Giáo án Toán học 7 - Tiết 1 đến tiết 70

I. Mục tiêu

* Kiến thức cơ bản: Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu được tính chất hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

* Kỹ năng cơ bản: Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.

* Tư duy: Bước đầu tập suy luận.

II. Chuẩn bị

GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng phụ.

HS: Thước thẳng, thước đo góc.

III. Các bước lên lớp

 

doc214 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1218 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 1 đến tiết 70, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 5-9-2006 Chương I đường thẳng vuông góc đường thẳng song song Tiết 1: Hai góc đối đỉnh I. Mục tiêu * Kiến thức cơ bản: Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu được tính chất hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. * Kỹ năng cơ bản: Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình. * Tư duy: Bước đầu tập suy luận. II. Chuẩn bị GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng phụ. HS: Thước thẳng, thước đo góc. III. Các bước lên lớp 1. Tổ chức ........................................................................................................................................ 2. Kiểm tra: Sách vở, đồ dùng học tập. 3. Bài dạy Hoạt động của GV và HS Bảng ghi 1. Thế nào là hai góc đối đỉnh - Cho xx’ và yy’ cắt nhau tại O GV: Cho xx’ và yy’ cắt nhau tại O. xx’ cắt yy’ tạo thành? Góc (không kể góc bẹt)? HS: 4 góc Ô1, Ô2, Ô3, Ô4. GV: Góc Ô1 và Ô3 được gọi là hai góc đối đỉnh, vậy em có nhận xét gì quan hệ về cạnh và đỉnh của hai góc Ô1 và Ô3? HS: Trả lời. Ô1 và Ô3 là hai góc đối đỉnh. * Định nghĩa: SGK (tr 81). 2. Tính chất của hai góc đối đỉnh Suy luận: Vì Ô1 và Ô2 là hai góc kề bù nên Ô1+Ô2=180o (1) Vì Ô3 và Ô2 là hai góc kề bù nên Ô3+Ô2=180o (2) Từ (1) và (2) ta có Ô1+Ô2= Ô3+ Ô2 => Ô1= Ô3 * Tính chất: SGK (tr 82). GV: Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh? HS: Đọc định nghĩa SGK. GV: Ngoài ra còn cặp góc nào đối đỉnh nữa không? Vì sao? HS: Cặp Ô2 và Ô4 vì … GV: Với hai đường thẳng cắt nhau tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh? HS: Hai cặp góc đối đỉnh. GV: Đưa hình vẽ (bảng phụ). Hãy chỉ ra cặp góc đối đỉnh trong hình sau: GV: Em nhận xét: So sánh hai góc đối đỉnh chúng có bằng nhau không? (cảm giác) GV: Vẽ nÔm. Hãy vẽ n’Ôm’ đối đỉnh với nÔm (một học sinh lên bảng). GV: Hãy đo góc Ô1 và Ô3. So sánh Ô1 và Ô3? Đo góc Ô2 và Ô4 => So sánh Ô2 và Ô4? Từ hai lần đo hai cặp góc em rút ra điều gì? GV: Hướng dẫn học sinh tập trung suy luận, quan sát trên hình (không đo) em hãy suy ra được Ô1 và Ô3 hay không? Ô2 và Ô4? Hoạt động nhóm: Thi xếp nhanh đúng. 4. Củng cố Thế nào là hai góc đối đỉnh? Tính chất của hai góc đối đỉnh? Trả lời miệng các bài 1, 2. Làm vào vở bài tập 3, 4 (tr 82). 5. Hướng dẫn về nhà Học lý thuyết Xem lại bài tập đã chữa BTVN: 3, 4, 5, 6, 7 (tr 82, 83). BT 4, 5, 6, 7 SBT (tr 74). HD bài 8: Bài 7: xÔy=x’Ôy’, yÔz=y’Ôz’ xÔz=z’Ôz’, xÔz’=x’Ôz * Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Ngày soạn: 7-9-2006 Tiết 2: Luyện tập I. Mục tiêu Củng cố kiến thức về hai góc đối đỉnh và tính chất của hai góc đối đỉnh. Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, sử dụng thành thạo dụng cụ vẽ, đo góc, kỹ năng đo đạc, tính toán. II. Chuẩn bị GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, giấy gấp. HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy gấp hình. III. Các bước lên lớp 1. Tổ chức .................................................................................................................................. 2. Kiểm tra - Thế nào là hai góc đối đỉnh? Hai góc đối đỉnh có tính chất gì? Vẽ hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại A. Viết tên các cặp góc đối đỉnh. - Câu nào đúng, câu nào sai: a, Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. b, Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh. Hãy bác bỏ câu sai bằng hình vẽ. 3. Bài dạy Hoạt động của GV và HS Bảng ghi Bài 5 (tr 82) GV: Tóm tắt đầu bài HS1: Vẽ góc ABC có số đo 560. a) Vẽ góc ABC=560 b) Vẽ tia BC’ là tia đối của tia BC ta được góc ABC’ kề bù với góc ABC. Vì góc ABC’ kề bù với góc ABC nên c)Vẽ tia BA’ là tia đối của tia BA ta được góc C’BA’ kề bù với góc ABC’. Theo cách vẽ trên thì góc ABC và A’BC’ là hai góc đối đỉnh nên Bài 6 (tr 83): xÔy=470 Vì x’Ôy’ đối đỉnh với xÔy nên x’Ôy’=xÔy=470. Vì x’Ôy và xÔy kề bù nên x’Ôy+xÔy=1800 => x’Ôy=1800-470=1330. Vì x’Ôy và xÔy’ đối đỉnh nên x’Ôy=xÔy’=1330. Bài 3 (SBT tr 74): HS2: Vẽ góc ABC’ kề bù với góc ABC. Tính góc ABC’=? GV: Để có góc ABC’ kề bù với góc ABC thì ta cần phải vẽ như thế nào? Viết đẳng thức cộng góc? => Tính góc ABC’ = ? Hỏi: Để được góc C’BA’ kề bù với góc ABC’ ta vẽ như thế nào? Em có nhận xét gì về hai góc ABC và A’BC’ (hai góc đối đỉnh)? Tính số đo của góc A’BC’? GV: Cho HS đọc bài toán, vẽ hình lên bảng. à Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành góc như thế nào? Hãy tính x’Ôy’=? x’Ôy=? GV: Cho HS đọc bài toán (bảng phụ). GV tóm tắt đề bài. GV: Nhận xét hai góc A1, A2? Vì sao? HS: Â1=Â2 vì At là phân giác… Hỏi: So sánh Â1 và Â3? Â2 và Â4? Vì sao? => So sánh Â4 và Â3? a, b, c: Hình vẽ d) Vì At là tia phân giác của xÂy nên Â1=Â2 (1) Vì tia At’ là tia đối của At nên Â3=Â1 (2) (đ2) và Â4=Â2 (3) (đ2). Từ (1), (2), (3) suy ra Â3=Â4 (4). Do (4) và vì tia At’ nằm giữa 2 tia Ax’, Ay’ nên At’ là tia phân giác của x’Ây’. e) Trên hình có năm cặp góc đối đỉnh là Â1 và Â3 Â2 và Â4 x’Ây và xÂy’ xÂy và x’Ây’ à Kết luận về tia At’? GV: Tìm các cặp góc đối đỉnh trên hình vẽ. Có bao nhiêu cặp góc? Một học sinh lên bảng. Cả lớp cùng làm vào vở. GV: Nhận xét bài làm của bạn trên bảng? Cách trình bày? Ghi ký hiệu? GV sửa chữa lời giải. Đánh giá cho điểm. GV nhận xét rút kinh nghiệm chung cho cả lớp. 4. Củng cố Nhắc lại cho HS khái niệm về hai góc đối đỉnh, các tính chất của nó. 5. Hướng dẫn về nhà Ôn lại lý thuyết. Bài tập 4, 5, 6, 7 SBT (tr 74). Chuẩn bị: Hai đường thẳng vuông góc. * Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Ngày soạn: 12-9-2006 Tiết 3: Hai đường thẳng vuông góc I. Mục tiêu * Kiến thức cơ bản: - Thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. - Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đia qua A và . - Hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng. * Kỹ năng cơ bản: - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. - Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. - Sử dụng thành thạo ê ke, thước thẳng. * Tư duy: Bước đầu tập suy luận. II. Chuẩn bị GV: SGK, ê ke, thước, giấy rời. HS: Thước thẳng, ê ke, giấy rời. III. Các hoạt động 1. Tổ chức ......................................................................................................................................... 2. Kiểm tra Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ góc vuông xOy, vẽ góc x’Oy’ đối đỉnh với góc xOy. Chỉ ra các cặp góc đối đỉnh? Số đo? 3. Bài dạy Hoạt động của GV và HS Bảng ghi 1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc HĐ1: Tiếp cận khái niệm hai đường thẳng vuông góc. GV: Hãy gấp tờ giấy hai lần, trải phẳng tờ giấy ra rồi quan sát các nếp gấp và các góc tạo thành bởi các nếp gấp đó? xx’ và yy’ là hai đường thẳng vuông góc. Ký hiệu xx’^yy’ Định nghĩa:SGK (T84) 2. Hai đường thẳng vuông góc Tính chất: SGK (tr 85) GV: Hãy quan sát hình vẽ hai đương thẳng vuông góc. Tập suy luận? Tại sao khi hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O và xÔy vuông. Khi đó các góc yOx’, x’Oy’, y’Ox cũng đều là những góc vuông, vì sao? HS: Vì xÔy=900 (theo điều kiện đã cho), x’Ôy=1800-xÔy=900 (theo tính chất của hai góc kề bù). x’Ôy’=xÔy=900 (theo tính chất của hai góc đối đỉnh). x’Ôy=xÔy’=900 (theo tính chất của hai góc đối đỉnh). GV: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc. HS: Là hai đường thẳng cắt nhau và tạo thành bốn góc vuông. GV: Khi xx’ và yy’ vuông góc với nhau (cắt nhau tại O) thì ta còn có thể nói như thế nào? HĐ2: Vẽ hình GV: Cho một điểm M nằm trên đường thẳng a. Vẽ đường thẳng b đia qua M và vuông góc với a. HS: Vẽ hình. GV: Cho điểm N không thuộc đường thẳng m. Vẽ đường thằng n đia qua n và vuông góc với m. HS: Tự vẽ hình. GV: Gọi một HS tự lên bản vẽ hình. Kiểm tra HS vẽ hình. HĐ3: Luyện nói. - Làm quen với các nhóm từ: hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng vuông góc với nhau, hai đường thẳng…vuông góc tại điểm… - Làm quen với mệnh đề toán: + Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng… 3. Đường trung trực của đoạn thẳng I là trung điểm của đoạn AB. xy^AB tại I. * Định nghĩa: SGK (tr 85). Chú ý: Hai điểm A, B đối xứng với nhau qua đường thẳng xy + Cho đưởng thẳng a và điểm M. Có một và chỉ một đường thẳng b đi qua điểm M và… - Làm quen với ký hiệu ^ GV: Hãy vẽ phác hai đường thẳng a và a’ vuông góc với nhau và viết ký hiệu. GC: Cho một điểm O và một đường thẳng a. Hãy vẽ đường thẳng a’ đi qua O và vuông góc với a. GV hướng dẫn HS cách vẽ + Trường hợp Oẻa + Trường hợp Oẽa GV: Gọi hai HS lên vẽ và nêu cách vẽ. Lớp nhận xét. Hãy phát biểu tính chất (SGK). GV: Hãy quan sát hình 7 (SGK tr 85) và nhận xét. HS: I là trung điểm của đoạn thẳng AB. Đương thẳng xy vuông góc với đoạn AB tại I. GV: Ta nói đường thẳng xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB => đường trung trực của đoạn thẳng AB là gì? GV: Cho đoạn CD dài 3cm. Vẽ đường trung trực d của đoạn CD bằng ê ke và thẳng hoặc: Gấp giấy rồi tô lại nếp gấp bằng bút và thước thẳng. GV: Gọi một HS lên bảng vẽ. Cả lớp quan sát hình ảnh ở bảng phụ, nhận xét? GV: Lưu ý cho HS về cách quan sát hình vẽ, vẽ hình và diễn đạt bằng lời chính xác, nhanh. 4. Củng cố Bài 11 (SGK tr 86): HS trả lời miệng. O a b Bài 12 (SGK tr 86): Câu a đúng, câu b sai. Hình vẽ bác bỏ câu sai: Bài 14 (SGK tr 86): Một HS lên bảng vẽ. Cả lớp cùng ghi bài. Nêu cách vẽ? Nhận xét bài làm của bạn. Bài 15 (SGK tr 86): Sử dụng giấy rời để gập. 5. Hướng dẫn về nhà BT 16, 17, 18, 20 (SGK tr 87). Học kỹ lý thuyết. Giờ sau luyện tập. * Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Ngày soạn:13-9-2006 Tiết 4: Luyện tập I. Mục tiêu Củng cố, khắc sâu kiến thức về đường thẳng vuông góc. Rèn kỹ năng nhận biết, vẽ hình chính xác. Sử dụng thước, ê ke vẽ hình thành thạo. Rèn kỹ năng thực hành. II. Chuẩn bị GV: Thước, ê ke, phấn màu, giấy rời. HS: Thước thẳng, ê ke, giấy. III. Các hoạt động 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? Vẽ đường thẳng vuông góc với đường thẳng a cho trước và đi qua điểm O cho trước nằm ngoài a, nêu cách vẽ? Định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng? Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng MN có độ dài 5cm. 3. Bài dạy Hoạt động của GV và HS Bảng ghi Bài 15 (tr 86) Bài 16 (tr 87) HĐ1: Thực hành gấp giấy GV: Nêu yêu cầu cần thực hành. HS: Gấp giấy theo hướng dẫn của GV Hỏi: Em hãy nêu kết luận rút ra từ gấp giấy? HS: Nếp gấp zt ^ xy tại O. xÔz, zÔy, yÔt, tÔx đều là góc vuông. HĐ2: Luyện tập vẽ đường thẳng vuông góc. GV: Nêu yêu cầu bài tập 16. Bài 17 (tr 87) Bài 18 (tr 87) Bài 19 (tr87) Các cách vẽ Cách 1: - Vẽ hai đường thẳng d1 và d2 cắt nhau tại O tạo thành một góc 600. - Lấy điểm A nằm trong góc d1Od2. Qua A kẻ đoạn thẳng AB ^ d1 cắt d1 tại B. - Qua B vẽ đoạn thẳng BC ^ d2 cắt d2 tại C. Bài 20 (tr 87) HS: Quan sát hình 9. GV: Nêu cách vẽ và hướng dẫn vẽ. HS: Vẽ hình vào vở bài tập. Dùng ê ke để kiểm tra. GV: Dùng ê ke kiểm tra a và a’ có vuông góc với nhau không? Kết luận? HS: Dùng ê ke kiểm tra. Một HS lên bảng kiểm tra. Nhận xét: Hai đường thẳng a và a’ ở hình 10b và 10c vuông góc với nhau. GV: Nêu yêu cầu vẽ hình bài 18. Hướng dẫn cách vẽ, gọi một HS lên bảng vẽ. Cả lớp vẽ vào vở. HS: Thực hiện vẽ. GV: Vẽ hình 11 SGK và nêu trình tự vẽ. * Chú ý: Có thể vẽ hình theo nhiều trình tự khác nhau. HS: Vẽ hình vào vở. Nêu cách vẽ? C1? C2? C3?... GV: Hướng dẫn HS nêu các cách vẽ, trình bày, cách vẽ hình? Cách khác: - Vẽ đường thẳng d1 đi qua điểm O - Vẽ đường thẳng d2 đi qua O và tạo với d1 một góc 600. - Lấy điểm A nằm trong d1Ôd2 - Kẻ qua A đường vuông góc với d1, cắt d1 tại B. Từ B hạ đường vuông góc với tia Od2 cắt Od2 tại C. GV: Nêu yêu cầu bài. HS: Đọc bài. GV: Xét hai trường hợp để vẽ a. Ba điểm A, B, C không thẳng hàng. b. Bai điểm A, B, C thẳng hàng. Hai HS lên bảng, mỗi em vẽ một trường hợp. GV: Nêu nhận xét bài bạn vẽ. Cách trình bày. 4. Củng cố Nhắc lại định nghĩa đường thẳng vuông góc. Cách vẽ hai đường thẳng vuông góc. Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng. 5. Hướng dẫn về nhà Học kỹ lý thuyết. Bài tập 13, 14,15, SBT (tr 75). * Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Ngày soạn: 16-9-2006 Tiết 5: các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng I. Mục tiêu * Kiến thức cơ bản: Hiểu được tính chất sau Cho hai đường thẳng và một cát tuyến, nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: Hai góc so le trong còn lại bằng nhau. Hai góc đồng vị bằng nhau. Hai góc trong cùng phía bù nhau. * Kỹ năng cơ bản Nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía. * Tư duy: Tập suy luận. * Tài liệu tham khảo: SGV, Thiết kế bài giảng. II. Chuẩn bị GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc. HS: Thước thẳng, thước đo góc. III. Các họat động 1. Tổ chức: .................................................................................................................................. d1 C A B O x y d2 450 2. Kiểm tra kiến thức đã học Bài 14 (SBT) vẽ hình 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Bảng ghi 1. Góc so le trong, góc đồng vị * Cặp góc so le trong: A1 và B3, A4 và B2. * Cặp góc đồng vị: A3 và B3, A4 và B4. HĐ1: Nhận biết cặp góc so le trong, đồng vị. GV: Vẽ một đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b, đặt tên giao điểm. Có bao nhiêu góc tạo thành (không kể góc bẹt)? HS: Có 8 góc. GV: Đặt tên cho các góc. GV: Giới thiệu thuật ngữ: cát tuyến, hai đường thẳng a, b ngăn cách mặt phẳng thành “giải trong” và “giải ngoài”. Mỗi cặp góc gồm một đỉnh A, một góc đỉnh B. GV giải thích - Cặp góc so le trong nằm ở “giải trong” và nằm về hai phía của cát tuyến. - Cặp góc đồng vị gồm một góc ở “giải trong” và một góc ở “giải ngoài”, cả hai góc nằm cùng phía đối với cát tuyến. - Hai góc nằm ở giải trong và cùng phía với cát tuyến gọi là cặp góc trong cùng phía. ?1. GV: Yêu cầu HS vẽ, một HS lên bảng vẽ hình, đọc các góc… 2. Tính chất SGK Tr. 89 ? Viết tên các cặp góc: so le trong, đồng vị… ?2 Cho . Tính HĐ2: Phát hiện quan hệ giữa các góc tạo bởi hai đường và một cát tuyến. Viết tên ba cặp góc đồng vị còn lại với số đo của chúng. HS: Tính các góc A1, B3? Vì sao? Tính các góc A2, B4? Vì sao? … Ba cặp góc đồng vị còn lại: A1 và B1, A2 và B2, A3 và B3, A4 và B4. ? Tính số đo từng cặp? 4. Củng cố Xem hình và điền vào ô trống Góc IPO và POR là cặp góc so le trong. Góc OPI và TNO là cặp góc đồng vị. Góc PIO và NTO là cặp góc đồng vị. Góc OPR và POI là cặp góc so le trong. Bài 22 (SGK) Vậy 5. Hướng dẫn về nhà Học kỹ lý thuyết. BT 18, 19, 20, 23, 26 SBT. Hướng dẫn bài 20: Dựa vào tính chất của hai góc đối đỉnh và tính chất của các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường song song để tính số đo các cặp góc còn lại. * Chuẩn bị: Bài “Hai đường thẳng song song”. * Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Ngày soạn: 18-9-2006 Tiết 6: Hai đường thẳng song song I. Mục tiêu * Kiến thức cơ bản Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song (lớp 6). Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: “Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng a, b sao cho có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a//b”. * Kỹ năng cơ bản: Biết vẽ đwongf thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy. Sử dụng thành thạo ê ke và thước thẳng hoặc chỉ riêng ê ke để vẽ hai đường thẳng song song. * Tài liệu tham khảo: Thiết kế bài giảng và SGV. II. Chuẩn bị GV: Thước thẳng, ê ke, thước đo góc. HS: Thước, ê ke, thước đo góc. III. Các hoạt động 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra kiến thức đã học Vẽ hai đường thẳng xy, zt bị vắt bởi một đường thẳng mn tại các điểm A, B. Nêu tên các cặp góc so le trong, đồng vị. Phát biểu tính chất. 3. Bài dạy Hoạt động của GV và HS Bảng ghi 1. Nhắc lại kiến thức lớp 6 - Hai đường thẳng song song. - Hai đường thẳng phân biệt. 2. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song * Tính chất (SGK tr 90) c cắt a tại A, cắt b tại B, nếu hoặc thì a//b. 3. Vẽ hai đường thẳng song song GV: Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng như thế nào? HS: Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung. GV: Hai đường thẳng phân biệt là hai đường thẳng như thế nào? HS: Hai đường thẳng phân biệt là hai đường thẳng hoặc cắt nhau, hoặc song song với nhau. HĐ1: Nhận biết hai đường thẳng song song. GV: Cho HS quan sát bằng mắt hình 16 để xem a có song song với b không? HS: Quan sát và trả lời. GV: Hãy dùng dụng cụ để kiển tra a có song song với b không? HS: Kiểm tra và trả lời. Trường hợp a và c thì a//b. GV: Hướng dẫn HS: Vẽ đường thẳng c cắt a, b, đo một cặp góc so le trong xem có bằng nhau không? Nếu hai góc đó bằng nhau thì a//b (Nếu hai góc đó không bằng nhau thì cũng chưa kết luận được là a không song song với b. Phải học tiên đề ơclit ở sau mới kết luận được). HS: Nêu dấu hiệu (SGK tr 90). GV: Khi a bà b là hai đường thẳng song song ta có thể nói như thế nào? (ba cách nói) HS: Trả lời. HĐ2: Vẽ hình GV: Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng a, hãy vẽ đường thẳng b đi qua M và song song với a? HS: Vẽ hình, một em lên bảng. GV: Nhận xét cách vẽ của HS. Hướng dẫn HS cách vẽ hình sử dụng dụng cụ ê ke và thước thẳng hoặc chỉ ê ke. + Cách 1: Vẽ cặp góc so le trong bằng nhau. Dùng góc nhọn của ê ke (300, 450, 600), GV vẽ và nêu cách vẽ. HS: Thực hiện theo hướng dẫn của GV. Một em lên bảng thực hiện lại. + Cách 2: Vẽ cặp góc đồng vị bằng nhau (dùng góc nhọn của ê ke để vẽ). GV nêu cách vẽ, HS thực hiện theo. Một HS lên bảng vẽ. HĐ3: Luyện sử dụng ngôn ngữ. a. Làm quen với nhóm từ: - Hai đường thẳng song song - Hai đường thẳng song song với nhau - Đường thẳng này song song với đường thẳng kia. b. Làm quen với các mệnh đề toán học: - Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung (L6) - Nếu một đường thẳng vắt hai đường thẳng và tron các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song với nhau. - Qua điểm M nằm ngoài đường thẳng a bao giờ cũng vẽ được đường thẳng b sao cho b//a. c. Làm quen với kí hiệu toán học a//b. 4. Củng cố Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song (tính chất). Bài tập 24 (tr 91): HS trả lời miệng. Bài tập 25 (tr 91): Vẽ đường thẳng c đia qua A và B. Qua A kẻ đường thẳng a tạo với c một góc m0, qua B dựng đường thẳng b tạo với c một góc m0 (đỉnh B) và ở vị trí động vị với góc giữa a và c. Vậy và ở vị trí đồng vị => b//a. 5. Hướng dẫn về nhà Học thuộc bài, vẽ hình đúng. BTVN 21, 22, 23, 25, 26 SBT. Hướng dẫn 23 (SBT): Để nhận biết a//b dựa vào dấu hiệu nhận biết dai đường thẳng song song. Chuẩn bị: Giờ sau luyện tập. * Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Ngày soạn: 20-9-2006 Tiết 7: Luyện tập I. Mục tiêu Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó. Sử dụng thành thạo ê ke và thước thẳng hoặc chỉ riêng ê ke để vẽ hai đường thẳng song song. * Tài liệu tham khảo: SGV và Thiết kế bài giảng. II. Các hoạt động 1. Tổ chức: .................................................................................................................................. 2. Kiểm tra kiến thức đã học Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. 3. Luyện tập Hoạt động của GV và HS Bảng ghi Bài 26 (SGK) Vẽ hình và trả lời câu hỏi SGK Vì đường thẳng AB cắt Ax, By tạo thành cặp góc so le trong bằng nhau (1200) theo dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song nên Ax//By. GV: Gọi một HS lên bảng làm bài 26, gọi một HS đọc yêu cầu của bài. HS lên bảng vẽ hình theo cách diễn đạt của đầu bài. GV: Hãy nhận xét và đánh giá bài làm của bạn? Muốn vẽ góc 1200 ta có những cách nào? HS: Dùng thước đo góc hoặc ê ke có góc 600. Vẽ góc 600 kề bù với góc 600 là góc 1200. Bài 27 (SGK) - Qua A kẻ đường thẳng a tạo với AB một góc so le trong bằng góc B hoặc tạo với AC mọt góc so le trong bằng góc C. - Trên đường thẳng a ta đặt AD=BC. Ta có hai đoạn thẳng AD, AD’ thỏa mãn yêu cầu đề bài. Bài 28 (SGK) C1: - Vẽ đường thẳng xx’ - Trên xx’ lấy A bất kỳ - Dùng ê ke vẽ đường thẳng c qua A tạo với Ax một góc 600 - Trên c lấy B bất kỳ (BạA) - Dùng ê ke vẽ góc y’BA=600 ở vị trí so le trong với góc xAB - Vẽ tia đối By của By’ ta được yy’//xx’ C2: (Vẽ hai góc ở vị trí đồng vị bằng nhau). Bài 27 (SGK), GV đưa đề bài (bảng phụ). GV: Gọi một học sinh đọc đề bài, cả lớp suy nghĩ. Yêu cầu hai học sinh suy nghĩ. GV: Muốn vẽ AD//BC ta làm như thế nào? Muốn có AD=BC ta làm như thế nào? GV: Gọi một HS lên bảng vẽ hình như đã hướng dẫn HS: Trả lời…cho ABC… - Vẽ đường thẳng qua A và song song với BC (Vẽ hai góc so le trong bằng nhau). - Trên đường thẳng đó lấy D sao cho AD=BC. GV: Ta có thể vẽ được mấy đoạn AD//BC và AD=BC. HS: Vẽ được hai đoạn AD, AD’ thỏa mãn… GV: Cho HS đọc yêu cầu bài HĐ nhóm: Nêu cách vẽ. GV hướng dẫn: Dựa vào dấu hiệu… Gọi đại diện các nhóm kiểm tra lẫn nhau. C2: HS có thể vẽ hai góc ở vị trí đồng vị bằng nhau. GV: Yêu cầu một HS đọc đề. Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì? HS: Cho góc nhọn xOy và điểm O’. Yêu cầu Vẽ góc nhọn x’Oy’ vó O’x’//Ox, O’y’//Oy. SO sánh xÔy và x’Ô’y’. GV: Yêu cầu một HS lên vẽ xÔy và điểm O’. - Điểm O’ nằm trong xÔy. Hãy đo góc xOy và x’O’y’. So sánh? Bài 29 (SGK) *) Nhận xét xÔy = x'Ô'y' - Còn điểm O’ có thể ở vị trí nào đối với xÔy. - Điểm O’ nằm ngoài xÔy. Gv: Cho Hs lên vẽ O'x' // Ox, O'y' // Oy ? Hãy đo 2 góc vừa vẽ Nhận xét chung? Nếu 2 góc nhọn xÔy và x'Ô'y' có các cạnh tương ứng: Ox // O'x', Oy // O'y' thì xÔy = x'Ô'y' Gv: 2 góc có cạnh tương ứng song song thì bằng nhau (# 1800) 4. Hướng dẫn về nhà - Ôn lại lý thuyết, ôn lại tính chất - Bài 30 SGK + 24, 25, 26 SBT - Hs vẽ hình a b M a * a b M a * * Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Ngày soạn: 22-9-2006 Tiết 8: Tiên đề ơclit về đường thẳng song song I. Mục tiêu Hiểu được nội dung tiên đề Ơclit là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đia qua M (Mẽa) sao cho b//a. Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơclit mới suy ra được tính chất của hai đường thẳng song song “Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng …”. Kỹ năng: Cho biết hai đường thẳng song song và một cát tuyến, cho biết số đo của một góc, biết cách tính số đo các góc còn lại. * Tài liệu tham khảo: SGV, Thiết kế bài giảng. II. Chuẩn bị GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ. HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc. III. Các hoạt động 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra kiến thức đã học Một HS lên bảng vẽ: Cho điểm M ẽa, vẽ đường thẳng b đi qua M và b//a. a b 700 M Cả lớp cùng vẽ, nêu cách vẽ. 3. Bài dạy Hoạt động của GV và HS Bảng ghi 1. Tiên đề Ơclit (SGK tr 92) M ẽa => b đia qua M và b..a là duy nhất. 2. Tính chất của hai đường thẳng song song SGK tr 93 GV: Sử dụng hình vẽ trên. Một HS khác lên bảng thực hiện lại và nhận xét (đường thẳng bºb mà bạn vẽ). GV: HS3 lên bảng vẽ b qua M mà b//a bằng cách khác? Nêu nhận xét? HS: Đường thẳng này trùng với đường thẳng b ban đầu. GV: Để vẽ b đi qua M và b//a có nhiều cách vẽ, nhưng có bao nhiêu đường thẳng qua M và song song với a? HS: Chỉ vẽ được một đường thẳng. GV: Bằng kinh nghiệm thực tế này ta thấ

File đính kèm:

  • docHinh 7 soan theo chuan KTKN.doc