh O, mỗi cạnh của góc này là tia đối của góc kia.
- Hai góc O2 và O4 là hai góc đối đỉnh vì: mỗi cạnh của góc này là tia đối của góc kia.
1. Thế nào là hai góc đối đỉnh?
Định nghĩa:
Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.
Khi hai góc O1 và O3 đối đỉnh ta còn nói: Góc O1 đối đỉnh với góc O3 hoặc góc O3 đối đỉnh với góc O1 hoặc hai góc O1 và O3 đối đỉnh với nhau.
Hoạt động 3: Tính chất của hai góc đối đỉnh. (15 phút)
- Cho HS làm ?3
! Dùng thước đo độ để đo, rút ra kết luận và sự đoán.
? Tuy nhiên, làm cách nào mà không đo cũng có thể suy ra được O1 = O3?
^
^
- Cho HS về nhà tự nghiên cứu phần này.
- Hai góc O1 và O3 bằng nhau. Hai góc O2 và O4 bằng nhau.
- Dự đoán : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
2. Tính chất của hai góc đối đỉnh.
Ta có tính chất :
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Hoạt động 4: Củng cố: (5 phút)
- Cho HS làm bài tập 1 trang 82 SGK.
- Làm bài tập 1 trang 82 SGK.
Hoạt động 5: (2 phút)
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 2, 3, 4 trang 82 SGK.
- Chuẩn bị bài tập phần Luyện Tập.
V. Rút kinh nghiệm:
Tuần 1 Ngày soạn: 12/08/10
Tiết 2 Ngày dạy: 13/08/10
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Hiểu định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh.
* Kĩ năng:
- Rèn luyện để HS có kỹ năng nhận biết hai góc đối đỉnh.
- Rèn kỹ năng vẽ hình, đặc biệt là hình vẽ có hai góc đối đỉnh.
- Bước đầu áp dụng tính chất của hai góc đối đỉnh vào giải các bài toán đơn giản.
* Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
* GV: cần chuẩn bị thước thẳng, thước đo độ.
* HS: làm trước ở nhà bài tập phần Luyện Tập.
III. Phương pháp dạy học chủ yếu:
- Thực hành giải toán.
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
IV. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
A
z
z’
t’
t
3(
) 1
2
4
Các cặp góc đối đỉnh là:
- Cặp góc A1 và A3.
- Cặp góc A2 và A4.
- Thế nào là hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh?
- Làm bài tập 3 trang 82?
Hoạt động 2: Luyện tập (33 phút)
- Gọi 1 HS lên bảng dùng thước đo độ và thước thẳng để vẽ góc ABC có số đo bằng 560.
? Vẽ góc ABC’ kề bù với góc ABC?
? Thế nào là 2 góc kề bù?
! Dựa vào định nghĩa hai góc kề bù để vẽ.
! Lấy AB làm cạnh chung, kẻ BC’ là tia đối của BC.
? Làm cách nào để tính được góc ABC’?
- Hướng dẫn tương tự như câu b.
! Đối với câu này ta có thể áp dụng tính chất của hai góc đối đỉnh để kết luận về góc C’BA’.
? Như hình vẽ, hãy tính góc O2, O3 và O4?
? Góc O2 như thế nào với góc O1?
? Từ đó suy ra điều gì?
? Góc O3 như thế nào với góc O1?
? Từ đó suy ra điều gì?
! Tương tự tính góc O4
- Lên bảng thực hiện
Hai góc kề bù là hai góc có chung 1 cạnh và có tổng số đo là 1800.
- Thực hiện.
Dựa vào tính chất của hai góc kề bù.
- Thực hiện.
^
^
^
Vì C’BA’ và ABC là hai góc đối đỉnh nên C’BA’ = 560.
Đọc đề bài, lên bảng vẽ hình.
Góc O2 và O1 là hai góc kề bù.
O3 và O1 là hai góc đối đỉnh.
^
^
^
Bài 5. Trang 82
560
A
B
C
a) Vẽ góc ABC có số đo bằng 560.
A
b) Vẽ góc ABC’ kề bù với góc ABC. Hỏi số đo của góc ABC’?
560
C’
C
B
^
^
- Số đo của góc ABC’?
^
^
ABC’ kề bù với ABC nên
ABC’ = 1800 – 560 = 1240.
A
c) Vẽ góc C’BA’ kề bù với góc ABC’. Hỏi số đo của góc C’BA’?
B
C’
560
C
A’
Bài 6. Trang 83.
2
1
470
0
4
3
^
^
Ta có:
^
- O1 và O2 kề bù nên.
^
^
O2 =1800 – O1 = 1800 – 470 = 1330
^
- O1 và O3 đối đỉnh nên.
^
^
O3 = O1 = 470
^
- O4 và O2 đối đỉnh nên.
O4 = O2 = 1330
Hoạt động 3: Củng cố (5 phút)
- Cho HS làm nhanh bài tập số 7 trang 83 SGK.
- Làm nhanh bài tập số 7 trang 83 SGK.
Hoạt động 4: Dặn dò (2 phút)
- Đọc lại các bài tập đã chữa.
- Làm các bài tập 8, 9 trang 83 SGK.
V. Rút kinh nghiệm:
Tuần 2 Ngày soạn: 15/08/10
Tiết 3 Ngày dạy: 17/08/10
§ 2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Hiểu được được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- Công nhận tính chất: Có duy nhất đường thẳng b đi qua A và vuông góc với a.
- Hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng.
* Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng nhận dạng, kĩ năng trình bầy
* Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Giáo án, thước thẳng, êke, giấy rời.
* Trò: Thước thẳng, êke, giấy rời.
III. Phương pháp dạy học chủ yếu:
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
IV. Rút kinh nghiệm:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Thực hiện trong quá trình dạy học bài mới.
3. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? (10 phút)
- Cho HS làm ?1.
? Quan sát và có nhận xét gì về các nếp gấp?
- Hướng dẫn HS làm ?2
- Cho HS nhắc lại định nghĩa.
O
x’
x
y
y’
- Thực hiện gấp giấy. Sau đó quan
sát. - Nhận xét.
Có xOy=90o (theo đk
Cho trước).
y’Ox =180o-xOy
(theo tính chất hai góc
kề bù).
=>y’Ox=180o-90o=90o
có x’Oy = y’Ox = 90o (theo tính chất hai góc đối đỉnh).
1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
* Định nghĩa.
Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc và được ký hiệu là xx’^ yy’.
Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc. (15 phút)
? Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm thế nào?
- Cho HS lên làm ?3. Vẽ phác hai đường thẳng vuông góc.
- Cho HS làm ?4, nêu các trường hợp có thể xảy ra giữa điểm O và đường thẳng a, vẽ hình theo các trường hợp đó.
- Hướng dẫn các em vẽ hình như trong SGK. Dụng cụ vẽ có thể dùng Eke, thước thẳng hoặc thước đo góc.
- Dùng thước thẳng
a’
a
Dùng thước thẳng vẽ phác hai đường thẳng vuông góc với nhau và ký hiệu.
a ^ a’
- Điểm O có thể nằm trên hoặc nằm ngoài đường thẳng a.
2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc.
SGK.
Tính chất: Có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước.
Hoạt động 3: Đường trung trực của đoạn thẳng. (10 phút)
- Cho bài toán : Cho đoạn thẳng AB, xđ trung điển I của AB. Qua I vẽ đường thẳng d vuông góc với AB.
- Gọi lần lượt 2 HS lên bảng làm, HS còn lại làm vào vở.
! (giới thiệu) Đường thẳng d gọi là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
? vậy đường trung trực của một đoạn thẳng là gì?
? Một đường thẳng muốn là trung trực của đoạn thẳng cần mấy đk?
- Gới thiệu điểm đối xứng. Yêu cầu HS nhắc lại.
- HS1: vẽ đoạn AB và trung điểm I của AB.
- HS2: vẽ đường thẳng d vuông góc với AB tại I.
- Phát biểu định nghĩa.
- Cần 2 đk: đi qua trung điểm và vuông góc với đoạn thẳng.
3. Đường trung trực của đoạn thẳng.
d
x
x
B
A
I
¬
Định nghĩa: Đường thẳng vuộng góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy.
* Khi d là trung trực của AB ta cũng nói: Hai điểm A và B đối xứng với nhau qua đường thẳng d.
Hoạt động 4: Củng cố: (8 phút)
- Hãy nêu định nghĩa về hai đường thẳng vuông góc, lấy ví dụ thực tế về hai đường thẳng vuông góc?
- Làm bài tập số 11 trang 86 SGK
Hoạt động 5: Dặn do: (2 phút)
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 13,14,15,16 trang 86,87 SGK.
V. Rút kinh nghiệm:
Tuần 2 Ngày soạn: 22/08/10
Tiết 4 Ngày dạy: 24/08/10
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước.
- Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Bước đầu tập suy luận.
* Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng nhận dạng, kĩ năng trình bầy
* Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, thước, êke, giấy rời, bảng phụ.
- HS: Gấy rời, êke,thước kẻ.
III. Phương pháp dạy học chủ yếu:
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
IV. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (10 phút)
HS1: - Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
Cho đường thẳng xx’ và O thuộc xx’ hãy vẽ đường thẳng yy’ qua O và vuông góc với xx’?
HS2: - Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng?
Cho đoạn thẳng AB = 4cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Hoạt động 2: Luyện tập (30 phút)
- Đưa bảng phụ có vẽ hình bài 17 trang 87 SGK.
- Gọi lần lượt 3 HS lên bảng kiểm tra xem hai đường thẳng a và a’ có vuông góc với nhau hay không?
- Gọi một vài em khác nhận xét kết quả kiểm tra của bạn.
! Kết luận: cả 3 trường hợp trên, ta đều có a và a’ vuông góc với nhau.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài 18, HS cả lớp làm theo.
! Chú ý vẽ hình theo đúng thứ tự diễn đạt của đề bài.
- Theo dõi cả lớp làm và hướng dẫn HS thao tác cho đúng.
? Hãy cho biết vị trí của 3 điểm A, B, C có thể xảy ra?
- Gọi 2 HS lên bảng vẽ, mỗi người vẽ một trường hợp.
? Trong hai trường hợp em có nhận xét gì về vị trí của d1 và d2?
- HS1 : Lên bảng kiểm tra hình (a)
- Chú ý: kéo dài đường thẳng a’ ra sau đó dùng êke để kiểm tra.
Kéo
- HS2 : Lên bảng kiểm tra hình (b)
- HS3 : Lên bảng kiểm tra hình (c)
^
- Dùng trước đo góc vẽ xOy = 45o
- Lấy điểm A bất kỳ nằm trong góc xOy.
- Dùng Eke vẽ đường thẳng d1 qua A vuông góc với Ox.
- Dùng êke vẽ đường thẳng d2 qua A vuông góc với Oy.
- 3 điểm A, B,C có thể thẳng hàng hoặc không thẳng hàng.
-HS1 : vẽ trường hợp 3 điểm A, B, C thẳng hàng.
-HS2 : vẽ trường hợp 3 điểm A, B, C không thẳng hàng.
- Trường hợp A, B, C thẳng hàng thì d1 và d2 không có điểm chung.
- Trường hợp A, B, C không thẳng hàng thì d1 và d2 cắt nhau tại một điểm.
Bài 17 trang 87
a
a’
O
a ^ a’
a
a’
a ^ a’
a ^ a’
a’
y
O
d2
·
)
45o
A
d1
C
x
Bài 18.
Bài 20.
Trường hợp 1
+
·
·
·
x
x
+
O2
A
B
C
O1
d1
d2
Trường hợp 2
·
·
A
B
C
d1
d2
x
x
Hoạt động 3: Củng cố: (3 Phút)
- Nhắc lại định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng
- Trả lời
Hoạt động 4: Dặn dò: (2 phút)
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm các bài tập 10,11,12,13,14 trang 75 SBT.
V. Rút kinh nghiệm:
Tuần 3 Ngày soạn: 24/08/10
Tiết 5 Ngày dạy: 25/08/10
§ 3. CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG
CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: HS hiểu được tính chất sau: Cho hai đường thẳng và cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:
+ Cặp góc so le trong còn lại cũng bằng nhau.
+ Hai góc đồng vị bằng nhau.
+ Hai góc trong cùng phía bù nhau.
* Kĩ năng: HS có kỹ nhận biết:
+ Cặp góc so le trong.
+ Cặp góc đồng vị.
+ Cặp góc trong cùng phía.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm.
* Trò: Thước thẳng, thước đo góc, đọc trước bài học.
III. Phương pháp dạy học chủ yếu:
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
IV. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
2. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (10 phút)
c
B
A
1
1
2
2
3
3
4
4
a
b
Vẽ hai đường thẳng phân biệt a và b.
Vẽ đường thẳng c cắt a tại A, cắt b tại B.
Hãy cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, bao nhiêu góc đỉnh B.
- HS lên bảng vẽ và trả lời.
Có 4 góc đỉnh A, 4 góc đỉnh B.
Hoạt động 2: Góc so le trong, góc đồng vị. (15 phút)
- Sử dụng hình vẽ trong phần kiểm tra bài cũ.
^
^
^
- Giới thiệu: + hai cặp góc so le trong là A1 và B3 ;A4 và B2
^
^
^
^
+ Bốn cặp góc đồn vị là:
^
^
^
^
A1 và B1 ; A2 và B2 ;
A3 và B3 ; A4 và B4
- Cho cả lớp làm ?1. Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và thực hiện các yêu cầu của
đề toán.
? Đâu là 2 cặp góc sole trong? Đâu là 4 cặp góc đồng vị?
z
u
B
A
1
1
2
2
3
3
4
4
a
b
^
^
^
c
^
^
- Làm ?1
v
t
y
x
B
1
4
3
1
4
2
3
2
A
- Ghi kết quả lên
bảng.
1. Góc so le trong, góc đồng vị.
^
^
^
Các cặp góc: A1 và B3 ; A4 và B2
Là các cặp góc so le trong.
^
^
Các cặp góc
A1 và B1 ; A2 và B2 ; ^
^
^
^
^
^
A3 và B3 ; A4 và B4
Là các cặp góc đồng vị.
^
^
2 cặp góc sole trong:
^
^
+ A1 và B1
+ A4 và B2
^
^
4 cặp góc đồng vị:
^
^
+ A1 và B1
^
^
+ A2 và B2
^
^
+ A3 và B3
+ A4 và B4
Hoạt động 3: Tính chất (13 phút)
- Yêu cầu HS quan sát hình 13. Gọi 1 HS đọc hình 13.
! Hãy tính góc A1 và góc B3.
? Hai góc A4 và A1 có quan hệ như thế nào với nhau?
? Tính chất của hai góc kề bu?
? Từ đó ta suy ra điều gì?
^
^
? Biết A1 = 450, tính A4 bằng cách nào?
- Hướng dẫn tương tự đối với câu b và câu c. (Chú ý những cặp góc đối đỉnh).
- Kết luận:
! Như vậy cặp góc sole trong còn lại bằng nhau.Hai góc đồng vị bằng nhau.
Đó chính là tính chất của góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng.
- Phát biểu tính chất.
^
^
- Có 1 đường thẳng cắt hai đường thẳng tại A và B.
có A4 = B2 = 450
- Hai góc kề bù.
- Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 1800
^
^
- A1 + A4 = 1800
- Tự làm.
- Tiếp thu
- Nhắc lại tính chất như trong SGK.
A
(
)
1
1
2
3
4
4
B
3
2
2. Tính chất
^
^
^
^
a) Có A4 và A1 là 2 góc kề bù
=> A1 = 1800 – A4 = 1800 - 450
^
^
= 1350
^
Tương tự : B3 = 1800 – B2
^
^
=> B3 = 1800 – 450 = 1350
^
^
=> A1 = B3 = 1350
^
^
b) A2 = A4 = 450 (đối đỉnh)
=> A2 = B2 = 450
^
^
c) Ba cặp góc đồng vị còn lại:
^
^
+A1 = B1 = 1350
^
^
+A1 = B1 = 1350
+A1 = B1 = 1350
Tính chất: Nếu đường thẳng cắt hai đường thẳng a , b và trong các góc tạo thành có một cặp góc sole trong bằng nhau thì:
a) Hai góc sole trong còn tại bằng nhau.
b) Hai góc đồng vị bằng nhau.
Hoạt động 4: Củng cố: (5 phút)
- Cho HS làm bài tập 21 trang 89 SGK
- Làm bài tập 21 trang 89 SGK
Hoạt động 5: Dặn dò: (2 phút)
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGKLàm bài tập 22 , 23 (Tr 89 SGK). Bài 16, 17, 18, 19, 20 (Tr 75, 76, 77 SBT)
V. Rút kinh nghiệm:
Tuần 3 Ngày soạn: 30/08/10
Tiết 6 Ngày dạy: 01/0910
§ 4. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Ôn lại thế nào là 2 đường thẳng song song (đã học ở lớp 6). Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy.
* Kĩ năng: Sử dụng eke, thước thẳng để vẽ hai đường thẳng song song, biết cách kiểm tra xem hai đường thẳng cho trước có song song với nhau không.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, thước ê ke, bảng nhóm.
* Trò: Thước thẳng, thước ê ke, đọc trước bài học.
III. Phương pháp dạy học chủ yếu:
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
IV. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
2. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Nêu tính chất góc tạo bởi đường thẳng cắt hai đường thẳng?
- Hãy nêu vị trí của hai đường thẳng phân biệt?
- Thế nào là 2 đường thẳng song song?
- Trả lời
- Lấy ví dụ
- Trả lời
Hoạt động 2: Nhắc lại kiến thức lớp 6 (SGK) (5 phút)
? Thế nào là 2 đường thẳng song song?
- 2 đường thẳng song song là 2 đương thẳng không có điểm chung.
- 2 đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau, hoặc song song.
1. Nhắc lại kiến thức lớp 6 (SGK)
Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song (15 phút)
- Cho cả lớp làm ?1, đoán xem các đường thẳng nào song song với nhau.
? Có nhận xét gì về vị trí và số đo của các góc cho trước ở hình (a, b, c).
! qua bài toán trên ta thấy rằng nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng khác tạo thành một cặp góc sole trong bằng nhau hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song với nhau.
! Đó chính là dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song với nhau.
? Hãy diễn đạt cách khác để nói lên a và b là hai đường thẳng song song?
Ước lượng bằng mắt và trả lời:
- Đường thẳng a song song với b
- Đường thẳng m song song với n
- Đường thẳng d không song song với e.
- Hình a: Cặp góc cho trước là cặp góc sole trong, số đo mỗi góc đều bằng 450
- Hình b: Cặp góc cho trước là cặp góc sole trong, số đo hai góc đó không bằng nhau.
b
)
)
(
450
450
e
900
800
a)
b)
)
)
c)
600
600
m
n
p
- Hình c: Cặp góc cho trước là cặp góc đồng vị, số đo mỗi góc đều bằng 600
Nói cách khác:
- Đường thẳng a song song với đường thẳng b.
- Đường thẳng b song song với đường thẳng a.
- a và b là hai đường thẳng song song.
- a và b là hai đường thẳng không có điểm chung.
2. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
c
g
d
a
Tính chất: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc sole trong bằng nhau (hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau) thì a và b song song với nhau.
- Ký hiệu a // b.
Hoạt động 4: Vẽ hai đường thẳng song song (13 phút)
- Cho HS trao đổi nhóm để nêu được cách vẽ của bài ?2 Tr 91.
- Yêu cầu các nhóm trình bày trình tự vẽ (bằng lời) vào bảng nhóm.
- Gọi 1 đại diện lên bảng vẽ lại hình như trình tự của nhóm.
- Lên bảng vẽ hình bằng Eke và thước thẳng như thao tác trong SGK.
- HS cả lớp cùng thao tác vào vở của mình.
3. Vẽ hai đường thẳng song song
Hoạt động 5: Củng cố: (5 phút)
- Cho HD làm bài tập 24 trang 91 SGK.
- Làm bài tập 24 trang 91 SGK.
Hoạt động 6:Dặn dò (2 phút)
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 25, 26 trang 91 SGK.
V. Rút kinh nghiệm:
Tuần 4 Ngày soạn: 06/09/10
Tiết 7 Ngày dạy: 08/09/10
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:- Biết và sử dụng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó. Sử dụng Eke và thước thẳng hoặc chỉ dùng riêng êke để vẽ hai đường thẳng song song.
* Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng nhận dạng, kĩ năng trình bầy
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng nhóm.
* Trò: Thước thẳng, thước đo góc,êke, đọc trước bài học.
III. Phương pháp dạy học chủ yếu:
- Thực hành giải toán.
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
IV. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
2. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
- Thế nào là hai đường thẳng song song?
- Trong các câu trả lời sau, hãy chọn câu đúng:
Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.
Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không cắt nhau.
Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng phân biệt không cắt nhau.
Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không cắt nhau, không trùng nhau.
- Một HS lên bảng làm
- Nhận xét câu trả lời của bạn
A
Hoạt động 2: Luyện tập (35 phút)
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài 26 (91 SGK)
- Gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc đề bài 26, HS trên bảng vẽ hình theo cách diễn đạt của đầu bài.
? Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song?
! Từ đó nhận xét hình vẽ và trả lời.
- Đọc đề toán:
? Bài toán cho điều gì? yêu cầu ta làm điều gì?
? Muốn vẽ AD // BC ta làm thế nào?
? Muốn có AD = BD ta làm thế nào?
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình như đã hướng dẫn.
? Ta có thể vẽ được mấy đoạn AD // BC và AD=BC?
? làm thế nào để xác định được D’?
- Hướng dẫn HS làm bài 29.
^
- Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ xOy và điểm O.
- Gọi HS2 lên bảng vẽ tiếp vào hình HS1 đã vẽ O’x’ // Ox ; O’y’ // Oy
? Hãy dùng thước đo góc kiểm tra xem hai góc xOy và x’Oy’ có bằng nhau không?
- Vẽ hình và trả lời câu hỏi SGK.
- Phát biểu lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Trả lời.
- HS cả lớp nhận xét đánh giá.
- Bài toán cho tam giác ABC yêu cầu qua A vẽ đường thẳng AD // BC và đoạn AD = BC.
- Vẽ đường thẳng qua A và song song với BC. (vẽ hai góc sole trong bằng nhau).
- Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho AD = BC.
- Lên bảng vẽ.
- Có thể vẽ được hai đoạn AD và AD’ cùng song song với BC và bằng BC.
- Trên đường thẳng qua A và song song với BC, lấy D’ nằm khác phía D đối với A, sao cho AD’=AD.
- Phân tích bài 29.
^
^
- vẽ góc nhọn x’Oy’ có O’x’//Oy; O’y’ // Oy. So sánh xOy với x’Oy’
- Lên bảng vẽ.
- Điểm O còn lại năm ngoài góc xOy.
- Lên bảng vẽ
^
^
- Lên bảng đo và nhận xét:
xOy và x’Oy’
1.Bài 26 (Tr 91x
1200
)
y
1200
B
Ax và By có song song với nhau vì đường thẳng AB cắt Ax, By tạo thành cặp góc sole trong bằng nhau (= 1200) (Theo dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song)
2. Bài 27 (Tr 91)
||
||
D
D’
A
||
C
B
y
O
O’
x
x’
y’
3. Bài 29
y
y’
O
x
O’
x’
Hoạt động 3: Củng cố
Hoạt động 4:Dặn dò (4 phút)
- Xem lại các bài tập đã chữa.
^
^
- Làm các bài tập 30 trang 92 SGK. Bài 24, 25, 25 trang 78 SBT.
^
^
- Bằng suy luận hãy khẳng định hai góc xOy và x’Oy’ cùng nhọn có O’x’ // Ox ; O’y’ // Oy thì xOy = x’Oy’
V. Rút kinh nghiệm:
Tuần 4 Ngày soạn: 07/09/10
Tiết 8 Ngày dạy: 09/09/10
§ 5. TIÊN ĐỀ ƠCLÍT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: - Biết tiên đề Ơclít là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (M a) sao cho b//a
- Biết tính chất của hai đường thẳng song song ngược với dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
* Kĩ năng: Rèn khả năng tư duy, tính sáng tạo cho HS, bước đầu làm quen với cách suy luận.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm.
* Trò: Thước thẳng, thước đo góc, đọc trước bài học.
III. Phương pháp dạy học chủ yếu:
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
IV. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
2. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
(
)
M
b
a
·
Bài toán: Cho điểm M không thuộc đường thẳng a. vẽ đường thẳng b đi qua M và b//a.
- HS1 lên bảng vẽ hình.
- HS2 lên bảng thực hiện lại và cho nhận xét.
HS2 : Đường thẳng b em vẽ qua M và b//a trùng với
Đường thẳng bạn vẽ.
- GV (nói): Để vẽ đường thẳng b đi qua điểm M và b//a
thì ta có nhiều cách vẽ. Nhưng liệu có bao nhiêu đường thẳng
đi qua M và song song với đường thẳng a.
- Đây là nội dung của bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Tiên đề Ơclít (12 phút)
! Bằng kinh nghiệm thực tế người ta nhận thấy : Qua điểm M nằm ngoài đường thẳng a, chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng a. điều thừa nhận này mang tên “tiên đề Ơclit”.
- Thông báo lại nội dung tiên đề Ơclit trong SGK.
- Yêu cầu HS nhắc lại và vẽ hình vào vở.
- Nhắc lại nội dung tiên đề
1. Tiên đề Ơclít
Qua một điểm ở ng
File đính kèm:
- Hinh 7 tiet 124.doc