Giáo án Toán học 7 - Tiết 1 đến tiết 70

I) Mục tiêu:

1) Kiến thức: Học sinh nắm được thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau

2) Kỹ năng: Học sinh vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình. Bước đầu tập suy luận

3) Thái độ: Nhiệt tình, tự giác trong học tập

II) Phương tiện dạy học:

GV: SGK-thước thẳng-thước đo góc-bảng phụ

HS: SGK-thước thẳng-thước đo góc

III) Hoạt động dạy học:

1. Hoạt động 1: Giới thiệu chương I hình học (5 phút)

GV giới thiệu sơ qua về nội dung chương I gồm:

+) Hai góc đối đỉnh

+) Hai đường thẳng vuông góc

+) Các góc tạo bởi hai đường thẳng cắt nhau

+) Hai đường thẳng song song

+) Tiên đề Ơclit về đường thẳng song song

+) Từ vuông góc đến song song

+) Khái niệm định lý

 

doc144 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 876 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 1 đến tiết 70, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I đường thẳng vuông góc đường thẳng song song Ngày dạy: Tiết 1 hai góc đối đỉnh Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh nắm được thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau Kỹ năng: Học sinh vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình. Bước đầu tập suy luận Thái độ: Nhiệt tình, tự giác trong học tập Phương tiện dạy học: GV: SGK-thước thẳng-thước đo góc-bảng phụ HS: SGK-thước thẳng-thước đo góc Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu chương I hình học (5 phút) GV giới thiệu sơ qua về nội dung chương I gồm: +) Hai góc đối đỉnh +) Hai đường thẳng vuông góc +) Các góc tạo bởi hai đường thẳng cắt nhau +) Hai đường thẳng song song +) Tiên đề Ơclit về đường thẳng song song +) Từ vuông góc đến song song +) Khái niệm định lý GV (ĐVĐ) -> vào bài 2. Hoạt động 2: Thế nào là hai góc đối đỉnh (15 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng GV vẽ h.1 (SGK-81) lên bảng, giới thiệu và là hai góc đối đỉnh H: Em có nhận xét gì về cạnh, về đỉnh của hai góc đối đỉnh ? Vậy thế nào là 2 góc đối đỉnh Muốn vẽ hai góc đối đỉnh ta làm như thế nào ? Hai góc O2 và O4 có phải là hai góc đối đỉnh không? Vì sao? Vậy hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh ? Cho , em hãy vẽ góc đối đỉnh với ? GV kết luận Học sinh vẽ hình vào vở, quan sát hình vẽ và nhận dạng hai góc đối đỉnh HS: Cạnh của gócc này là tia đối của góc kia và ngược lại + Chung đỉnh HS phát biểu định nghĩa 2 góc đối đỉnh và trả lời câu hỏi HS: sẽ tạo thành 2 cặp góc đối đỉnh Học sinh nêu cách vẽ góc đối đỉnh của cho trước và thực hành vẽ 1. Thế nào là 2 góc đối đỉnh Góc O1 và góc O3 là 2 góc đối đỉnh *Định nghĩa: SGK-81 *Chú ý: Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành 2 cặp góc đối đỉnh 3. Hoạt động 3: Tính chất của hai góc đối đỉnh (15 phút) Quan sát hai cặp góc đối đỉnh em hãy ước lượng bằng mắt và so sánh độ lớn của chúng? Hãy dùng thước đo góc kiểm tra lại kết quả vừa ước lượng GV yêu cầu một học sinh lên bảng thực hành GV: Dựa vào tính chất của hai góc kề bù đã học ở lớp 6 hãy giải thích vì sao Ô1 = Ô3 ? (GV gợi ý : Ô1 + Ô2 = ? Vì sao? Tương tự Ô2 + Ô3 = ? Từ đó suy ra được điều gì? GV kết luận. HS quan sát và dự đoán được Ô1 = Ô3 Ô2 = Ô4 Học sinh thực hành dùng thước đo góc đo số đo các góc O1, O2, O3, O4 rồi so sánh Một HS lên bảng thực hiện Học sinh suy nghĩ và thảo luận trả lời các câu hỏi của giáo viên 2. Tính chất Ô1 = Ô3 = Ô2 = Ô4 = Suy ra Ô1 …..Ô3 Ô2 …..Ô4 *Tập suy luận: Ta có: + Ô1 + Ô2 = 1800 (1) (Vì Ô1, Ô2 là 2 góc kề bù) + Ô2 + Ô3 = 1800 (2) (Vì Ô2, Ô3 là 2 góc kề bù) Từ (1) và (2) suy ra Ô1 + Ô2 = Ô2 + Ô3 -> Ô1 = Ô3 4. Hoạt động 4: Củng cố (8 phút) GV: Ta có 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau, vậy 2 góc bằng nhau có đối đỉnh không ? GV dùng bảng phụ giới thiệu các h.vẽ minh hoạ GV dùng bảng phụ nêu BT1 gọi một vài học sinh đứng tại chỗ trả lời miệng bài toán -GV dùng bảng phụ nêu tiếp BT2 (SGK) yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống GV kết luận. Học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi Học sinh quan sát hình vẽ Học sinh đọc kỹ yêu cầu bài toán và điền vào chỗ trống Học sinh tiếp tục làm BT2 Bài 1: a)……x’Oy’……. tia đối…. b)…..hai góc đối đỉnh….Ox’ …Oy’ là tia đối của cạnh Oy Bài 2: a)………………. đối đỉnh b)………………. đối đỉnh Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học thuộc định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận - Biết cách vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau - BTVN: 3, 4, 5 (SGK) và 1, 2, 3 (SBT) Ngày dạy: Tiết 2 luyện tập I. Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất “hai góc đối đỉnh thì bằng nhau” Kỹ năng: Nhận biết được các góc đối đỉnh trong hình vẽ Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập hình đơn giản Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc II. Phương tiện dạy học: GV: SGK-thước thẳng-thước đo góc-bảng phụ HS: SGK-thước thẳng-thước đo góc III. Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra và chữa bài tập (10 phút) HS1: Vẽ hai đường thẳng zz’ và tt’ cắt nhau tại A Viết tên các cặp góc đối đỉnh và các cặp góc bằng nhau HS2: Chữa bài tập 5 (SGK-82) 2. Hoạt động 2: Luyện tập (28 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng GV cho học sinh đọc đề bài BT6 (SGK-83) H: Để vẽ 2 đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc 470 ta vẽ như thế nào ? GV gọi một học sinh lên bảng vẽ hình Dựa vào hình vẽ, em hãy tóm tắt BT dưới dạng cho và tìm Biết góc O1 = 470, ta có thể tính ngay số đo góc nào? Vì sao ? Từ đó góc O4 = ? GV kết luận GV yêu cầu học sinh làm BT7 Cho học sinh hoạt động nhóm tìm ra các cặp góc bằng nhau và giải thích Gọi đại diện hai nhóm lên bảng trình bày bài làm GV kiểm tra và nhận xét GV yêu cầu học sinh đọc đề bài BT8 (SGK-83) Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình H: Ngoài ra còn trường hợp nào khác không ? Qua bài toán rút ra nhận xét gì ? GV yêu cầu học sinh tiếp tục làm BT9 (SGK) H: Muốn vẽ góc vuông xAy ta làm như thế nào ? Muốn vẽ góc đối đỉnh với góc xAy ta làm như thế nào ? -Có nhận xét gì về số đo các góc x’Ay, x’Ay’, xAy’ ? -Hãy tìm các góc vuông không đối đỉnh -Bằng suy luận hãy chứng tỏ các góc x’Ay, x’Ay’, xAy’ đều là các góc vuông? -Từ đó rút ra nhận xét gì ? GV kết luận. Học sinh đọc đề bài, suy nghĩ thảo luận Học sinh nêu cách vẽ BT Một HS lên bảng vẽ hình, số còn lại vẽ hình vào vở Học sinh tóm tắt bài toán HS: Ô1 = Ô3 (2 góc đối đỉnh -> tính được Ô3 HS suy luận tính tiếp số đo các góc còn lại Học sinh đọc đề bài, vẽ hình BT7 (SGK) Học sinh hoạt động nhóm tìm ra các cặp góc bằng nhau kèm theo giải thích Đại diện hai nhóm lên bảng trình bày bài Học sinh lớp nhận xét, góp ý Học sinh đọc đề bài BT8-SGK Một học sinh lên bảng vẽ hình học sinh còn lại vẽ hình vào vở Học sinh suy nghĩ và trả lời HS: Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh Học sinh đọc và làm BT9 HS: Vẽ tia Ax -Dùng eke vẽ tia Ay sao cho Học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi Đại diện học sinh đứng tại chỗ trả lời miệng BT Học sinh tập suy luận, chứng tỏ các góc x’Ay, x’Ay’, xAy’ đều là các góc vuông Bài 6 (SGK-83) Giải: Ta có: Ô1 = Ô3 = 470 (2 góc đối đỉnh) Mặt khác: Ô1 + Ô2 = 1800 (2 góc kề bù) Ô2 = 1800 - Ô1 Ô2 = 1800 - 470 Ô2 = 1330 Lại có: Ô4 = Ô2 = 1330 (Tính chất hai góc đối đỉnh) Bài 7 (SGK-83) Ô1 = Ô4 ; Ô2 = Ô5 Ô3 = Ô6 ; (các cặp góc đối đỉnh) Bài 8 (SGK-83) Bài 9 (SGK-83) Các góc vuông không đối đỉnh và ; và và ; và 3. Hoạt động 3: Củng cố (5 phút) GV yêu cầu học sinh nhắc lại định nghĩa và tính chất của 2 góc đối đỉnh GV yêu cầu HS làm BT10 H: Phải gấp như thế nào để chứng tỏ hai góc đối đỉnh thì bằng nhau ? GV kết luận. Học sinh nhắc lại định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh HS đọc đề bài, suy nghĩ và thảo luận Học sinh nêu cách gấp giấy Bài 10 (SGK) Đố Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Đọc trước bài: “Hai đường thẳng vuông góc”. Chuẩn bị: eke, giấy - BTVN: 4, 5, 6 (SBT) Ngày dạy: Tiết 3 hai đường thẳng vuông góc I. Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. – Công nhận tính chất: “Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b vuông góc với a - Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng Kỹ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước - Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. Bước đầu tập suy luận 3) Thái độ: Nghiêm túc, tự giác trong học tập II. Phương tiện dạy học: GV: SGK-thước thẳng-eke-giấy rời HS: SGK-thước thẳng-eke-giấy rời III. Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra (5 phút) HS1: Vẽ góc xAy = 900 Vẽ góc x’Ay’ đối đỉnh với góc xAy H: Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? GV (ĐVĐ) -> vào bài 2. Hoạt động 2: Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc (14 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm ?1 (SGK) H: Quan sát và có nhận xét gì về các nếp gấp và các góc tạo thành bởi các nếp gấp đó ? -GV vẽ h.4 lên bảng, yêu cầu học sinh làm ?2 (SGK) Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? GV giới thiệu cách ký hiệu và các cách diễn đạt về 2 đường thẳng vuông góc GV kết luận. Học sinh đọc đề bài ?1 và thực hành gấp giấy (đã chuẩn bị sẵn) gấp như SGK đã hướng dẫn HS quan sát và rút ra nhận xét Học sinh đọc đề bài và vẽ hình ?2 vào vở Học sinh dựa vào BT9 nêu cách suy luận, chứng tỏ các góc xOy’, x’Oy, x’Oy’ đều là các góc vuông Học sinh phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc HS nghe giảng và ghi bài 1. Thế nào là 2 đt vuông góc Ta có: Và (đối đỉnh) Mặt khác (kề bù) Mà (đối đỉnh) Vậy các góc xOy’, x’Oy, x’Oy’ đều là các góc vuông *Định nghĩa: SGK Ký hiệu: 3. Hoạt động 3: Vẽ hai đường thẳng vuông góc (14 phút) H: Muốn vẽ hai đường thằng vuông góc ta làm như thế nào GV gọi một học sinh lên bảng làm ?3 (SGK) GV cho HS hoạt động nhóm làm ?4, yêu cầu học sinh nêu vị trí có thể xảy ra giữa điểm O và đường thẳng a rồi vẽ hình theo các TH đó H: Có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc với a ? GV dùng bảng phụ nêu BT11 yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống GV yêu cầu học sinh làm tiếp BT12 (SGK), yêu cầu học sinh vẽ hình biểu diễn trường hợp sai GV kết luận. Học sinh nêu các cách vẽ hai đường thẳng vuông góc Một học sinh lên bảng vẽ hình Học sinh hoạt động nhóm làm ?4 (SGK), xét 2 trường hợp +) +) Học sinh trả lời câu hỏi Học sinh đọc kỹ đề bài, điền thích hợp vào chỗ trống Đại diện học sinh đứng tại chỗ trả lời Học sinh đọc kỹ đề bài, nhận xét đúng sai, có vẽ hình minh hoạ 2. Vẽ hai đt vuông góc ?3: Ta có: *Tính chất: SGK-85 Bài 11 (SGK) a)……cắt nhau tạo thành bốn góc vuông (hoặc trong các góc tạo thành có 1 góc vuông) b) ………. c) ….có một và chỉ một……. Bài 12 (SGK) a)Đúng b) Sai 4. Hoạt động 4: Đường trung trực của một đoạn thẳng (10 phút) BT: Cho đoạn thẳng AB. Vẽ I là trung điểm của AB. Qua I vẽ đường thẳng GV gọi 2 HS lên bảng vẽ GV giới thiệu đường trung trực của đoạn thẳng Vậy d là đường trung trực của đoạn thẳng AB khi nào ? GV giới thiệu chú ý H: Muốn vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng ta làm ntn Ngoài cách vẽ trên, còn cách vẽ nào khác không ? GV giới thiệu cách gấp giấy GV kết luận. Học sinh đọc kỹ đề bài, vẽ hình ra nháp Hai học sinh lên bảng vẽ hình Học sinh lớp nhận xét, góp ý HS: Khi d đi qua trung điểm và vuông góc với AB Học sinh nhắc lại nội dung chú ý Học sinh nêu cách vẽ Học sinh thực hành gấp giấy (như theo hướng dẫn của bài 13 (SGK) 3. Đường trung trực của đt Ta có: d là đường trung trực của đoạn thẳng AB *Định nghĩa: SGK-85 Chú ý: Khi d là đường trung trực của đoạn AB ta nói A, B đối xứng nhau qua d Bài 14 (SGK) -Vẽ CD = 3 cm - Xác định sao cho CH = 1,5 cm - Qua H vẽ đường thẳng d sao cho -> d là đường trung trực CD Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học thuộc định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng - Nhớ cách vẽ 2 đường thẳng vuông góc, vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng - BTVN: 14, 15, 16 (SGK) và 10, 11 (SBT). Ngày dạy: Tiết 4 luyện tập I. Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau Kỹ năng: Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. Sử dụng thành thạo eke, thước thẳng 3) Thái độ: Tự giác học tập II. Phương tiện dạy học: GV: SGK-thước thẳng-eke-giấy rời-bảng phụ HS: SGK-thước thẳng-eke-giấy rời III. Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra (10 phút) HS1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc Cho đường thẳng xx’ và . Hãy vẽ đường thẳng yy’ đi qua O và vuông góc với xx’ HS2: Phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng Cho AB = 4 cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB 2. Hoạt động 2: Luyện tập (28 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng GV cho học sinh làm BT 15 (SGK-86) GV kiểm tra và cho học sinh nhận xét về nếp gấp GV dùng bảng phụ nêu BT 17 (SGK-87) Gọi lần lượt ba học sinh lên bảng kiểm tra xem hai đường thẳng có vuông góc hay ko? GV yêu cầu học sinh đọc và làm BT 18 (SGK) Gọi một học sinh lên bảng vẽ GV nhận xét, sửa sai cho HS GV dùng bảng phụ nêu h.11 yêu cầu học sinh vẽ lại hình và nói rõ trình tự vẽ Cho học sinh hoạt động nhóm để có thể phát hiện ra các cách vẽ khác nhau Gọi 1 học sinh đứng tại chỗ nêu cách vẽ, GV ghi bảng GV yêu cầu học sinh đọc đề bài BT 20 H: Đề bài cho biết điều gì? yêu cầu làm gì ? Hãy cho biết vị trí của 3 điểm A, B, C có thể xảy ra ? Từ đó hãy vẽ đường trung trực của các đoạn thẳng AB, BC trong các trường hợp đó Gọi đại diện học sinh lên bảng vẽ hình H: Có nhận xét gì về vị trí của d1, d2 trong mỗi trường hợp ? GV kết luận. Học sinh chuẩn bị giấy trong và thực hành gấp giấy như các hình 8a, b, c Học sinh rút ra nhận xét Học sinh thực hành sử dụng eke để kiểm tra các đường thẳng có vuông góc với nhau hay không Học sinh đọc kỹ đề bài, vẽ hình từng bước theo nội dung bài toán Học sinh quan sát hình vẽ, suy nghĩ, thảo luận để nêu lên cách vẽ của bài toán Học sinh thực hành vẽ hình của bài toán Học sinh đọc đề bài BT 20 Học sinh tóm tắt bài toán HS: A, B, C thẳng hàng A, B, C không thẳng hàng Đại diện học sinh lên bảng vẽ hình của các trường hợp Học sinh rút ra nhận xét về vị trí của d1, d2 trong các trường hợp Bài 15 (SGK) Gấp giấy Bài 17 (SGK) a) a không vuông góc với a’ b) c) Bài 18 (SGK) Bài 19 (SGK) Cách vẽ: -Vẽ đường thẳng d1 tuỳ ý -Vẽ đường thẳng d2 cắt d1 tại O và tạo với d1 một góc 600 - Lấy diểm A nằm trong góc - Vẽ tại B - Vẽ tại C Bài 20 (SGK) a) A, B, C thẳng hàng *B nằm giữa A và C *B không nằm giữa A và C b) A, B, C không thẳng hàng 3. Hoạt động 3: Củng cố (5 phút) -Phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc ? -Phát biểu t/c đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước ? GV dùng bảng phụ nêu bài tập trắc nghiệm, yêu cầu học sinh cho biết câu nào đúng, câu nào sai GV có thể vẽ hình minh hoạ cho các câu sai GV kết luận. Học sinh trả lời các câu hỏi của giáo viên Học sinh đọc kỹ đề bài, nhận xét đúng sai Đại diện học sinh đứng tại chỗ trả lời Học sinh lớp nhận xét, góp ý Bài tập: Đúng hay sai ? a) Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn AB là đường T2 của đoạn thẳng AB b) Đường thẳng vuông góc với đoạn AB là đường trung trực của đoạn thẳng AB c) Đt đi qua trung điểm và vuông góc với AB là đường trung trực của đoạn AB d) Hai mút của đoạn thẳng đối xứng nhau qua đường trung trực của nó Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Xem lại các bài tập đã chữa - BTVN: 10, 11, 12, 13, 14, 15 (SBT) - Đọc trước bài: “Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng Ngày dạy: tiết 5 các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh nhận dạng được các loại góc: cặp góc trong cùng phía, cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị ….. Kỹ năng: Nắm được tính chất của các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. Bước đầu tập suy luận Thái độ: Cẩn thận, nhiệt tình Phương tiện dạy học: GV: SGK-thước thẳng-thước đo góc-bảng phụ HS: SGK-thước thẳng-thước đo góc Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Góc so le trong, góc đồng vị (18 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng GV vẽ hình 12 lên bảng H: Có bao nhiêu góc đỉnh A? bao nhiêu góc đỉnh B? GV đánh số các góc và giới thiệu góc so le trong, góc đồng vị Yêu cầu học sinh tìm tiếp các cặp góc so le trong, góc đồng vị còn lại GV yêu cầu học sinh làm ?1 Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình, viết tên các cặp góc theo y/c GV dùng bảng phụ nêu BT 21 yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống GV kết luận. Học sinh vẽ hình vào vở HS: Có 4 góc đỉnh A, 4 góc đỉnh B Học sinh nghe giảng và ghi bài Học sinh quan sát hình vẽ tìm nốt các cặp góc so le trong, góc đồng vị còn lại Học sinh thực hiện ?1 (SGK) Học sinh quan sát kỹ hình vẽ, đọc kỹ nội dung bài tập rồi điền vào chỗ trống 1. Góc so le trong, góc đ.vị *Cặp góc so le trong và ; và *Cặp góc đồng vị và ; và và ; và Bài 21 Điền vào chỗ trống a)…..so le trong b) …..đồng vị c) …...đồng vị d) …..so le trong 2. Hoạt động 2: Tính chất (15 phút) GV vẽ h.13 (SGK) lên bảng Gọi một học sinh đọc h.vẽ GV cho học sinh hoạt động nhóm làm ?2 (SGK-88) GV yêu cầu học sinh tóm tắt bài toán dưới dạng cho và tìm Nếu đt c cắt 2 đt a và b, trong các góc tạo thành có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì các cặp góc so le trong còn lại và các cặp góc đồng vị ntn? -GV nêu tính chất (SGK) GV kết luận. Học sinh vẽ hình vào vở và đọc hình vẽ Học sinh tóm tắt bài toán dưới dạng cho và tìm. Rồi hoạt động nhóm làm bài tập Một vài học sinh đứng tại chỗ trình bày miệng bài toán HS: Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau Các cặp góc đồng vị bằng nhau Học sinh đọc tính chất (SGK) 2. Tính chất: Cho a) Tính: , Ta có: (kề bù) Tương tự ta có: b) (đối đỉnh) c) Ba cặp góc đồng vị còn lại *Tính chất: SGK-89 3.Hoạt động 3: Củng cố (10 phút) GV yêu cầu học sinh làm BT 22 (SGK) GV vẽ hình 15 (SGK) lên bảng Yêu cầu học sinh lên bảng điền tiếp số đo ứng với các góc còn lại Hãy đọc tên các cặp góc so le trong, các cặp góc đồng vị ? GV giới thiệu cặp góc trong cùng phía, yêu cầu học sinh tìm tiếp cặp góc trong cùng phía còn lại Có nhận xét gì về tổng 2 góc trong cùng phía trong hình vẽ bên ? Từ đó rút ra nhận xét gì ? GV kết luận. Học sinh đọc đề bài, quan sát hình vẽ 15 (SGK) Học sinh vẽ lại hình 15 vào vở Một học sinh lên bảng viết tiếp các số đo còn lại của các góc Học sinh đọc tên các cặp góc so le trong, các cặp góc đồng vị trong hình vẽ Học sinh quan sát hình vẽ, nhận dạng khái niệm HS: Hai góc trong cùng phía có tổng số đo bằng 1800 HS rút ra nhận xét Bài 22 (SGK) b) c) Nhận xét: Hai góc trong cùng phía bù nhau. Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Đọc trước bài: “Hai đường thẳng song song” - BTVN: 23 (SGK) và 16, 17, 18, 19, 20 (SBT) - Ôn lại định nghĩa 2 đường thẳng song song và các vị trí của hai đường thẳng Ngày dạy: Tiết 6 hai đường thẳng song song Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh nắm được thế nào là hai đường thẳng song song - Công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song Kỹ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy. Biết sử dụng eke và thước thẳng hoặc chỉ dùng eke để vẽ 2 đường thẳng song song. 3) Thái độ: Nhiệt tình, tự giác học tập Phương tiện dạy học: GV: SGK-thước thẳng-eke-bảng phụ HS: SGK-thước thẳng-eke Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra (7 phút) HS1: Cho hình vẽ: Điền tiếp số đo các góc còn lại vào hình vẽ Phát biểu tính chất các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2đường thẳng HS2: Hãy nêu vị trí tương đối của 2 đường thẳng Thế nào là 2 đường thẳng song song ? GV (ĐVĐ) -> vào bài 2. Hoạt động 2: Nhắc lại kiến thức lớp 6 (5 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng GV cho HS nhắc lại kiến thức lớp 6 (SGK) GV: Cho đường thẳng a và đường thẳng b. Muốn biết đt a có song song với đường thẳng b không ta làm như thế nào? GV chuyển mục. Học sinh đọc và nhắc lại kiến thức lớp 6 (SGK-90) HS: Ước lượng bằng mắt -dùng thước kéo dài mãi, nếu 2 đường thẳng không cắt nhau thì 2 đường thẳng song song 1. Nhắc lại kiến thức lớp 6 (SGK – 90) 3. Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song (14 phút) GV cho HS cả lớp làm ?1-sgk Đoán xem các đường thẳng nào song song với nhau ? (GV đưa h.17-SGK lên bảng phụ) H: Em có nhận xét gì về vị trí và số đo của các góc cho trước ở các hình17a, b, c? GV giới thiệu dh nhận biết 2 đường thẳng song song, cách ký hiệu và các cách diễn đạt khác nhau GV: Dựa trên dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song hãy kiểm tra bằng dụng cụ xem a có song song với b ko? a b Vậy muốn vẽ 2 đường thẳng song song ta làm như thế nào? Học sinh ước lượng bằng mắt nhận biết 2 đường thẳng song song HS nhận xét về vị trí và số đo các góc cho trước ở từng hình Học sinh đọc và phát biểu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song Học sinh suy nghĩ, thảo luận tìm cách kiểm tra xem 2 đường thẳng có song song với nhau hay không 2. Dấu hiệu nhận biết ?1: a song song với b d không song song với e m song song với n *Tính chất: SGK Ký hiệu: a // b 4. Hoạt động 4: Vẽ hai đường thẳng song song (12 phút) GV đưa ?2 và 1 số cách vẽ (h.18, 19 – SGK) lên bảng bằng bảng phụ Yêu cầu học sinh trình bày trình tự vẽ bằng lời Gọi đại diện học sinh lên bảng vẽ lại hình GV giới thiệu: 2 đoạn thẳng song song, 2 tia song song (có vẽ hình minh hoạ) GV kết luận. Học sinh trao đổi nhóm để nêu được cách vẽ của ?2 (SGK-90) Đại diện học sinh lên bảng vẽ hình bằng thước và eke để vẽ 2 đường thẳng song song Học sinh vẽ hình vào vở và nghe giảng 3. Vẽ 2 đt song song ?2: Cho đt a và . Vẽ đt b đi qua A và b // a *Chú ý: 5. Hoạt động 5: Củng cố (5 phút) GV dùng bảng phụ nêu BT 24 (SGK – 91) Gọi hai học sinh đứng tại chỗ trả lời GV dùng bảng phụ nêu bài tập: Đúng hay sai ? Thế nào là 2 đoạn thẳng song song ? Riêng đối với trường hợp sai GV có thể vẽ hình minh hoạ GV kết luận. Học sinh đọc kỹ đề bài rồi điền vào chỗ trống Học sinh đọc kỹ đề bài, chọn câu đúng Bài 24 Điền vào chỗ trống a)……….a // b b) ……….a // b BT: Đúng hay sai ? a) Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn thẳng không có điểm chung b) Hai đoạn thẳng song song là 2 đoạn thẳng nằm trên hai đường thẳng song song Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học thuộc dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song - BTVN: 25, 26 (SGK) và 21, 23, 24 (SBT) Ngày dạy: Tiết 7 luyện tập Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song Kỹ năng: Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài 1 đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ 2 đường thẳng song song. 3) Thái độ: Cẩn thận, tự giác, nhiệt tình trong học tập Phương tiện dạy học: GV: SGK-thước thẳng-êke HS: SGK-thước thẳng-êke Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Luyện tập (42 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng GV yêu cầu học sinh đọc đề bài BT 26 (SGK-91) Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình theo cách diễn đạt của đề bài H: Muốn vẽ một góc 1200 ta có những cách nào ? GV yêu cầu học sinh đọc đề bài BT 27 (SGK-91) Bài tập cho biết điều gì? Yêu cầu điều gì? Muốn vẽ AD // BC ta làm như thế nào ? Muốn có AD = BC ta làm như thế nào ? GV gọi một học sinh lên bảng vẽ hình như đã hướng dẫn H: Ta có thể vẽ được mấy đoạn AD như vậy ? GV gọi một học sinh lên bảng xác định điểm D’ trên hình vẽ GV yêu cầu học sinh đọc đề bài BT 28 (SGK-91) Nêu cách vẽ hai đường thẳng xx’ và yy’ sao cho xx’// yy’? GV gọi một học sinh lên bảng vẽ hình, yêu cầu học sinh còn lại vẽ hình vào vở GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm BT 29 (SGK-92) H: Đề bài cho biết điều gì? Yêu cầu làm gì ? GV yêu cầu một học sinh lên bảng vẽ góc xOy và điểm O’ H: Có mấy vị trí điểm O’ đối với góc xOy ? Gọi một học sinh khác lên bảng vẽ góc x’O’y’ sao cho và Hãy dùng thước đo góc kiểm tra xem và có bằng nhau không? GV kết luận. Một học sinh đứng tại chỗ đọc đề bài BT 26 (SGK) Một học sinh lên bảng vẽ hình và trả lời câu hỏi SGK HS: +Thước đo góc + êke (có góc 600) Học sinh đọc đề bài BT 27 HS: Cho Yêu cầu: Qua A vẽ đoạn thẳng AD // BC và AD = BC Học sinh nêu cách vẽ đoạn thẳng AD Một học sinh lên bảng vẽ hình HS còn lại vẽ hình vào vở HS: Ta có thể vẽ được 2 đoạn thẳng AD như vậy Một học sinh lên bảng xác định điểm D’ Học sinh đọc đề bài BT 28 Học sinh nêu cách vẽ hai đường thẳng xx’ // yy’ Một học sinh lên bảng vẽ hình Học sinh lớp nhận xét, góp ý Học sinh đọc đề bài BT 29 HS: Cho góc nhọn xOy và điểm O’ Y/cầu: Vẽ góc nhọn x’O’y’ có ; + So sánh và Lần lượt hai học sinh lên bảng vẽ hình theo yêu cầu của GV Một học sinh khác lên bảng dùng thước đo góc kiểm tra xem và có bằng nhau không? Bài 26 (SGK) Ax // By (cặp góc so le trong bằng nhau) Bài 27 (SGK) Cách vẽ: - Qua A vẽ đường thẳng song song với BC - Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho AD = BC Bài 28 (SGK) Cách vẽ: - Vẽ đường thẳng xx’ - Lấy . Qua B vẽ đường thẳng - Lấy điểm . Qua A vẽ đường thẳng Ta có: Bài 29 (SGK) Cho và có: ; Ta có: = Hướng dẫn về nhà (3 phút) - Xem lại các bài tập đã chữa - BTVN: 30 (SGK) và 24, 25, 26 (SBT-78) - Làm BT 29: Bằng suy luận khẳng định và cùng nhọn có và thì =

File đính kèm:

  • docHINH 7.doc
Giáo án liên quan