Giáo án Toán học 7 - Tiết 1 đến tiết 6

A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS biết khái niệm hai góc đối đỉnh, nêu được tính chất của hai góc đối đỉnh.

- HS biết cách vẽ hai góc đối đỉnh.

2. Kỹ năng:

- Học sinh vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.

- Nhận biết được hai góc đối đỉnh.

- Áp dụng được tính chất của hai góc đối đỉnh để tính số đo góc và tìm các cặp góc bằng nhau.

3. Thái độ: Tích cực, có ý thức liên hệ thực tế.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

C. PHƯƠNG PHÁP

Vấn đáp, luyện tập.

D. TỔ CHỨC GIỜ HỌC

 

docx16 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1015 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 1 đến tiết 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I Đường thẳng vuông góc - đường thẳng song song NS: 18. 8. 2010 NG: 20. 8. 2010 (7A, B) Tiết 1 Hai góc đối đỉnh A. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS biết khái niệm hai góc đối đỉnh, nêu được tính chất của hai góc đối đỉnh. - HS biết cách vẽ hai góc đối đỉnh. 2. Kỹ năng: - Học sinh vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. - Nhận biết được hai góc đối đỉnh. - áp dụng được tính chất của hai góc đối đỉnh để tính số đo góc và tìm các cặp góc bằng nhau. 3. Thái độ: Tích cực, có ý thức liên hệ thực tế. B. đồ dùng dạy học Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc. Học sinh: Đồ dùng học tập. c. phương pháp Vấn đáp, luyện tập. d. tổ chức giờ học *) Hoạt động khởi động (5’) - Mục tiêu: HS nhớ được sơ lược các kiến thức hình học lớp 7 ; nhớ được các kiến thức cơ bản trong chương I : Đường thẳng vuông góc - Đường thẳng song song. - Cách tiến hành : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *) Giáo viên giới thiệu sơ lược chương trình hình học lớp 7. *) Giới thiệu nội dung cơ bản chương I : Đường thẳng vuông góc - Đường thẳng song song. HS theo dõi, lắng nghe. Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm hai góc đối đỉnh (15’) - Mục tiêu: HS biết khái niệm hai góc đối đỉnh, nhận biết được hai góc đối đỉnh. - Đồ dùng : Thước thẳng, thước đo góc. - Cách tiến hành : *) Giáo viên vẽ hình 1 lên bảng. GV giới thiệu: O1và O3 là hai góc đối đỉnh. *) Yêu cầu HS HĐ cá nhân làm ?1 (2’). *) Thế nào là hai góc đối đỉnh ? GV chốt lại vè chỉ hình cho HS quan sát. *) Yêu cầu HS làm ?2 (HĐCN 1’). GV nhận xét, chốt lại. 1. Thế nào là hai góc đối đỉnh ? HS vẽ hình vào vở : HS làm ?1 và trả lời : ?1 Hai góc O1và O3 là hai góc có chung 1 đỉnh, có mỗi cạnh của góc này là một tia đối của một cạnh của góc kia. - HS nêu khái niệm hai góc đối đỉnh. HS theo dõi, lắng nghe. - HS làm ?2 và trả lời : ?2 O2 và O4 là hai góc đối đỉnh. Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất của hai góc đối đỉnh (12’) - Mục tiêu: HS nhớ được sơ lược các kiến thức hình học lớp 7 ; nhớ được các kiến thức cơ bản trong chương I : Đường thẳng vuông góc - Đường thẳng song song. - Đồ dùng : Thước thẳng, thước đo góc. - Cách tiến hành : *) Giáo viên yêu cầu HS hoạt động theo nhóm bàn thực hiện ?3 (5’). *) Yêu cầu HS nghiên cứu phần Tập suy luận (3’). GV gọi 1 HS trình bày lại. *) Hai góc đối đỉnh có tính chất gì ? GV nhận xét, chốt lại. 2. Tính chất của hai góc đối đỉnh HS tiến hành đo các góc và so sánh : ?3 Dự đoán : O1= O3 O2 = O4 HS thực hiện theo yêu cầu. HS suy nghĩ, trả lời : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Hoạt động 3: Củng cố (8’) - Mục tiêu: HS vận dụng được khái niệm hai góc đối đỉnh vào các trường hợp khác nhau. - Cách tiến hành : *) Giáo viên chốt lại các kiến thức : *) Yêu cầu HS làm bài tập 1. *) Hai góc đối đỉnh có tính chất gì ? GV nhận xét, chốt lại. 3. Bài tập Bài 1 : a) . . . x'Oy' b) . . . là hai góc đối đỉnh. e. Tổng kết, HD học ở nhà (5’) Giáo viên chốt lại các kiến thức : - Khái niệm hai góc đối đỉnh ; tính chất của hai góc đối đỉnh. - Giao BT về nhà : 4, 5, 6, 8. - Yêu cầu HS chuẩn bị bài cho tiết sau : Luyện tập. NS: 19. 8. 2010 NG: 21. 8. 2010 (7A, B) Tiết 2 Luyện tập A. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS nhớ kỹ được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh. 2. Kỹ năng: - Học sinh làm được các bài tập về vẽ góc, tính số đo góc dựa vào tính chất của hai góc đối đỉnh. 3. Thái độ: Tích cực, cẩn thận. B. đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. c. phương pháp Vấn đáp, luyện tập. d. tổ chức giờ học *) Hoạt động khởi động (5’) - Mục tiêu: HS phát biểu được định nghĩa hai góc đối đỉnh ; vẽ được hình biểu diễn hai góc đối đỉnh. - Cách tiến hành : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *) Giáo viên yêu cầu HS lên bảng phát biểu định nghĩa hai góc đối đỉnh ; vẽ hình minh hoạ. GV nhận xét, cho điểm. HS lên bảng thực hiện. Hoạt động 1: Luyện tập (28’) - Mục tiêu: HS làm được các bài tập về - Đồ dùng : Thước thẳng, thước đo góc. - Cách tiến hành : *) Giáo viên yêu cầu HS làm bài tập 4. Giáo viên hướng dẫn từng bước : +) Vẽ góc xOy có số đo 600 +) Vẽ góc x’Oy’ đối đỉnh với góc xOy. +) Tính số đo góc x’Oy’. x'Oy' = ? *) Yêu cầu HS làm bài tập 6. - Gọi 1 HS đọc bài. - Yêu cầu HS vẽ hình. - Gọi HS lên bảng chữa. GV nhận xét, chốt lại. *) Yêu cầu HS làm bài tập 8. GV nhận xét, chốt lại. 1. Bài 4 - HS lên bảng chữa HS dưới lớp làm vào vở : Vì x'Oy' đối đỉnh với xOy nên : x'Oy' = xOy = 600. - HS lên bảng chữa HS dưới lớp làm vào vở : 2. Bài 6 : - HS vẽ hình vào vở. HS lên bảng tính các góc còn lại. +) O1 + O2=1800 ⟹ O2 = 1800–470=1330. +) O3 = O1 = 470 (Hai góc đối đỉnh) +) O4 = O2 = 1330 (Hai góc đối đỉnh). - HS lên bảng chữa HS dưới lớp làm vào vở : 3. Bài 8 : Hai góc xOy và zOt bằng nhau, có chung đỉnh O nhưng không là hai góc đối đỉnh vì các cạnh không là các tia đối nhau. Hoạt động 3: Củng cố (8’) - Mục tiêu: HS nhớ kỹ được phương pháp giải các dạng bài tập áp dụng định nghĩa, tính chất về hai góc đối đỉnh. - Cách tiến hành : *) Giáo viên yêu cầu HS nhắc lại phương pháp giải các dạng bài tập. GV chốt lại các kiến thức. *) Yêu cầu HS làm bài tập 10. Hướng dẫn cách gấp giấy : Gấp tờ giấy sao cho nếp gấp đi qua giao điểm và hai đầu của mỗi đường thẳng trùng nhau. GV nhận xét, chốt lại. HS thực hiện. - HS gấp hình theo hướng dẫn của GV. e. Tổng kết, HD học ở nhà (4’) Giáo viên chốt lại các kiến thức : - Khái niệm hai góc đối đỉnh ; tính chất của hai góc đối đỉnh. - Giao BT về nhà : 7, 9. - Yêu cầu HS chuẩn bị bài cho tiết sau : Hai đường thẳng vuông góc. NS: 25. 8. 2010 NG: 27. 8. 2010 (7A, B) Tiết 3 Hai đường thẳng vuông góc A. mục tiêu 1. Kiến thức: - H/s nêu được định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc, đường trung trực của 1 đoạn thẳng . - Công nhận tính chất: có duy nhất 1 đường thẳng đi qua một điểm và ^ với 1 đường thẳng cho trước. 2. Kỹ năng: - Vẽ được đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước . - Bước đầu tập suy luận hình học. 3. Thái độ: - Tích cực trong học tập. b. Đồ dùng dạy học: Gv: Thước kẻ, Phấn màu, giấy A4, ê ke, bảng phụ. Hs: Thước kẻ, ê ke, giấy trắng C. Phương pháp: Vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề. D. Tổ chức giờ học: Hoạt động 1: Khởi động (3’) Mục tiêu: Giới thiệu bài. Cách tiến hành: Nêu vấn đề vào bài từ bài tập 9/83 (SGK) Hoạt động 2: Tìm hiểu thế nào là hai đường thẳng vuông góc (13’) Mục tiêu: Nêu được định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc, bước đầu tập suy luận hình học. Đồ dùng: Thước kẻ, Phấn màu, giấy A4, ê ke Cách tiến hành: Hoạt động của thầy Hoạt đông của trò Bước 1: Cho h/s làm ?1 - Yêu cầu h/s trải tờ giấy dùng thước kẻ và bút vẽ theo các nếp gấp và quan sát, nêu nhận xét. Bước 2: - G/v vẽ xx' ầ yy' = { O } và xÔy = 900 ? hãy suy ra các góc còn lại ? (Nội dung ? 2) Hãy nêu giải thích từng góc 900 ? xx' và yy' là 2 đường thẳng ^. Vậy thế nào là 2 góc đường thẳng vuông góc ? Cắt nhau và có 1 góc vuông - Giới thiệu ký hiệu, cách nói 2 đt' ^ Bước 3: Kết luận: hai đường thẳng vuông góc là… 1. Thế nào là 2 đ.thẳng vuông góc ? - H/s làm ?1 Nếp gấp là 2 đ/thẳng vuông góc Cho xx' ầ yy' = { O } xÔy = 900 Tìm : xÔy' = x'Ôy = x'Ôy' = 900 Giải thích: x'Ôy' = 900 (vì x'Ôy' = xÔy đđ) y'Ôx = 1800 - xÔy (góc kề bù) = 1800 - 900 = 900 x'Ôy = y'Ôx = 900 (đ.đỉnh) HS nêu. ĐN (SGK-84) Ký hiệu xx' ^ yy' Hoạt động 3: Cách vẽ hai đường thẳng vuông góc (12’) Mục tiêu: Nêu được cách và vẽ 2 đường thẳng vuông góc. Đồ dùng: Thước kẻ, Phấn màu, ê ke Cách tiến hành: Bước 1: ? Muốn vẽ 2 đường thẳng vuông góc ta làm thế nào ? 2. Vẽ 2 đường thẳng vuông góc Vẽ xÔy = 900 vẽ tia đối của Ox và Oy - Ngoài ra ta còn có cách nào khác nữa không ? - Gọi 1 h/s làm ?3 ; - H/s khác làm ra vở nháp Gọi hs nhận xét, gv nhận xét. Bước 2: - G/v cho h/s HĐ nhóm làm ?4 - G/v quan sát và hướng dẫn các nhóm vẽ hình - G/v nhận xét bài 2 nhóm ? Theo em có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc với đường thẳng a ? Ta thừa nhận t/c (SGK-85) Bước 3: Cho h/s làm bài tập 11/86 Gv dùng bảng phụ, gọi hs lên điền kết quả a. ? Hai đ.thẳng vuông góc thì cắt nhau b. ? Hai đ.thẳng cắt nhau thì vuông góc theo em đúng hay sai ? Bước 4: Kết luận….. - 1 h/s làm ?3 ?4 - Điểm O ẻ a’ ; O ẽ a - H/s hoạt động nhóm - Đại diện 1 nhóm trình bày - Có 1 và chỉ 1 đường thẳng - Tính chất (SGK – 85) - 3 h/s điền 11/86 a. Đ b. S (2 góc đối đỉnh) Hoạt động 4: Tìm hiểu về đường trung trực của đoạn thẳng (10’) Mục tiêu: H/s nêu định nghĩa và vẽ được đường trung trực của 1 đoạn thẳng. Đồ dùng: Thước kẻ, Phấn màu, ê ke Cách tiến hành: Bước 1: - Làm bài tập : Cho AB vẽ trung điểm I của AB. Qua I vẽ đ.thẳng d ^ AB - Gọi 1 h/s lên bảng - H/s khác làm vào vở nháp Bước 2: - Giới thiệu d là đg trung trực của AB ? Đg trung trực của đ.thẳng AB là gì ? d ^ AB = {I} (d là đường trung trực) - Gọi 2 h/s nhắc lại Bước 3: - Muốn vẽ đường trung trực của đường thẳng ta vẽ như thế nào ? - Cho CD = 3 cm ; Vẽ đường trung trực của CD ? - Ngoài ra còn cách nào khác không Bước 4: Kết luận….. 3. Đường trung trực của đoạn thẳng Đường thẳng vuông góc đoạn thẳng tại trung điểm - H/s nêu Định nghĩa (SGK-85) - Dùng thước + êke để vẽ Vẽ CD = 3cm Xác định H sao cho CH = 1,5 cm Qua H vẽ d ^ CD D là đường thẳng của CD - Gấp giấy C º D E. Tổng kết và hướng dẫn về nhà: 1. Củng cố: (5’) - Biết xx' ^ yy' = {O} trong câu sau câu nào đúng ? a. Hai đ.th xx' ^ yy' cắt nhau tại O b. Hai đ.th xx' ^ yy' tạo thành 1 góc vuông c. Hai đ.th xx' ^ yy' 4 góc vuông d/ Mỗi đ.th là phân giác của 1 góc bẹt - Đ - Đ - Đ - Đ 2. Hướng dẫn về nhà: (3’) - Học thuộc định nghĩa - tính chất - Vẽ 2 đường thẳng vuông góc, vẽ đường trung trực đường thẳng - Làm bài tập 13 đến 16 (SGK-86) NS: 25. 8. 2010 NG: 27. 8. 2010 (7A, B) Tiết 4 Luyện tập A. mục tiêu 1. Kiến thức: - Giải thích được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc. - Biết vẽ đ.thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông gócvới 1 đ.thẳng cho trước - Biết vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng 2. Kỹ năng: - Vẽ được hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của 1 đ/thẳng 3. Thái độ: - Bước đầu tập suy luận B. Đồ dùng dạy học Gv: Thước kẻ, Phấn màu, ê ke Hs: Thước kẻ, ê ke, giấy. C. Phương pháp: Thực hành, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề. D. Tổ chức giờ học Hoạt động 1: Khởi động – Kiểm tra bài cũ (10’) Mục tiêu: Hs nêu và vẽ được 2 đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng. Đồ dùng: Thước, ê ke Cách tiến hành: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS1: Thế nào là 2 đ.thẳng vuông góc? Cho đ.th xx' và O ẻ xx'. Hãy vẽ đ. thẳng yy' đi qua O và vuông góc xx'. HS2: Nêu ĐN đường trung trực của đt'? Cho AB = 4cm hãy vẽ đường trung trực của đ.thẳng AB. - Gọi 2 h/s nhận xét bài làm của bạn - G/v sửa sai (nếu có) cho điểm - HS1: nêu ĐN ; vẽ hình - HS2: Nêu ĐN, vẽ hình Hoạt động 2: Chữa nhanh bài tập 15,17 (13’) Mục tiêu: Củng cố kiến thức vè 2 đường thẳng vuông góc thông qua thực hành gấp giấy, đo đạc. Đồ dùng: Thước, ê ke, giấy A4 , thước đo góc. Cách tiến hành: Bài số 15 SGK-86: Gọi hs đọc. - Cho cả lớp làm như hướng dẫn sau đó gọi 2 h/s trả lời. - Gọi 2 h/s nhận xét - G/v chốt kiến thức - Cho h/s làm bài 17 Gv dùng bảng phụ vẽ sẵn 3 hình. - Gọi 3 h/s lên bảng kiểm tra xem 2 đg thẳng a và a' có vuông (dùng ê ke) Gọi 3 h/s nhận xét - G/v sửa sai Chốt kiến thức. Bài số 15 SGK-86 - Thao tác SGK- H8 - HS1 : Nếp gấp zt ^ xy = {O} - HS2: Có 4 góc vuông xÔy ; zÔy ; yÔt ; tÔx Bài 17 SGK-86 - H/s làm trên bảng - H/s khác đo theo sách và qsát a. a ^ a' b. a ^ a' c. a ^ a' Hoạt động 3: Chữa bài tập 18 (12’) Mục tiêu: Học sinh vẽ được hình theo diễn đạt bằng lời, vẽ được 2 đường thẳng vuông góc. Đồ dùng: Thước, êke, thước đo góc. Cách tiến hành: Cho h/s làm bài 18 (GSK-87) - Gọi 1 h/s đọc đề bài - G/v qsát h/s vẽ hình - sửa sai - Gọi 1 h/s nêu cách vẽ hình theo từng bước: Vẽ xÔy= 450 lấy A ẻ xÔy Vẽ d1 qua A và d1 ^ Ox ={B} Vẽ d2 qua A và d2 ^ Oy ={C} GV chốt kiến thức Bài số 18 (SGK-87) - 1 h/s lên vẽ hình - h/s khác vẽ hình vào vở E. Tổng kết và hướng dẫn về nhà: 1. Củng cố: (8’) *) Yêu cầu HS trả lờp các câu hỏi: - Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? - Tính chất đ.thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc 1 đường thẳng cho trước? * Bài tập trắc nghiệm : Xét câu Đúng, Sai a. Đường thẳng đi qua trung điểm của AB là đường trung trực của AB b. Đường thẳng vuông góc với đường thẳng AB là đường trung trực của AB c. Hai mút của đường thẳng đối xứng với nhau qua đường trung trực của nó Hs trả lời. ĐN, T/c (SGK – T84, 85) Bài tập: S S 2. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Ôn lại định nghĩa, tính chất …. - Bài tập 10 đến 14 (SBT-75) - Đọc trước bài 3 NS: 01. 9. 2010 NG: 7A: 03. 9. 2010 7B: 04. 9. 2010 Tiết 5 Các góc tạo bởi một đường thẳng Cắt hai đường thẳng A - mục tiêu 1. Kiến thức: - H/s phân biệt được thế nào là cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị. cặp góc trong cùng phía - H/s hiểu được tính chất về các góc tạo bởi một đường thẳng cắt 2 đường thẳng. 2. Kỹ năng: - Vẽ hình - Nhận biết các cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc đối đỉnh, cặp góc trong cùng phía. 3. Thái độ: - Bước đầu tập suy luận, tích cực trong học tập B - đồ dùng dạy học Giáo viên: Thước kẻ, thước đo góc, phấn màu Học sinh: Thước kẻ, thước đo góc, phấn C - Phương pháp Vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề. D - Tổ chức giờ học Hoạt động 1: Khởi động - Kiểm tra đầu giờ (6’) Mục tiêu: Học sinh vẽ được hình và nhận biết 2 góc đối đỉnh, bước đầu nhận biết các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.. Đồ dùng: Thước thẳng. Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên HĐ của học sinh *) GV cho học sinh vẽ hình: Vẽ đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a và b tại A và B, chỉ ra 2 cặp góc đối đỉnh. *) Gọi hs nhận xét, đvđ vào bài mới Hoạt động 2: Tìm hiểu về góc so le trong, góc đồng vị (17’) Mục tiêu: H/s phân biệt được thế nào là cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị. Đồ dùng: Thước, bảng phụ bài 21. Cách tiến hành: Bước 1: - H/s vẽ hình phần mở đầu vào vở. - G/v giới thiệu 2 cặp góc so le trong Góc A1 và góc B3 ;Góc A4 và góc B2 - Cặp góc đồng vị A1 và B1 Yêu cầu hs nêu các cặp góc so le trong và các cặp góc đồng vị còn lại. 1. Góc so le trong, góc đồng vị - H/s vẽ hình vào vở. - Có 4 góc đỉnh A, 4 góc đỉnh B * Góc so le trong Góc A1 và B3 ; Góc A4 và B2 * Góc đồng vị : Góc A1 và B1 ; Góc A2 và B2 Góc A3 và B3 ; Góc A4 và B4 - G/v có thể giải thích thêm về thuật ngữ : "So le trong" "đồng vị" Bước 2: Cho h/s làm ? 1: - Gọi 1 h/s vẽ hình ? 1 - Gọi 1 h/s nêu tên cặp góc so le trong, đồng vị - H/s nêu * Góc so le trong Góc A1 và B3 ; Góc A4 và B2 Bước 3: - Treo bảng phụ bài tập 21 SGK-89 Hãy điền vào chỗ trống - Gọi h/s điền - H/s khác nhận xét - G/v thống nhất kết quả. Bước 4: Gv chốt kt mục 1 ĐVĐ: Xét xem 2 góc so le trong, đồng vị có tính chất gì ? * Góc đồng vị : Góc A1 và B1 ; Góc A2 và B2 Góc A3 và B3 ; Góc A4 và B4 Bài tập 21(SGK - T89) a. Cặp góc so le trong b. ----------- đồng vị c. ------------ đồng vị d. ------------ so le trong Hoạt động 3: Tìm hiểu các tính chất (15’) Mục tiêu: H/s hiểu được tính chất về các góc tạo bởi một đường thẳng cắt 2 đường thẳng. Đồ dùng: Thước, bảng phụ bài 21. Cách tiến hành: Bước 1: - Cho h.s quan sát h.13 - Gọi 1 h/s đọc H.13 Cho h/s làm ?2 - HĐ nhóm (5') Cho a ầ c = {A} Cho c ầ b = {B} Góc A4 = góc B2 = 450 Tìm: a. Góc A1 = ? ; Góc B3 = ? b. Góc A2 = ? ; Góc B4 = ? c. Viết tên 3 cặp góc đồng vị - G/v theo dõi các nhóm làm việc - HD h/s yếu xét cặp góc so le trong, đồng vị. - Cho các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm nhận xét chéo nhau - G/v sửa sai - H/s ghi vở Bước 2: * Qua ?2 kết luận gì về 2 góc so le trong còn lại và cặp góc đồng vị ? - Gọi h/s đọc tính chất SGK-89 Bước 3: Gv chốt kt mục 2 2. Tính chất - Quan sát và đọc h.13 - HĐ nhóm ?2 Giải: a. Góc Â1 + Â4 = 1800 (kề bù) => Â1 = 1800 - Â4 = 1800 - 450 Â1 = 1350 Tương tự góc B3 = 1800 - B3 = 1800 - 450 = 1350 => Góc A1 = góc B3 b. Â2 = Â4 = 450 (đối đỉnh) Góc B4 = góc B2 = 450 (đ.đỉnh) => Góc A2 = góc B4 c. Góc A1 = góc B1 = 1350 Góc A3 = B3 = 1350 Góc A4 = B4 = 450 - Nhận xét chéo nhau. - So le trong còn lại = nhau - Hai góc đồng vị = nhau - Tính chất (SGK - T89) E. Tổng kết và hướng dẫn về nhà 1. Củng cố: (5’) - Cho h/s làm bài tập 22 - Giả thiết cặp góc trong cùng phía & tổng số đo ? Gọi hs nêu kết quả. Gv chốt lại bài. Bài tập 22 (SGK-89) - H/s làm bài vào vở, nêu kết quả. b. Góc A1 = B3 = 1400 Góc A2 = B4 = 400 Góc A3 = B1 = 1400 c. Góc A1 + B2 = 1400 + 400 = 1800 Góc A4 + B3 = 400 + 1400 = 1800 2. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Xác định các loại góc : So le trong, đồng vị, trong cùng phía - Bài tập 23 (SGK-89) - Đọc trước bài 4 NS: 02. 9. 2010 NG: 7A: 04. 9. 2010 7B: 09. 9. 2010 Tiết 6 Hai đường thẳng song song A. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào là hai đường thẳng song song. - Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. - Biết cách vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài 1 đường thẳng cho trước và // đường thẳng ấy. 2. Kỹ năng: - Sử dụng được êke và thước thẳng hoặc chỉ dùng ê ke để vẽ 2 đường thẳng //. 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác. B. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Thước kẻ, thước đo góc, eke, phấn màu 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. C. Phương pháp Vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề. D. Tổ chức giờ học *) Hoạt động khởi động (6’) Mục tiêu: Học sinh nêu được tính chất của một đường thẳng cắt 2 đường thẳng, đặt vấn đề vào bài. Đồ dùng: Thước thẳng. Cách tiến hành: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *) Yêu cầu HS lên bảng: - Nêu tính chất các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng ? cho hình vẽ - điền vào hình số đo góc còn lại ? - Nêu vị trí 2 đường thẳng phân biệt ? - Thế nào là 2 đường thẳng // ? ĐVĐ: Ta biết ĐN 2 đường thẳng // Vậy để nhận biết 2 đường thẳng // như thế nào ta học bài mới - H/s nêu tính chất - Song song - cắt nhau - Là 2 đt' không có đ'chung Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức lớp 6 (6’) Mục tiêu: Học sinh nhớ được sơ lược kiến thức về hai đường thẳng song song đã học ở lớp 6. Đồ dùng: Thước thẳng. Cách tiến hành: *) Cho h/s đọc lại SGK-90 - Cho 2 đ.thẳng a và b muốn biết a // b không ta làm ntn ? - Các cách trên mới cho ta nhận biết trực quan, không thể kéo dài vô tận đường thẳng mà phải dựa trên dấu hiệu nhận biết. 1. Nhắc lại kiến thức lớp 6 (SGK-90) - Ước lượng bằng mắt - Kéo dài 2 đường thẳng Hoạt động 2: Dấu hiệu nhận biết (12’) Mục tiêu: Học sinh nêu được tính chất của một đường thẳng cắt 2 đường thẳng, đặt vấn đề vào bài. Đồ dùng: Thước thẳng. Cách tiến hành: *) Yêu cầu h/s làm ?1 - Treo bảng phụ H.17 - Em có nhận xét gì về vị trí và số đo của các góc cho trước ở H.17 ? - Qua ?1: Nếu c cắt a và b tạo thành cặp góc so le trong, đồng vị bằng nhau thì a//b. Đó là 1 tính chất là dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng //. Nêu ký hiệu a// b ? Em hãy diễn đạt cách khác để nói 2 đường thẳng a// b ? - Vẽ 2 đường thẳng a và b hãy kiểm tra 2 đường thẳng có song song không ? Vậy muốn vẽ 2 đường thẳng // ta làm ntn ? 2. Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song (SGK-90) - HS làm ?1 a//b ; m// n - h.a cặp góc Sle trong = nhau - h.b Cặp góc Sle trong không bằng nhau. h.c Cặp góc đồng vị = nhau - h/s nhắc lại tính chất - H/s trả lời - Vẽ đường thẳng c ầ a ccán bộ đo cặp góc so le trong (đồng vị) có = nhau không ? Hoạt động 3: Tìm hiểu cách vẽ hai đường thẳng song song (11’) Mục tiêu: Học sinh nhớ được cách vẽ hai đường thẳng song song. Đồ dùng: Thước thẳng. Cách tiến hành: - Cho h/s trao đổi theo nhóm và nêu cách vẽ nào bảng nhóm. N1 & N3 : hình 18 N2 & N4 : Hình 19 - Gọi 2 h/s N1 ; N4 vẽ hình lên bảng 3. Vẽ 2 đường thẳng song song - HS quan sát. - HD nhóm - 2 h/s vẽ hình E – tổng kết, hd học ở nhà 1. Củng cố (7’) - Cho h/s làm bài 24 (SGK-91) ? Thế nào là 2 đường thẳng // Trong các câu trả lời sau câu nào đúng ? a. Hai đường thẳng // là 2 đường thẳng không có điểm chung. b. Hai đường thẳng // là 2 đường nằm trên 2 đường thẳng // ? Hãy nêu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng // ? HS lên bảng chữa: Bài 24 (SGK-91) a. Ký hiệu a// b b. a//b a. Sai vì có thể 2 đường thẳng chứa 2 đường thẳng cắt nhau b. Đúng 2. Hướng dẫn về nhà (3’) +) Thuộc dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song. +) Bài bập số 25 ; 26 (SGK-91) Bài 21 đến 24 (SBT-77) +) Tiết sau: Luyện tập.

File đính kèm:

  • docxHinh 7 Tiet 1 6.docx
Giáo án liên quan