Giáo án Toán học 7 - Tiết 1 đến tiết 69

I. MỤC TIÊU :

- Kiến thức:- Học sinh hiểu được thế nào là 2 góc đối đỉnh.

- Nêu được tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

- Kỹ năng:- Học sinh vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước.

- Nhận biết các góc đối đỉnh trong 1 hình.

- Bước đầu tập suy luận.

- Thái độ: - Cẩn thận, chính xác. Có tinh thần hợp tác trong học tập.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

GV:- Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.

HS:- Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc149 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 889 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 1 đến tiết 69, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/ 8/ 2010 Tiết 1 :Hai góc đối đỉnh I. mục tiêu : - Kiến thức:- Học sinh hiểu được thế nào là 2 góc đối đỉnh. - Nêu được tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. - Kỹ năng:- Học sinh vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước. - Nhận biết các góc đối đỉnh trong 1 hình. - Bước đầu tập suy luận. - Thái độ: - Cẩn thận, chính xác. Có tinh thần hợp tác trong học tập. II. Chuẩn bị của gv và hs: GV:- Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ. HS:- Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm III. TIếN TRìNH DạY HọC Hoạt động 1: Giới thiệu chương trình hình học lớp 7 Giới thiệu nội dung chương I Hoạt động của gv & hs Nội dung Hoạt động 2: Thế nào là hai góc đối đỉnh GV: Cho HS quan sát hình vẽ 2 góc đối đỉnh và 2 góc không đối đỉnh c b B M d a A Em hãy nhận xét quan hệ về đỉnh, cạnh của góc x0x’ và góc y0y’ ? HS: Trả lời GV: Thế nào là 2 góc đối đỉnh? HS: Trả lời, phát biểu định nghĩa GV:Trở lại hình 2, hình 3. Giải thích: Tại sao không phải là 2 góc đối đỉnh? HS:đưa ra ý kiến GV: Cho HS làm GV: Hai đường thẳng cắt nhau tạo nên mấy cặp góc đối đỉnh? GV:Cho xoy .Vẽ góc đối đỉnh với xoy ? Nêu cách vẽ? 1/ Thế nào là hai góc đối đỉnh Định nghĩa: sgk Hai góc 0và 0là hai góc đối đỉnh vì tia oy' là tia đối của tia ox' , tia oy là tia đối của tia ox Hoạt động 3: Tính chất của hai góc đối đỉnh HS: Làm GV: Trước hết ước lượng bằng mắt về số đo của 2 góc đối đỉnh GV: Hướng dẫn HS cách gấp giấy 2 góc đối đỉnh HS: Trả lời GV: Xem hình 1 k0  đo có thể suy ra được 01= 03 hay k0 ? Hướng dẫn HS cách suy luận HS :ðTính chất hai góc đối đỉnh. 2/ Tính chất của hai góc đối đỉnh Suy luận : 02 + 03 = 1800 ( vì 2 góc kề bù) (1) 02 + 01 = 1800 ( vì 2 góc kề bù) (2) Từ (1) và (2) 02 + 03 = 02 + 01 01 = 03 * Tính chất: (SGK - 82) Hoạt động 4: Luyện tập- Củng cố GV: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau, vậy hai góc bằng nhau có đối đỉnh không? HS: Trả lời và vẽ hình minh hoạ GV: Đưa ra nội dung bài 1 sgk tr 82 HS: Lên bảng điền kết quả GV: Gọi 1 HS lên bảng làm bài 3 sgk, HS cả lớp làm vào vở và nhận xét kết quả 3/ Luyện tập *Bài 1 sgk tr 82 KQ: a) ...x'0y'...tia đối. b) ...2 góc đối đỉnh...0x'...0y là tia đối của 0y' *Bài 3 sgk tr 82 zAt và z'At' ; zAt' và tAz' Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà -Học thuộc ĐN và TC hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận. -Vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau. -Làm bài tập 4,5 SGK trang 83.Bài 1,2,3 SBT trang 73,74. Ngaứy soaùn : 19 / 8/ 2010 Tiết 2 : LUYEÄN TAÄP I/. Muùc tieõu : Cuỷng coỏ theõm kieỏn thửực veà hai goực ủoỏi ủổnh Reứn luyeọn kú naờng ủo goực vaứ tớnh soỏ ủo goực II/. Chuaồn bũ : GV:Thửụực ủo goực, baỷng phuù, phaỏn maứu HS:Dụng cụ vẽ hình III/. Caực bửụực leõn lụựp: 1/. OÅn ủũnh lụựp. 2/. Kieồm tra baứi cuừ. ? Phaựt bieồu ủũnh nghúa vaứ tớnh chaỏt cuỷa hai goực ủoỏi ủổnh 3/. Baứi mụựi: Hoạt động 1: luyện tập HOAẽT ẹOÄNG GV & HS Nội dung ghi bảng GV:Goùi HS ủoùc BT 5 GV:Haừy veừ ABC = 560 GV:Veừ goực ABC’ keà buứ vụựi goực ABC GV:Goực ABC’ baống bao nhieõu ủoọ GV:Cho HS veừ A’BC’ keà buứ vụựi A’BC. Vaọy A’BC’ = ? GV:Goùi HS ủoùc BT 6 GV:Haừy veừ hai ủửụứng thaỳng caột nhau trong caực goực taùo thaứnh coự moọt goực baống GV:Haừy tớnh soỏ ủo caực goực :xIy’;y’Ix’;x’Iy GV: x’Iy’ vaứ xIy laứ hai goực nhử theỏ naứo ? GV:Vaọyx’Iy’ = ? GV:Tửụng tửù thỡ x’Iy = ? GV:Goùi HS ủoùc BT 7 GV:Haừy veừ ba ủửụứng thaỳng xx’; yy’; zz’ cuứng ủi qua ủieồm O GV:Cho HS vieỏt teõn caực caởp goực baống nhau ? Giả thích vì sao ? GV:Goùi HS ủoùc BT GV:Haừy veừ hai goực coự chung ủổnh coự soỏ ủo laứ nhửngn không ủoỏi ủổnh BT5/82 a/ ABC’+ ABC=1800 b)ABC’ + 560 = 1800 ABC’ = 1240 c/A’BC’ vaứABC laứ hai goực ủoỏi ủổnh neõn ta coự A’BC’ = ABC = 560 BT6/83 xIy’ + xIy = 1800 xIy’ + 470 = 1800 xIy’ = 1330 x’Iy’vaứ xIy laứ hai goực ủoỏi ủổnh x’Iy’ = xIy = x’Iy = xIy’ = 1330 BT7/83 xOy = x’Oy’ ; yOz = z’Oy’ zOx’=z’Ox ; xOz = x’Oz’ yOx’=y’Ox ; zOy’= yOz’ xOx’= yOy’=zOz’= 1800 BT8/83 Hoạt động 2: hướng dẫn về nhà - Xem vaứ laứm laùi caực BT ủaừ laứm taùi lụựp - Laứm BT 9;10/83 SGK và 4, 5, 6 SBT - Xem SGK trửụực baứi 2 __________________________________________________________________________ Ngày soạn: 22/ 8/ 2010 Tiết 3. HAI ĐƯờNG THẳNG VUÔNG GóC i. Mục tiêu -Kiến thức : HS hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau, công nhận tính chất: có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b^ a. -Kĩ năng : HS biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. -Thái độ : Bước đầu tập suy luận cho HS II. Chuẩn bị của GV và HS - GV: Thước thẳng, êke, phấn màu - HS: Thước thẳng, êke, giấy rời III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là 2 góc đối đỉnh, nêu t/c2 góc đối đỉnh Vẽ é xAy = 90 0, vẽ é x'Ay' đối đỉnh với é xAy Hoạt động của gv & hs Nội dung Hoạt động 2: Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc HS cả lớp làm gấp giấy... GV: Em có nhận xét gì về các nếp gấp? HS: Trả lời... GV: Vẽ hình HS: Nhìn hình vẽ tóm tắt GV: Hướng dẫn HS suy luận dựa theo t/c 2 góc đ.đỉnh và 2 góc kề bù GV: xx' và yy' gọi là 2 đường thẳng vuông góc Vậy thế nào là 2 đg. thẳng vuông góc? HS: Trả lời... 1/ Thế nào là hai đường thẳng vuông góc cho xx' ầ yy' = {0} éxOy = 90 0 chỉ ra éxOy = éx'Oy = éx'Oy = 90 0 vì sao? Giải éxOy = 90 0 ( theo điều cho trước) éy'Ox =180 0-éxOy(theo t/c2 góc kề bù) ị éy'Ox =90 0 có éy'Ox =éx'Oy =90 0 (t/c2 góc đ.đ) éx'Oy' = éxOy =90 0 (t/c2 góc đ.đ) * Định nghĩa: SGK tr 84 Kí hiệu: xx' ^ yy' Hoạt động 3: Cách vẽ 2 đ.thẳng vuông góc GV: Gọi 1 HS lên bảng làm Các HS còn lại làm vào vở HS: làm vào vở GV: Em hãy nêu vị trí có thể xảy ra giữa 0 và đường thẳng a? HS: 0ẻ a và 0ẽ a GV: Có mấy đường thẳng đi qua 0 và ^ với a? HS: trả lời... GV:Đưa ra nội dung t/c 2/ Vẽ 2 đường thẳng vuông góc a ^ a' *Tính chất thừa nhận: Sgk Hoạt động 4: đường trung trực của đoạn thẳng GV: Cho đoạn thẳng AB, vẽ I là trung điểm của AB qua I vẽ đ.thẳng d ^ AB Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình, các HS khác vẽ vào vở GV: Đường thẳng d có những đặc điểm như trên gọi là đ.trung trực của đoạn thẳng Vậy đ.tr.trực của đoạn thẳng là gì? HS: Trả lời... GV: Đưa ra đ/n về đ.tr.trực của đoạn thẳng GV: Giới thiệu cho HS điểm A đối xứng với điểm B qua đ.thẳng d 3/ Đường trung trực của đoạn thẳng d là đường trung trực của đoạn thẳng AB *Định nghĩa: sgk ị d là đường trung trực của đoạn thẳng AB d ^ AB = {I} IA = IB Hoạt động 5: Củng cố-Luyện tập BT11/86 GV:Goùi HS ủoùc BT11 GV:Haừy ủieàn vaứo choó troỏng (…) trong caực phaựt bieồu sau : a/Hai ủửụứng thaỳng vuoõng goực vụựi nhau laứ hai ủửụứng thaỳng … b/Hai ủửụứng thaỳng a vaứ a’ vuoõng goực vụựi nhau kớ hieọu laứ… c/Cho trửụực moọt ủieồm A vaứ moọt ủửụứng thaỳng d … ủửụứng thaỳng d’ ủi qua A vaứ vuoõng goực vụựi d. BT12/86 GV:Goùi HS ủoùc BT12 GV:Trong caực caõu sau caõu naứo ủuựng ? caõu naứo sai ? Haừy baực boỷ cau sai baống hỡnh veừ a/Hai ủửụứng thaỳng vuoõng goực thỡ caột nhau. b/Hai ủửụứng thaờng caột nhau thỡ vuoõng goực . BT14/86 GV:Goùi HS ủoùc BT14 GV:Haừy veừ ủoaùn thaờng CD = 3cm vaứ veừ ủửụứng trung truùc cuỷa ủoaùn thaỳng aỏy HS:ẹoùc BT11 HS: a/Hai ủửụứng thaỳng vuoõng goực vụựi nhau laứ hai ủửụứng thaỳng caột nhau, trong caực goực taùo thaứnh coự moọt goực vuoõng b/Hai ủửụứng thaỳng a vaứ a’ vuoõng goực vụựi nhau kớ hieọu laứ a a’ c/Cho trửụực moọt ủieồm A vaứ moọt ủửụứng thaỳng d coự moọt vaứ chổ moọt ủửụứng thaỳng d’ ủi qua A vaứ vuoõng goực vụựi d. HS:ẹoùc BT12 HS:a/ ẹuựng b/ Sai : HS:ẹoùc BT14 HS: Hoạt động 6: hướng dẫn về nhà - Học thuộc định nghĩa 2 đuường thẳng vuông góc. - Tập vẽ 2 đường thẳng vuông góc. - BTVN: Bài 13 SGK tr 86. Bài 9, 10, 11, 14 SBT tr 75. Ngày soạn: 28/ 8/ 2010 Tiết 4: Luyện tập I. Mục tiêu -Kiến thức : Củng cố cho HS định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng -Kĩ năng: HS biết vẽ đ.thẳng đi qua 1 điểm cho trước và một đường thẳng cho trước vuông góc với đường thẳng đã cho, biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng -Thái độ: Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng, bước đầu tập suy luận II. Chuẩn bị của GV và HS - GV: Thước thẳng, êke, giấy rời, bảng phụ ghi bài 17 ; 18 SGK/ 87. - HS: Giấy rời, êke, thước kẻ III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ? Haừy phaựt bieồu ủũnh nghúa hai ủửụứng thaỳng vuoõng goực, ủũnh nghúa ủửụứng trung truùc cuỷa ủoaùn thaỳng ? Hoạt động 2: Luyện tập HS cả lớp làm bài 15, GV gọi 2 em đứng tại chỗ nhận xét GV: Đưa nội dung bài qua bảng phụ Gọi 1 hs lên bảng kiểm tra HS cả lớp có thể dùng giấy gập lại để kiểm tra qua hướng dẫn của GV GV Đưa đề bài qua bảng phụ 1 HS đọc đề bài Gọi 1 hs lên bảng thao tác, các hs khác vẽ vào vở GV theo dõi, hướng dẫn hs thao tác GV: Đưa ra nội dung đề bài 19 SGK HS vẽ hình, nêu các trình tự vẽ hình có thể xảy ra GV: Gọi 3 hs nêu trình tự vẽ hình từng trường hợp, các hs khác theo dõi và nhận xét, bổ xung GV: Đưa ra nội dung đề bài 20 sgk Gọi 1 hs đọc đề bài GV: Em hãy cho biết vị trí 3 điểm A, B, C có thể xảy ra? Gọi 2 hs lên bảng vẽ hình GV : Em có nhận xét gì về d 1và d 2 trong 2 trường hợp trên? HS: với 3 điểm A, B, C không thẳng hàng thì d 1ầ d 2tại 1 điểm Bài 15 sgk tr 86 Nhận xét: zt ^ xy = {0} Có 4 góc vuông: éxOy ;éxOz; éyOt; étOx Bài 17 sgk tr 87 a) a ^ a' b)a ^ a' c) a ^ a Bài 18 sgk tr 87 Vẽ éxOy = 45 0 Lấy A bất kì nằm trong éxOy Qua A vẽ d 1 ^ 0x = B Qua A vẽ d 2 ^ 0y = C Bài 19 sgk tr 87 Trình tự: 1) vẽ d 1 tuỳ ý, vẽ d 1ầ d 2 = {0}, é d 1Od 2 = 60 0 lấy A tuỳ ý trong é d 1Od 2 vẽ AB ^ d 1 = B (B ẻ d 1 ), vẽ BC ^ d 2= C (Cẻ d 2 ) 2) Vẽ d 1ầ d 2 = {0}, é d 1Od 2 = 60 0 lấy B ẻ Od 1 vẽ BC ^ Od 2 , Cẻ Od 2 vẽ AB ^ Od 1= A, A ẻé d 1Od 2 3) d 1ầ d 2 = {0}, é d 1Od 2 = 60 0 lấy Cẻ Od 2 vẽ BC ^ Od 2 = C, BC ầ 0d 1= B vẽ AB ^ Od 1= B A ẻé d 1O d 2 Bài 20 sgk tr 87 1) Với A, B, C thẳng hàng 2) Với A, B, C không thẳng hàng Hoạt động 3: hướng dẫn về nhà - Xem lại các bài tập đã làm tại lớp - BTVN: Bài 11, 12, 13 SBT tr 75 - Đọc trước bài "Các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng" _________________________________________________________________________ Ngày soạn : 30/8/ 2010 Tiết 5 : Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng I. mục tiêu - Kiến thức: Học sinh hiểu và nắm được các tính chất sau: Cho 2 đường thẳng và 1 cát tuyến. Nếu có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì: + Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau. + Hai góc đồng vị bằng nhau. + Hai góc trong cùng phía bù nhau. - Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng nhận biết: Cặp góc so le trong. Cặp góc đồng vị. Cặp góc trong cùng phía. Bước đầu tập suy luận. - Thái độ:Cẩn thận, chính xác.Tính hợp tác trong học tập. II. Chuẩn bị của GV và HS GV:Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ. HS: Thước thẳng, thước đo góc. III. Tiến trình dạy học Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ Caõu 1 :Haừy duứng eõke veừ ủửụứng thaỳng d’ ủi qua A vaứ vuoõng goực vụựi d (A d) Caõu 2 :Haừy veừ ủoaùn thaỳng AB = 4cm vaứ veừ ủửụứng trung truùc cuỷa AB Hoạt động của gv & hs Nội dung Hoạt động 2 : Góc so le trong, góc đồng vị GV:Yêu cầu HS: - Vẽ 2 đường thẳng phân biệt a và b. - Vẽ đường thẳng c cắt đường thẳng a và b lần lượt tại A và B. - Hãy cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, đỉnh B. HS :Lên bảng vẽ hình. GV: Đánh số các góc. Giới thiệu: Hai cặp góc so le trong, bốn cặp góc đồng vị. GV: Giải thích rõ hơn các thuật ngữ “góc so le trong”,”góc đồng vị”. GV:Yêu cầu HS làm ?1 1. Góc so le trong. Góc đồng vị + 1 và 3 ; 4 và 2 được gọi là hai góc so le trong. + 1 và 1; 2 và 2; 3 và 3; 4 và 4 được gọi là hai góc đồng vị ?1 a) Hai cặp góc so le trong: 4 và 2; 3 và 1 b) Bốn cặp góc đồng vị : 1 và 1; 2 và 2; 3 và 3; 4 và 4 Hoạt động 2 : Tính chất GV:Yêu cầu HS quan sát hình 13 SGK. HS: quan sát hình 13. 1 Học sinh đọc ?2 HS: Hoạt động theo nhóm *Yêu cầu: HS thực hiện ?2 (SGK) .GV chia lớp làm 4 nhóm, cử nhóm trưởng của các nhóm. .HS của từng nhóm làm việc độc lập. Các nhóm trao đổi nhóm và trình bầy bài giải vào bảng nhóm . GV cho HS sửa lại câu (b) Hãy tính Â. So sánh góc Â2 và góc 2. Thời gian làm bài: 7 phút. * Nhóm trưởng các nhóm phân công nhiệm vụ của các thành viên trong nhóm.Các thành viên trong nhóm thảo luận thống nhất ý kiến. Đại diện từng nhóm đưa ra bài giải của nhóm. *GV đưa ra KQ từng nhóm, HS các nhóm nhận xét chéo. Nhận xét, đánh giá và kết luận. GV:Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a,b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì căp góc so le trong còn lại và các cặp góc đồng vị như thế nào? HS :Đưa ra ý kiến của mình. ị Tính chất: 2. Tính chất ?2 a) Tính 1 và 3: -Vì 1 kề bù với 4 nên 1 = 1800 – 4 = 1350 -Vì 3 kề bù với 2 ị 3 + 2 = 1800 ị 3 = 1350 ị 1 = 3 = 1350 b) Tính 2. So sánh2 và 2: -Vì 2 đối đỉnh với 4; 4 đối đỉnh với 2 ị2 = 450; 4 = 2 = 450 ị2 = 2 = 450 c) Bốn cặp góc đồng vị và số đo: 2 = 2 = 450; 1 = 1 = 1350; 3 = 3 = 1350; 4 = 4 = 450 Tính chất : SGK Hoạt động 3: Luyện tập - củng cố GV: Treo bảng phụ bàI tập 21 SGK. HS: lên bảng lần lượt điền chỗ trống Bài 17 SBT/76: Vẽ lại hình và điền số đo vào các góc còn lại. GV : Gọi HS điền và giải thích Luyện tập Bài 21 SGK/89 so le trong. đồng vị. đồng vị. cặp góc so le trong. Bài 17 SBT/76 Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà - Học bài, làm bài tập 22, 23 SGK, bài 18,19,20 SBT trang 75,76,77 - Đọc trước bài hai đường thẳng song song. - Ôn lại đ/n hai đ.thẳng song song và các vị trí của hai đ.thẳng (lớp 6). Tiết 6 : HA ĐƯỜNG THẲNG SOONG SOONG I. mục tiêu : - Kiến thức: HS hiểu và công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song:"Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng a và b sao cho có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì a // b" - Kỹ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài 1 đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy. + Biết sử dụng ê ke và thước thẳng hoặc chỉ dùng ê ke để vẽ 2 đường thẳng song song. - Thái độ: Cẩn thận, chính xác.Tính hợp tác trong học tập. II. Chuẩn bị của GV và HS: GV:Thước kẻ, êke, bảng phụ ghi dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song, hình vẽ ?1 HS: Dụng cụ vẽ hình III. Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ? Phát biểu tính chất các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng? Làm bài tập 22 SGK/89 Hoạt động 2: Nhắc lại kiến thức lớp 6 GV : Yêu cầu HS đọc SGK(tr90) Cho 2 đường thẳng a,b muốn biết a có song song b không ta làm thế nào? b a HS : Ta có thể ước lượng bằng mắt : nếu a không cắt b thì chúng song song. Có thể kéo dài mãi 2 đường thẳng mà chúng không cắt nhau thì chúng song song. GV : Cách làm trên rất khó thực hiện và chưa chắc đã chính xác. Vậy có cách nào dễ hơn không? 1. nhắc lại kiến thức lớp 6 Hoạt động 2: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song Cho cả lớp làm trong sgk HS : Đoán xem 2 đường thẳng nào song song GV: Cỏc hỡnh vẽ a,b ,c cú đặc điểm gỡ? GV : Như vậy theo bài toán trên thì nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng khác tạo thành 1 cặp góc so le trong bằng nhau hoặc hai gúc đồng vị bằng nhau thì chúng song song nhau. GV : Đó chính là dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song. Ta thừa nhận tính chất sau: GV : Đưa ra nội dung "dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song" HS : Nhắc lại dấu hiệu... GV : Trong tính chất này cần có điều gì và suy ra được điều gì? HS : Cần có đường.thẳng c cắt 2 đ.thẳng a và b, có 1 cặp góc so le trong hoặc một cặp góc dồng vị bằng nhau. Từ đó suy ra : a và b song song với nhau. GV : ghi kí hiệu 2 đ.thẳng song song. GV : Hãy nêu các cách diễn đạt đường thẳng a song song đường thẳng b? Trở lại hình vẽ ban đầu, dựa trên dấu hiệu hãy dùng dụng cụ để kiểm tra xem a có song song b không? HS : Lên bảng làm (hướng dẫn : kẻ đường thẳng c cắt a, b tại A, B. Đo cặp góc so le trong) GV : Muốn chứng minh hai đ.thẳng song song ta làm như thế nào? HS : Chứng minh 2 đ.thẳng đó có cặp góc so le trong bằng nhau hoặc cặp góc đồng vị bằng nhau hoặc cặp góc trong cùng phía bù nhau. 2. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song son 900 a b c d e g m n p 600 600 450 450 800 c) a) b) Dự đoán : a song song b d không song song e m song song n Tính chất (sgk) Kí hiệu : a//b +Đường thẳng a song song đường thẳng b +Đường thẳng b song song đường thẳng a +2 đường thẳng a và b song song nhau. + a và b không có điểm chung. Hoạt động 3: Cách vẽ 2 đường thẳng song song GV : Đưa ra nội dung ? Muốn vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và song song với đường thẳng đã cho ta làm như thế nào? GV: Để vẽ ta sử dụng dụng cụ đó là êke. GV: Ta phải dựng hai góc so le trong (hai góc đồng vị) bằng nhau. ? Em nào có thể dựng hai góc so le trong bằng nhau? GV: Tương tự hướng dẫn cho học sinh cách 2. GV: cỏch vẽ thong thường nhất là vẽ trờn hai dũng kẻ trờn trang giấy hoặc trờn hai mộp chiều rộng của thước 3) Vẽ hai đường thẳng song song: Cho đường thẳng a và điểm A (Aẽa). Vẽ đường thẳng b qua A và song song với a. b A a B Cách 1: . A . . . a a a Cách 2: A . a A . a A . a * Hoạt động 4 : Luyện tập - củng cố GV : Cho HS làm bài tập 24(sgk), gọi 3 em đứng tại chỗ trả lời GV : Thế nào là 2 đường thẳng song song . Luyện tập Bài tập 24/91: Điền vào chỗ trống (…) trong các phát biểu sau: a) ….. a//b; b) ….a//b. Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà - Học thuộc dấu hiệu 2 đường thẳng song song. - BTVN : Bài 25, 26 SGK Bài 21, 23 24 SBT tr 77, 78. Rỳt kinh nghiệm ............................................................ _______________________________________________________________________ Ngày soạn: 3/ 9/ 2010 Tiết 7 : luyện tập I .Mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố kiến thức về hai đường thẳng song song, vận dụng vào bài tập thành thạo. - Kỹ năng : Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài 1 đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó. Sử dụng thành thạo ê ke và thước thẳng hay chỉ riêng ê ke để vẽ 2 đường thẳng song song. - Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. Tính hợp tác trong học tập. II .Chuẩn bị của GV và HS: GV:Thước thẳng, ê ke, phấn màu HS:Ôn bài, làm bài tập, thước thẳng, êke. III. Tiến trình bài dạy Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ? Phát biểu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song. Làm bài tập 26 SGK Hoạt động của gv & hs Nội dung ghi bảng Hoạt động 2: Luyện tập *Hoạt động 2: Luyện tập GV:Đưa ra đề bài bài tập 27 SGK trên bảng phụ. HS:Đọc đề bài GV.Bài toán cho điều gì ? Yêu cầu gì ? GV:Ta có thể vẽ được mấy đoạn AD song song với BC và AD = BC. GV: Gọi học sinh lên bảng vẽ tam giác ABC và đo số đo góc C, đo đoạn thẳng BC. ? Số đo góc C bằng bao nhiêu độ? Cạnh BCbằng bao nhiêu cm? ? Muốn kẻ đoạn thẳng AD có độ dài bằng BC và AD//BC ta làm như thế nào? HS: tạo cặp góc so le trong bằng nhau: éBCA = éDAC HS: Lên bảng vẽ hình như hướng dẫn. GV:Cho HS đọc đề bài tập 28 SGK. HS: Hoạt động theo nhóm *Yêu cầu: HS trình bày cách vẽ bài tập 28 SGK ( bằng lời) .GV chia lớp làm 6 nhóm, cử nhóm trưởng của các nhóm. .HS của từng nhóm làm việc độc lập. Các nhóm trao đổi nhóm và trình bày trình tự vẽ hình vào bảng nhóm (chú ý phát hiện ra nhiều cách vẽ khác nhau). . Thời gian làm bài: 7 phút. * Nhóm trưởng các nhóm phân công nhiệm vụ của các thành viên trong nhóm. Các thành viên trong nhóm thảo luận thống nhất ý kiến. Đại diện từng nhóm lên bảng vẽ hình như trình tự vẽ hình của nhóm. *GV đưa ra KQ từng nhóm, HS các nhóm nhận xét chéo. GV quan sát và hướng dẫn các nhóm vẽ hình (dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song để vẽ). Nhận xét, đánh giá và kết luận. GV : Đưa ra nội dung bài 29 SGK. HS:Đọc đề bài. GV:Bài toán cho biết điều gì? Yêu cầu ta điều gì? GV: Cho học sinh lên bảng vẽ góc nhọn xOy và điểm O’ tùy ý. ? Muốn vẽ góc nhọn x’O’y’ có O’x’//Ox, O’y’//Oy ta làm như thế nào? HS: Vẽ đường thẳng c cắt hai cạnh Ox và Oy của góc xOy. Dựng tia O’x’ cắt c tại A’ sao cho . Tương tự dựng tia O’y’ cắt c tại B’ sao cho . GV: Khi đó ta được góc nhọn x’O’y’ có O’x’//Ox, O’y’//Oy. Cặp góc xOy và x'O'y' gọi là cặp góc có cạnh tương ứng song song. HS dùng thước đo 2 góc và nhận xét ( số đo của 2 góc bằng nhau) . * Bài tập 27 SGK/91: Cho DABC. Vẽ AD = BC và AD//BC A B C D A . . * Bài tập 28/91: c x x’ . A . B . 600 y y’ x x' *Cách 1 : - Vẽ đường thẳng xx' -Trên xx' lấy điểm A bất kỳ. -Dùng ê ke vẽ đường thẳng c qua A tạo với Ax góc 600. -Trên c lấy B bất kỳ (BA) -Dùng ê ke vẽ góc y'BA = 600 ở vị trí so le trong với góc xAB -Vẽ tia đối By của tia By' ta được xx' //yy' *Cách 2: Vẽ hai góc ở vị trí đồng vị bằng nhau. * Bài tập 29/92: x A 1 1 O y B x’ 1 A’ 1 O’ y’ B’ c x O O'’ x’ y’ y O’ x x’ y’ y O éxOy và éx'Oy' là cặp góc có cạnh tương ứng song song. So sánh : Số đo hai góc bằng nhau Hoạt động 3: hướng dẫn về nhà - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm bài tập 30 SGK trang 92. Bài 24,25,26 SBT trang 78. - Bài 29: Bằng suy luận khẳng định góc x0y và góc x’0y’ cùng nhọn có O'x' // 0x; 0’y’ // 0y thì x0y = x'O'y'. Ngày soạn : 6/ 9/2010 Tiết 8 Tiên đề ơclit về đường thẳng song song I. mục tiêu : *Kiến thức: HS hiểu được nội dung tiên đề Ơclit là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (M a) sao cho b // a. Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơclit mới suy ra được tính chất của 2 đường thẳng song song. *Kỹ năng: Cho biết 2 đường thẳng song song và 1 cát tuyến. Cho biết số đo của 1 góc biết cách tính số đo các góc còn lại. *Thái độ: Cẩn thận, chính xác. Tính hợp tác trong học tập. II. Chuẩn bị của gv và hs: GV: Thước thẳng, thước đo góc. Bảng phụ ghi Đề bài 32; 33(SGK- 94). Bài 30 SBT/ 79 HS: Thước thẳng, thước đo góc. III tiến trình bài dạy: Hoạt động của gv & hs Nội dung Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ- Tìm hiểu về tiên đề Ơclít Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song? Cho đ.thẳng a và điểm Mẽa, hãy vẽ đ.thẳng b đi qua M và b//a. - Các HS khác vẽ hình ra nháp và nhận xét kết quả của bạn trên bảng. GV: Yêu cầu 1HS vẽ đường thẳng b qua M, b//a bằng cách khác và nêu nhận xét . HS: Đường thẳng này trùng với đường thẳng b ban đầu GV: Để vẽ đường thẳng b đi qua M, b//a có nhiều cách vẽ. Nhưng liệu có bao nhiêu đường thẳng qua M và song song với a GV: Giới thiệu điều thừa nhận mang tên Tiên đề Ơclít GV: Nêu nội dung tiên đề HS: Nhắc lại - vẽ hình vào vở HS: Đọc mục có thể em chưa biết giới thiệu về nhà toán học lỗi lạc Ơclít GV: Với 2 đường thẳng song song a và b có những tính chất ? b M a 600 600 1. Tiên đề Ơclit SGK M b a M a ; b qua M và b // a là duy nhất Hoạt động 2: Tìm tính chất của 2 đường thẳng song song GV: Cho HS làm HS1: Làm ý a HS2: Làm ý b và c - Nhận xét HS3: Làm ý d GV : Qua bài toán này em có nhận xét gì về số đo của các cặp góc được tạo thành từ 1 đ.thẳng cắt 2 đ.thẳng // ? ? Em hãy kiểm tra xem 2 góc trong cùng phía có quan hệ thế nào với nhau ? GV : dẫn dắt để HS rút ra t/c HS nhắc lại tính chất GV: Treo bảng phụ nội dung bài 30 tr79 SBT a) đo 2 góc so le trong A4 và B1 rồi song song b) Lý luận A4 ≠ B1 theo gợi ý : Nếu A4 ≠ B1 qua A vẽ tia AP sao cho PAB = B1thế thì AP// b vì sao? ? qua A có a// b lại có AP// b thì sao? ịkết luận 4 A B a b 1 1 2 2 3 3 4 2. Tính chất của hai đường thẳng song song a) b) c) Nhận xét Hai góc so le trong bằng nhau d/Nhận xét: Hai góc đồng vị bằng nhau *Tính chất:SGK/93 Bài 30 tr 79SBT a) A4 = B1 b) Giả sử A4 ≠ B1. Qua A ta vẽ tia AP sao cho PAB =B1ị AP// b vì có hai góc so le trong bằng nhau Qua A vừa có a// b, vừa có AP// b (trái với tiên đề Ơclít) Vậy đường thẳng AP và đường thẳng a chỉ là 1 hay A4 = PAB =B1 Hoạt động 3: Luyện tập - củng cố HS làm bài 34 SGK theo nhóm (3 nhóm) Mỗi nhóm làm 1 ý Bài làm có hình vẽ, có tóm tắt bài toán dưới dạng ký hiệu hình học GV treo bảng phụ có nội dung bài 32 SGK HS đứng tại chỗ trả lời Bài 34 SGK tr 94 Cho a//b; AB ầ a ={A}; AB ầ b ={B}; Â4 = 370 Tìm a) B1 =? b) So sánh Â1 và B4 c) B2 = ? A a 4 1 b B  1 3 4 2 370 Giải: a) Theo tính chất của hai đường thẳng song song ta có: B1 = A4 = 370(so le trong) b) Có Â4 và Â1(2 góc kề bù) ịÂ1 = 1800 -Â4 Vậy Â1 = 1800 –370 =1430 Có

File đính kèm:

  • docgiao an hh 7.doc
Giáo án liên quan