I .Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Phat biểu được khái niệm số hữu tỉ, nêu được cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục sô và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số : N Z Q.
2.Kĩ năng:
- Biểu diễn được số hữu tỉ trên trục số,so sánh được hai số hữu tỉ.
3.Thái độ:
- HS có tính cẩn thận khi so sánh số hữu tỉ, trung thực trong hợp tác nhóm.
II - Đồ dùng
1- Chuẩn bị của giáo viên:
- Trục số và bảng phụ ghi bài 1, ghi nhớ. Bảng phụ ghi sơ đồ quan hệ giữa ba tập hợp số : N Z Qvà các bài tập.
- Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
2- Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trước bài ở nhà và đưa ra các câu hỏi. ôn tập các kiến thức : phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, quy đồng mẫu các phân số, so sánh số nguyên, so sánh phân số, biểu diễn số nguyên trên trục số.
- Thước thẳng có chia khoảng, bảng nhóm.
142 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 999 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 1 đến tiết 36, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/08/09
Ngày giảng : 17/08/09
CHƯƠNG I -Số hữu tỉ. Số thực
Tiết 1. Tập hợp Q các số hữu tỉ
I .Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Phat biểu được khái niệm số hữu tỉ, nêu được cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục sô và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số : N Z Q.
2.Kĩ năng:
- Biểu diễn được số hữu tỉ trên trục số,so sánh được hai số hữu tỉ.
3.Thái độ:
- HS có tính cẩn thận khi so sánh số hữu tỉ, trung thực trong hợp tác nhóm.
II - Đồ dùng
1- Chuẩn bị của giáo viên:
- Trục số và bảng phụ ghi bài 1, ghi nhớ. Bảng phụ ghi sơ đồ quan hệ giữa ba tập hợp số : N Z Qvà các bài tập.
- Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
2- Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trước bài ở nhà và đưa ra các câu hỏi. ôn tập các kiến thức : phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, quy đồng mẫu các phân số, so sánh số nguyên, so sánh phân số, biểu diễn số nguyên trên trục số.
- Thước thẳng có chia khoảng, bảng nhóm.
III- Phương pháp
- Nêu và giải quyết vấn đề , vấn đáp .
- Hoạt động nhóm
IV.Tổ chức giờ học
1- ổn định tổ chức:
2- Các hoạt động dạy - học:
Hđ1:Giới thiệu chương trình Đại số 7. ( 3p)
* Mục tiêu : Nêu được nội dung chương trình đại số 7 , nôi dung của chương I .
* Đồ dùng :Tranh phóng to sơ đồ ven về sự phát triển của hệ thông số từ N đến Q
* Cách tiến hành :
+ Hình thức tổ chức: Cả lớp.
GV : Giới thiệu chương trình Đại số 7 ( 4 chương). GV nêu yêu cầu về sách, vở, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học tập môn toán. GV giới thiệu sơ lược về chương I : Số hữu tỉ – Số thực.
Hđ2: Số hữu tỉ . (10 ph).
* Mục tiêu : Phát biểu được khái niệm số hữu tỉ.
* Đồ dùng :
* Cách tiến hành :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- Hình thức tổ chức : Cả lớp.
- Giả sử ta có các phân số :
3 ; -0,5 ; 0 ;2.
? Hãy viết mỗi số trên thành 3 phân số bằng nó.
? Có thể viết mỗi số trên thành bao nhiêu phân số bằng nó.
(Sau đó GV bổ sung vào cuối các dãy số dấu …)
- Giới thiệu : ở lớp 6 ta đã biết : các phân số bằng nhau là cách viết khác nhau của cùng một số, số đó được gọi là số hữu tỉ.
Vậy các số 3 ; -0,5 ; 0 ;2 này là
các số gì ?
? Vậy thế nào là số hữu tỉ.
?1
- Yêu cầu HS làm
Vì sao các số ; 0,6 ; -1,25 là các số hữu tỉ ?
?2
- Yêu cầu HS làm ở SGK.
? Vậy ta có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tập hợp số : N, Z, Q.
- Giới thiệu sơ đồ biểu thị mối quan hệ giữa ba tập hợp số ở SGK.
N Z Q
- Yêu cầu HS làm bài 1(SGK-7).
- Gọi 1 hs lên bảng thực hiện .
- Nhận xét , đánh giá
- Ba HS lên bảng thực hiện.
- Trả lời: Có thể viết mỗi số trên thành vô số phân số bằng nó.
- Trả lời: Các số đó đều là số hữu tỉ.
- Trả lời: Như định nghĩa số hữu tỉ (SGK-5).
?1
- HS làm (có pba HS lên bảng).
?2
-HS làm ( có ba HS lên bảng).
- HS : N Z
Z Q.
- HS : quan sát sơ đồ
- 1 học sinh lên bảng thực hiện
1. Số hữu tỉ.
Ta có : 3=…
0,5=…
0 = …
2=…
+ Như vậy, các số 3 ; -0,5 ; 0 ;2 đều là số hữu tỉ.
Định nghĩa số hữu tỉ (SGK-5).
Tập hợp các số hữu tỉ kí hiệu là Q.
?1
Vì :
0,6 = =
-1,25 =
Các số trên đều là số hữu tỉ( theo định nghĩa).
?2
Với athì a =
Với n thì n = Q.
Bài 1 : (SGK-7).
-3 N ; -3 Z ; -3 Q
Z ; Q ;
N Z Q.
* HĐ 3 : Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số . ( 12p)
* Mục tiêu : Nêu được cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục sô và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số : N Z Q. Biểu diễn được số hữu tỉ trên trục số,so sánh được hai số hữu tỉ.
* Đồ dùng :Tranh phóng to sơ đồ ven về sự phát triển của hệ thông số từ N đến Q , Trục số
* Cách tiến hành :
- Hình thức tổ chức : Cả lớp.
- GV : Vẽ trục số
? Hãy biểu diễn các số nguyên -2 ;
-1 ; 2 trên trục số.
Tương tự như đối với số nguyên, ta có thể biểu diễn mọi số hữu tỉ trên trục số.
Ví dụ 1 : biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
- Yêu cầu HS đọc SGK –VD1, sau khi HS đọc xong, GV thực hành trên bảng, yêu cầu HS làm theo.
- GV : nhấn mạnh “chia đoạn thẳng đơn vị theo mẫu số ; xác định điểm biểu diễn số hữu tỉ theo tỉ số’’.
Ví dụ 2 : Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
- GV : gợi ý
? Hãy viết về phân số có mẫu dương.
? Chia đoạn thẳng đơn vị thành mấy phần.
? Điểm biểu diễn số hữu tỉ xác định như thế nào.
Gọi một HS lên bảng biểu diễn
- GV: giới thiệu “ Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ được gọi là điểm x”.
- Yêu cầu HS làm bài tập 2(SGK-7).
?3
- Trả lời:
- HS đọc và biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
- Trả lời: như SGK-6 ở ví dụ 2.
- Hai HS lên bảng mỗi em trả lời một phần.
2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
?3
x
0
2
1
-1
-2
* Ví dụ 1 : (SGK-5).
* Ví dụ 2 : (SGK-6).
* Bài 2 : (SGK-7).
a) .
b)
Hđ4: So sánh hai số hữu tỉ ( 10 ph).
* Mục tiêu : So sánh được hai số hữu tỉ.
* Đồ dùng :Trục số
* Cách tiến hành :
- Hình thức tổ chức : nhóm.
?4
- GV : So sánh hai phân số và
- Gợi ý :
? Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào.
+ Ví dụ 1 : So sánh hai số hữu tỉ
-0,6 và .
- Gợi ý :
? Để so sánh hai số hữu tỉ ta thế nào.
(HS trả lời – GV ghi lại trên bảng)
+ Ví dụ 2 : So sánh hai số hữu tỉ 0 và -3.
? Vậy để so sánh hai số hữu tỉ ta cần làm như thế nào.
- GV : chốt lại “ Để so sánh hai số hữu tỉ ta cần làm:
Viết hai số hữu tỉ dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương.
So sánh hai tử số, số hữu tỉ nào có tử lớn hơn thì lớn hơn”.
?5
- GV : giới thiệu về số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm, số 0.
- Yêu cầu HS làm theo nhóm.
Theo dõi và nhận xét, thống nhất kết quả.
- GV : rút ra nhận xét và ghi bảng.
?4
- Trả lời:
= ;
=
Vì -10 > -12 và 15 > 0 nên >
Hay > .
- HS : Làm theo hướng dẫn của GV.
- HS : tự làm và một em lên bảng.
- Trả lời và ghi vở.
?5
- Các nhóm làm và báo cáo bằng bảng phụ, nhận xét chéo.
- HS : ghi nhận xét.
3. So sánh hai số hữu tỉ.
?4
+ Ví dụ 1: So sánh hai số hữu tỉ -0,6 và .
Giải :
Ta có : -0,6 = ; = .
Vì -6 0 nên <
Hay -0,6 < .
+ Ví dụ 2: : So sánh hai số hữu tỉ 0 và -3.
Giải :
Ta có : -3= ; 0 = .
Vì -7 0 nên < .
Vậy -3 < 0.
?5
Các số hữu tỉ dương :
Các số hữu tỉ âm :
Số hữu tỉ không dương cũng không âm: .
+ Nhận xét : > 0 nếu a, b cùng dấu ;
< 0 nếu a, b khác dấu.
Hđ5: Củng cố . (7p).
* Mục tiêu : Củng cố cho học sinh các nội dung kiến thức của bài
* Đồ dùng : bảng phụ nội dung bài tập 3
* Cách tiến hành : - Hình thức tổ chức : cả lớp.
? Thế nào là số hữu tỉ . Cho ví dụ.
? Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào.
- Treo bảng phụ yêu cầu HS làm bài 3 : (SGK-8) phần c)
- Yêu cầu HS làm bài 2, b) (SGK-7).
- Trả lời:
- HS : làm bài 3. c)
- HS : làm bài 2, b) (SGK-7).
4. Bài tập :
Bài 3 : (SGK-8).
c) ta có : x = - 0,75 =
y =
Vì -75 =-75 và 100 > 0 nên - 0,75 =
Vậy x = y.
bài 2, b) (SGK-7).
3- Hướng dẫn hoạt động ở nhà: (3p)
- Nắm vững định nghĩa số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, so sánh hai số hữu tỉ.
- Làm bài tập 2:a) ; 3 ; 4; 5 (SGK-7,8).
- Ôn tập quy tắc cộng, trừ phân số ; quy tắc “ dấu ngoặc”, quy tắc “ chuyển vế ”(Toán 6)
Ngày soạn : 17/08/09
Ngày giảng : 19/08/09
Tiết 2. Bài 2. Cộng, trừ số hữu tỉ
I.Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Phát biểu được các quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ, quy tắc “ chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ .
2- Kĩ năng:
- Vận dụng được các quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ, quy tắc “ chuyển vế” vào giải các bài tập .
3- Thái độ:
- Cẩn thận, trung thực trong hợp tác nhóm.
II. Đồ dùng
1- Chuẩn bị của giáo viên:
- Bảng phụ ghi quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ và quy tắc “ chuyển vế” trong (SGK -8,9) và bài tập.
2- Chuẩn bị của học sinh:
- Ôn tập quy tắc cộng, trừ phân số ; quy tắc “ dấu ngoặc”, quy tắc “ chuyển vế ”(Toán 6), bảng phụ, giấy.
III.Phương pháp
- Nêu và giải quyết vấn đề , vấn đáp
- Hoạt động nhóm
IV.Tổ chức giờ học
1- ổn định tổ chức:
2- Các hoạt động dạy - học:
Hđ1: Kiểm tra bài cũ (10p)
* Mục tiêu : Kiểm tra mức độ nắm kiến thức cũ của học sinh
* Đồ dùng :
* Cách tiến hành :
+ Hình thức tổ chức: Cá nhân và cả lớp
- HS1 : Làm bài 3:a) (SGK-8).
- HS2 : Làm bài 5 (SGK-8).
x = ; y = ( a, b, m Z, b 0) và x < y a < b.
Ta có : x = ; y = ; z =
Vì a < b a+a < a+b < b+b 2a < a+b < 2b
< < . Vậy ta có : x < z < y.
Hđ2: Cộng, trừ hai số hữu tỉ.( 13 ph).
* Mục tiêu : Phát biẻu được quy tăc cộng trừ 2 số hữu tỉ .
* Đồ dùng : Bảng phụ ghi quy tắc cộng trừ 2 số hữu tỉ
* Cách tiến hành : Hình thức tổ chức : cả lớp.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- GV : ta đã biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số với a, b Z, b 0.
? Vậy để cộng, trừ hai số hữu tỉ ta có thể làm thế nào.
? Hãy phát biểu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu, cộng hai phân số khác mẫu.
- Như vậy, với hai số hữu tỉ bất kì ta đều có thể viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ hai phân số có cùng mẫu.
Với x = ; y = ( a, b, m Z, m > 0) hãy hoàn thành công thức x+y =
x-y = ?
- Nêu ví dụ :
a) = ?
b) (-3) - = ?
?1
- GV: HS đọc cách làm và GV nhấn mạnh các bước làm.
- Yêu cầu HS làm
a) 0,6 +
b)
- Trả lời: để cộng, trừ hai số hữu tỉ ta có thể viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số.
- Trả lời: phát biểu quy tắc.
- Trả lời:
- Trả lời: áp dụng quy tắc vừa biết vào giải ví dụ.
?1
- Hai HS lên bảng làm bài, HS khác làm và nhận xét
1. Cộng, trừ hai số hữu tỉ .
Công thức :
Với x = ; y = ( a, b, m Z, m > 0)
x + y =
x - y =
* Ví dụ :
a) =
b) (-3) - =
?1
0,6 + =
=
Hđ3:Quy tắc chuyển vế.
( 10 ph).
* Mục tiêu : Phát biẻu được quy tắc chuyển vế .
* Đồ dùng : Bảng phụ ghi quy tắc chuyển vế
* Cách tiến hành :
- Hình thức tổ chức : nhóm
- Yêu cầu HS làm bài tập sau
Tìm x biết : x + 5 = 17
? Phát biểu quy tắc chuyển vế trong Z.
- Tương tự, trong Q ta có quy tắc chuyển vế và ghi bảng.
Ví dụ: Tìm x biết :
?2
- Yêu cầu HS làm theo nhóm
GV theo dõi nhóm yếu và giúp đỡ. Thống nhất kết quả.
- Yêu cầu HS đọc chú ý (SGK-9).
- Trả lời:
x + 5 = 17
x = 17 – 5
x = 12
- Trả lời: (3 HS nhắc lại).
?2
- Các nhóm thực hiện nhiệm vụ, báo cáo và nhận xét chéo. .
- Đọc chú ý ở SGK.
2. Quy tắc chuyển vế.
* Quy tắc chuyển vế (SGK-9).
Với mọi x, y, z Q : x + y = z x = y – z.
Ví dụ: Tìm x biết :
Giải : x =
?2
x =
Tìm x biết :
a) x -
x =
b)
x =
* Chú ý : (SGK-9).
Hđ4: Luyện tập. (10 ph).
* Mục tiêu : Củng cố cho học sinh quy tắc chuyển vế quy tắc cộng trừ 2 số hữu tỉ
* Đồ dùng :
* Cách tiến hành :
- Hình thức tổ chức : cá nhân
- Yêu cầu HS làm bài 8: a) và c) (SGK-10).
- Yêu cầu HS Làm bài 7 : a) (SGK-10).
ví dụ :
- Yêu cầu HS làm bài 9 : c) (SGK-10).
? Muốn cộng, trừ hai số hữu tỉ ta làm thế nào. Phát biểu quy tắc chuyển vế trong Q.
- HS làm bài 8: a) và c) (SGK-10).
- Trả lời: bài 7 : a) (SGK-10).
- Trả lời và nhận xét.
3. Bài tập :
Bài 8 : (SGK-10)
a)
c)
Bài 7 : (SGK-10).
a)
Bài 9 : c) (SGK-10).
-x -
-x = .
3- Hướng dẫn hoạt động ở nhà: (2p)
- Học thuộc quy tắc chuyển vế và quy tắc cộng, trừ hai số hữu tỉ.
- Làm bài 6 ; 7 b) ; 8 ; 9 ; 10(SGK-10).
- Ôn tập quy tắc nhân, chia phân số ; các tính chất của phép nhân trong Z, phép nhân phân số
Ngày soạn: 22/08/09
Ngày giảng: 24/08/09
Tiết 3. Bài 3 Nhân, chia số hữu tỉ
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Phát biểu được các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ.
2- Kĩ năng:
- Vận dụng được các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ vào giải bài tập
3- Thái độ:
- Trung thực, tích cực trong hợp tác nhóm. Cẩn thận trong tính toán.
II.Đồ dùng
1- Chuẩn bị của giáo viên:
- Bảng phụ ghi : công thức tổng quát nhân hai số hữu tỉ, các tính chất của phép nhân số hữu tỉ, định nghĩa tỉ số của hai số, bài tập.
2- Chuẩn bị của học sinh:
- Ôn các quy tắc nhân, chia phân số. Tính chất cơ bản của phép nhân phân số. Định nghĩa tỉ số ( lớp 6).
III.Phương pháp
- Vấn đáp , hoạt động nhóm
IV.Tổ chức giờ học
1- ổn định tổ chức:
2- Các hoạt động dạy - học:
Hđ1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập. (7 ph).
* Mục tiêu : Kiểm tra mức độ nắm kiến thức cũ của học sinh. Tao hứng thú tìm hiểu kiến thức mới cho học sinh
* Đồ dùng :
* Cách tiến hành :
+ Hình thức tổ chức: Cá nhân và cả lớp
? Muốn cộng, trừ hai số hữu tỉ x, y ta làm thế nào. Viết công thức tổng quát. Làm bài 8 (SGK-10). (HS 1)
Bài 8 : d) .
? Phát biểu và viết công thức quy tắc chuyển vế. Làm bài 9 : b) (SGK-10).
Bài 9 : b) x-
x = .
- HS khác nhận xét. GV đánh giá cho điểm..
- Gv : Ta đã biết có thể cộng trừ 2 số hữu tỉ bằng cách viết chung dưới dạng 2 phân số rồi thực hiện phép cộng 2 phân số có mẫu dương . Vậy để biết thực hiện phép nhân chia 2 số hữu tỉ ta làm như thế nào ? Ta vào bài ngày hôm nay.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hđ2: Nhân hai số hữu tỉ . (10 ph).
* Mục tiêu : Phát biểu được các quy tắc nhân 2 số hữu tỉ , vận dụng vào giải được bài tập.
* Đồ dùng : bảng phụ ghi quy tắc nhân 2 số hữu tỉ
* Cách tiến hành : Hình thức tổ chức :cả lớp.
- GV đặt vấn đề : Trong tập Q các số hữu tỉ cũng có phép nhân, chia số hữu tỉ. Ví dụ :
- áp dụng hãy tính :
? Phép nhân phân số có những tính chất gì.
- Phép nhân số hữu tỉ cũng có những tính chất đó.
- Treo bảng phụ ghi tính chất phép nhân số hữu tỉ và yêu cầu HS ghi vào vở.
- Yêu cầu HS làm bài 11: a) ; c) (SGK-12).
- Dự đoán :
- Trả lời:
- Trả lời: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, phân phối giữa phép nhân và phép cộng.
- HS : ghi vở tính chất của phép nhân số hữu tỉ.
Lên bảng làm bài 11 (SGK-12).
1. Nhân hai số hữu tỉ
* Công thức : với x = ; y = ta có :
x .y =
Ví dụ :
.
* Tính chất của phép nhân số hữu tỉ :
Với x, y, z Q. Ta có
x.y = y.x
(x. y). z = x. (y. z)
x. 1 = 1. x = x
x. (với x)
x(y + x) = xy + xz.
Bài 11(SGK-12).
a)
c) (- 2).
Hđ3: Chia hai số hữu tỉ . (10 ph)
* Mục tiêu : Phát biểu được các quy tắc chia 2 số hữu tỉ , vận dụng vào giải được bài tập.
* Đồ dùng : bảng phụ ghi quy tắc chia 2 số hữu tỉ
* Cách tiến hành : Hình thức tổ chức :cả lớp.
? Với x = ; y = (y)
áp dụng quy tắc chia phân số, hãy viết công thức chia x cho y.
? Hãy tính :
- 0,4:
- Yêu cầu HS làm ? (SGK) theo nhóm ; báo cáo và N X.
- Một HS lên bảng viết, HS khác N X.
- Trả lời: một HS lên bảnglàm.
- Các nhóm thực hiện nhiệm vụ ; báo cáo và N X chéo.
2. Chia hai số hữu tỉ .
* Công thức : Với x = ; y = (y)
Ta có : x: y = : = . .
Ví dụ : - 0,4: = .
?
3,5.
.
Hđ4: Chú ý. (3 ph).
* Mục tiêu :Nêu được thương của phép chia số hữu tỉ x cho y là tỉ số của 2 số x
và y
* Đồ dùng :
* Cách tiến hành:Hình thức tổ chức :cả lớp.
- GV : ? Hãy lấy ví dụ về tỉ số của hai số nguyên.
- Yêu cầu HS đọc “chú ý” (SGK-11)
? Hãy lấy ví dụ về tỉ số của hai số số hữu tỉ.
- HS lấy ví dụ : 5:6 ;
; -34: 9…
- Đọc chú ý ở SGK.
- Lấy ví dụ về tỉ số của hai số hữu tỉ.
3. Chú ý :
Với x, y Q ; y. Tỉ số của x và y kí hiệu là :
hay x: y
Ví dụ : -4,5: ; …
Hđ5: luyện tập và củng cố.(12 ph).
* Mục tiêu : Củng cố cho học sinh quy tắc nhân chia 2 số hữu tỉ
* Đồ dùng : Bảng phụ bai 14 ( sgk _tr12)
* Cách tiến hành:Hình thức tổ chức hoạt động nhóm
- Hình thức tổ chức :cả lớp
- Yêu cầu HS làm bài 12(SGK-11).
a) Gợi ý : xét xem -5 là tích của những cặp số nguyên nào ?. 16 là tích của những cặp số nguyên nào?.
b) hãy chuyển phép nhân thành phép chia ?.
- Yêu cầu HS làm bài 13 c) ; d) (SGK-11).
- Yêu cầu HS làm bài 14(SGK-11). Tổ chức chơi trò chơi : chia lớp làm hai nhóm và thông báo luật chơi. (bảng phụ)
GV N X, cho điểm khuyến khích đội nhất.
- HS làm bài 12(SGK-11).
- HS lên bảng làm bài 13 c) ; d) (SGK-11). HS khác N X.
- Hai đội chơi ; thi đua đội nhất.
4. Bài tập
* Bài 12 : (SGK-11).
a) …
b) …
* Bài 13 : (SGK-11).
c)
d)
* Bài 14 : (SGK-11)
4
=
:
:
-8
:
=
16
=
=
-2
=
3 Hướng dẫn hoạt động ở nhà: (3 ph)
- Nắm vững quy tắc nhân chia số hữu tỉ. ôn tập giá trị tuyết đối của số nguyên.
- Làm bài tập số 11 ; 13 :a), b) ; 15 ; 16 (SGK-11).
- Hướng dẫn bài 16 : lưu ý HS làm phép tính trong ngoặc trước.
...................................***.......................................
Ngày soạn: 24/08/09
Ngày giảng: 26/08/09
Tiết4. Bài 4: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Phát biểu được khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
- Nêu được các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
2- Kĩ năng:
- Vận dụng được các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân vào giải toán .
- Xác định được giá trị tuyết đối của một số hữu tỉ.
3- Thái độ:
- Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán nhanh và đúng.
II.Đồ dùng
1- Chuẩn bị của giáo viên:
- Bảng phụ ghi các bài tập, giải thích cách cộng, trừ, nhân, chia số thập phân thông qua phân số thập phân.Hình vẽ trục số để ôn lại giá trị tuyệt đối của số nguyên a.
2- Chuẩn bị của học sinh:
- Ôn tập giá trị tuyệt đối của số nguyên a, quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, cách viết số thập phân dưới dạng phân số thập phân và ngược lại (lớp 6).Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
- Đọc trước bài 4 ở nhà.
III.Phương pháp
- Nêu và giải quyết vấn đề
- Hoạt động nhóm
IV.Tổ chức giờ học
1- ổn định tổ chức:
2- Các hoạt động dạy - học:
Hđ1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập. (7 ph).
* Mục tiêu : Kiểm tra mức độ nắm kiến thức cũ của học sinh, tạo hứng thú tìm hiểu kiến thức mới cho học sinh
* Đồ dùng :
* Cách tiến hành: Hình thức tổ chức: Cá nhân và cả lớp
- HS 1 :? Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì.
Tìm ; ; . Tìm x biết : .
- Trả lời: Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số.
= 15 ; = 3 ; = 0 ; x = 2.
-
HS 2 : Làm bài 16 a) (SGK-13).
- Trả lời: bài 16 (SGK-13). a)
- HS khác N X ; GV nhận xét và cho điểm.
- GV : Ta đã biết xác định giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên a , vậy với x là 1 số hữu tỉ thi giá trị tuyệt đối của x được xác định như thế nào ?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hđ2: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. (12 ph).
* Mục tiêu : Phát biểu được khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, xác đinh được GTTĐ của 1 số hữu tỉ .
* Đồ dùng :
* Cách tiến hành: Hình thức tổ chức: Nhóm
- GV : ? Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ là gì.
? Tìm ;
?1
- Yêu cầu HS làm theo nhóm ; báo cáo và N X chéo.
?2
- Yêu cầu HS làm (SGK-14).
- Dự đoán về GTT Đ.
- Trả lời: =
= 2,5
- Trả lời:
1. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
Định nghĩa : Giá trị tuyệt đối (G T T Đ) của một số hữu tỉ. Kí hiệu :
?1
Điền vào chỗ trống :
Nếu x = 3,5 thì |x| = 3,5
Nếu x = thì |x| =
Nếu x > 0 thì |x| = x
Nếu x = 0 thì |x| = x
Nếu x < 0 thì |x| = - x
?2
Tìm |x|
|x| =
|x| =
|x| =
|x| = 0
Hđ3: Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân( (15ph)
* Mục tiêu : Nêu được các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.Vận dụng được các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân vào giải toán .
* Đồ dùng :
* Cách tiến hành: sử dụng phương pháp vấn đáp
- Ví dụ:
a) (-0,13) + (-0,264)
Hãy viết các số thập phân trên dưới dạng phân số thập phân rồi áp dụng quy tắc cộng hai phân số.
? Quan sát các số hạng và tổng, cho biết có thể làm cách khác không.
? Hãy so sánh cách nào nhanh hơn.
- GV: Trong thực hành khi cộng, trừ, nhân, chia hai số thập phân ta áp dụng quy tắc về giá trị tuyệt đối và về dấu tương tự như đối với số nguyên.
- Nếu HS TB thì ôn lại cho HS kiến thức về quy tắc về giá trị tuyệt đối và về dấu trong phép toán đối với số nguyên.
- Ví dụ : hãy tính
b) 0,245 – 2,134
c) (-5,2). 3,14
- Nêu quy tắc chia hai số thập phân và nhấn mạnh về dấu “ dấu ‘-’trước kết quả nếu x và y khác dấu ; dấu ‘+’ nếu x và y cùng dấu”.
? Hãy tính :
(-0,408): (-0,34)
(-0,408): (+0,34)
?3
- Yêu cầu HS làm (SGK-14)
- Trả lời:
- Nêu cách làm:
(-0,13) + (-0,264) =
- Trả lời: cách hai nhanh hơn.
- Ghi nhớ.
- Trả lời:
- Ghi nhận
- Trả lời:
- Hai HS lên bảng ; hS khác nhận xét
2. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
a)
Cách 1 :
(-0,13) + (-0,264) =
Cách 2 :
(-0,13) + (-0,264) =
* Ví dụ :
b) 0,245 – 2,134 = 0,245 + (-2,134)
= -(2,134 – 0,245)
= -1,889
c) (-5,2). 3,14 = -(5,2.3,14) = -16,328
* Ví dụ :
(-0,408): (-0,34) = +(0,408: 0,38) = 1,2
(-0,408): (+0,34) = -(0,408: 0,38) = -1,2
?3
Tính :
-3,116 + 0,263 = -(3,116 – 0,263) = -2,853
(-3,7). (-2,16) = +(3,7. 2,16) =
7,992
Hđ4: Luyện tập .(8 pph).
* Mục tiêu : Củng cố cho học sinh về GTTĐ của 1 số hữu tỉ , các quy tắc cộng trừ nhân chia 2 số thập phân
* Đồ dùng : bảng phụ bài tập 19 (sgk_tr15)
* Cách tiến hành : Hình thức tổ chức :cả lớp
- Yêu cầu HS hai dãy làm bài 18 (SGK-15) :
Dãy 1 : c và a
Dãy 2 : b và d
- Treo bảng phụ ghi bài 19
(SGK-15) và yêu cầu HS làm.
- Yêu cầu HS làm bài 20 : b) ; d)(SGK-15)
+) Củng cố :
? Nêu công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
- hai dãy làm bài 18 (SGK-15) :
Dãy 1 : c và a
Dãy 2 : b và d
- Trả lời:
a,
b,
- Trả lời:
b,
c,
3. Bài tập
* Bài 18 (SGK-15) :
Kết quả :
a) -5,693 ; c) 16,027
b) -0,32 ; d) -2,16
* Bài 19: (SGK-15)
a) Bạn Hùng đã cộng các số âm với nhau.
Bạn Liên đã nhóm từng cặp các số hạng có tổng là số nguyên.
b) Hai cách trên đều áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính hợp lí, nhưng cách làm của bạn Liên nhanh hơn, nên làm theo cách của bạn Liên.
* Bài 20 : (SGK-15)
b) (-4,9) + 5,5 + 4,9 + (-5,5)
= [(-4,9) + 4,9] + [5,5 + (-5,5)]
= 0 + 0 = 0
(-6,5). 2,8 + 2,8. (-3,5)
= 2,8. [(-6,5) + (-3,5)] = 2,8. (-10) = -28
3. Hướng dẫn hoạt động ở nhà: ( 2 ph).
- Học thuộc công thức và định nghĩa xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, ôn so sánh số hữu tỉ.
- Làm bài 20 ; 21 26 (SGK-15; 16).
Ngày soạn : 29/08/09
Ngày giảng: 31/08/09
Tiết 5. Luyện tập
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Nhắc lại được quy tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
- Vận dụng các quy tắc phép toán đã học vào giải toán.
2- Kĩ năng:
- So sánh được các số hữu tỉ, tính giá trị biểu thức, tìm x ( đẳng thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối), Sử dụng được máy tính bỏ túi.
- Phát trỉên tư duy HS qua dạng toán tìm giá trị lớn nhất (GTLN), giá trị nhỏ nhất (GTNN) của biểu thức.
3- Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận khi tính toán, cách trình bày bài toán.
II.Đồ dùng
1- Chuẩn bị của giáo viên:
- Bảng phụ ghi các bài tập, máy tính bỏ túi.
2- Chuẩn bị của học sinh:
- Bảng nhóm, máy tính bỏ túi, làm bài tập ở nhà.
III.Phương pháp
- Làm mẫu , hoạt động nhóm , cá nhân
IV.Tổ chức giờ học
1- ổn định tổ chức:
2- Các hoạt động dạy - học:
Hđ1: Kiểm tra bài cũ. (10p)
+ Hình thức tổ chức: Cá nhân và cả lớp
- HS 1 : ? Nêu công thức tính giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x.
Làm bài 24(SBT-7)
- HS 2 : Làm bài 20 (SGK-15).
Đáp án:
Bài 24 (SBT-7) :a) x = ;b) x = ;c) không có giá trị nào ; x = .
Bài 20 (SGK-15) : a) 6,3 + (-3,7) + 2,4 + (-0,3) = [6,4 + 2,4] + [(-3,7) + (-0,3)] = 8,8 + (-4) = 4,8
b) 2,9 + 3,7 + (-4,2) + (-2,9) + 4,2 = [2,9 + (-2,9)] + [4,2 + (-4,2)] + 3,7 = 3,7
- GV : cho HS khác nhận xét rồi cho điểm.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hđ2: Dạng 1: Tính giá trị của biểu thức (10p)
* Mục tiêu : Rèn cho học sinh kĩ năng vận dụng tông hopwj các tính chất của các phép toán để tình giá trị của 1 biểu thức cho trước .
* Đồ dùng : bảng phụ bài tập 28 (sbt_tr8)
* Cách tiến hành : Hình thức tổ chức : hoạt động cá nhân , hoạt động nhóm
- Hình thức tổ chức : cả lớp và nhóm
- Nêu dạng 1 : Tính giá trị biểu thức.
- Yêu cầu HS làm bài 28 (SBT-8) : tính giá trị biểu thức sau khi đã bỏ dấu ngoặc.
- Yêu cầu HS làm bài 24 (SGK-16) theo nhóm,
- Gọi đại diện nhóm lên trình b
File đính kèm:
- giap an7.doc