Giáo án Toán học 7 - Tiết 1 đến tiết 70

I. Mục tiêu:

- HS giải thích được thế nào là 2 góc đối đỉnh

- Nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau

- HS vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước

- Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình

- Bước đầu suy luận

*Trọng tâm: Hiểu thế nào là 2 góc đối đỉnh, tính chất 2 góc đối đỉnh

II. Chuẩn bị:

- GV: SGK thước thẳng, thước đo độ, ê ke

- HS: Thước thẳng, thước đo góc

III. Hoạt động dạy học:

 

doc183 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1008 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 1 đến tiết 70, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:12/08/2011 Ngày giảng:15/08/2012 Chương I: ĐườNG THẳNG VUôNG GóC - ĐườNG THẳNG SONG SONG. Tiết 1: HAI GóC ĐốI ĐỉNH I. Mục tiêu: - HS giải thích được thế nào là 2 góc đối đỉnh - Nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau - HS vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước - Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình - Bước đầu suy luận *Trọng tâm: Hiểu thế nào là 2 góc đối đỉnh, tính chất 2 góc đối đỉnh II. Chuẩn bị: - GV: SGK thước thẳng, thước đo độ, ê ke - HS: Thước thẳng, thước đo góc III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng 1) HĐ1: Tìm hiểu thế nào là 2 góc đối đỉnh - Giới thiệu H1 SGK - 81 ?Hai góc và có quan hệ về cạnh và đỉnh ntn? - Hai góc và gọi là 2 góc đối đỉnh ?Thế nào là 2 góc đối đỉnh ĐN - Yc HS làm ?2 HĐ2: Tính chất của 2 góc đối đỉnh ?3 Ước lượng bằng mắt và so sánh độ lớn của và , và - Yc HS đo và so sánh Hai góc đối đỉnh thì ntn? - GV hướng dẫn HS tập suy luận + =? Vì sao? + =? Vì sao? Từ đó, dự đoán suy luận KL gì? và có chung đỉnh Cạnh Oy là tia đối của tia Ox - Cạnh Oy' là tia đối của Ox' - TL: - Đọc ĐN SGK - 81 ?2 và có là 2 góc đối đỉnh vì tia Oy' là tia Ox'; Oy là tia đối của Ox - Đo góc và Ss - Đo góc và Ss + = 1800 vì 2 góc kề bù + =1800 vì 2 góc kề bù + =+ = I. Thế nào là hai góc đối đỉnh: Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia. Hình 1 ĐN (SGK - 81) 2. Tính chất của 2 góc đối đỉnh: Tính chất: 4.Củng cố - GV treo bảng phụ Bài 1 SBT /73: - Xem hình 1.a, b, c, d, e. Hỏi cặp góc nào đối đỉnh? Cặp góc nào không đối đỉnh? Vì sao? - HS chú ý quan sát. - HS suy nghĩ trsr lời. a) Các cặp góc đối đỉnh: hình 1.b, d vì mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia. b) Các cặp góc không đối đỉnh: hình 1.a, c, e. Vì mỗi cạnh của góc này không là tia đối của một cạnh của góc kia. Bài 1 SBT /73: 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm 3, 4 SGK/82. - Chuẩn bị bài luyên tập. Ngày soạn:17/08/2011 Ngày giảng:19/08/2011 Tiết 2: LUYệN TậP I. Mục tiêu: - Nắm chắc được định nghĩa 2 góc đối đỉnh và tính chất của nó - Rèn kĩ năng vẽ và nhận biết được góc đối đỉnh trong một hình vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước - Bước đầu tập suy luận *Trọng tâm: Thông qua bài tập nắm chắc định nghĩa, tính chất 2 góc đối đỉnh II. Chuẩn bị: - GV: SGK – TLTK , thước thẳng, thước đo độ, ê ke. - HS: Thước thẳng, thước đo độ III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? HS2: Chữa bài 4 SGK /82. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ 1: Chữa bài tập GV đưa ra BT 3 -4 Yc 2 HS lên bảng làm - GV nhận xét bài trên bảng sửa sai nếu có HĐ 2: Luyện tập: - GV nêu yc của bài toán a) Vẽ = 560 b) Vẽ kề bù với. . = ? c) Vẽ kề bù với. Tính ? - GV gọi HS đọc đề và gọi HS nhắc lại cách vẽ góc có số đo cho trước, cách vẽ góc kề bù. - GV gọi các HS lần lượt lên bảng vẽ hình và tính. - GV gọi HS nhắc lại tính chất hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh, cách chứng minh hai góc đối đỉnh. - 2 HS lên bảng làm mỗi HS chữa 1 bài tập - HS khác xem bài tập đã làm của mình nhận xét bài trên bảng - HS suy nghĩ cách giải. - 1HS đứng tại chỗ nêu cách vẽ. - 1HS lên vẽ hình. - 1HS khác lên làm ý b. - 1HS lên thực hiện ý c. - 1 HS nhắc lại yc của GV. I. Chữa bài tập: Bài 3 (SGK - 82) Cặp đối đỉnh và và Z A t' Z' t 2. Bài tập 4 (SGK - 82) đối đỉnh với y' B x y x' = 600 II. Luyện tập: Bài 5 SGK /82: a) b) Tính = ? Vì và kề bù nên: + = 1800 560 + = 1800 = 1240 c) Tính: Vì BC là tia đối của BC’. BA là tia đối của BA’. đối đỉnh với = = 560 - GV nêu yc của đề bài. Vẽ hai đường thẳng cắt nhau sao cho trong các góc tạo thành có một góc 470. tính số đo các góc còn lại. - GV gọi HS đọc đề. - GV gọi HS nêu cách vẽ và lên bảng trình bày. - GV gọi HS nhắc lại các nội dung như ở bài 5. - HS chú ý theo dõi. - 1HS đọc đề bài. - 1HS khác nêu cách vẽ sau đó lên bảng chữa BT. - 1vài HS nhắc lại các ND ở bài 5. Bài 6 SGK /83: a) Tính: vì xx’ cắt yy’ tại O Tia Ox đối với tia Ox’ Tia Oy đối với tia Oy’ Nên đối đỉnh Và đối đỉnh = = 470 b) Tính : Vì và kề bù nên: + = 1800 470+=1800= 1330 - GV nêu đề bài. Vẽ góc vuông xAy. Vẽ góc x’Ay’ đối đỉnh với góc xAy. Hãy viết tên hai góc vuông không đối đỉnh. - GV gọi HS đọc đề. - GV gọi HS nhắc lại thế nào là góc vuông, thế nào là hai góc đối đỉnh, hai góc như thế nào thì không đối đỉnh. - HS chú ý lắng nghe. - 1HS đọc lại đề bài. - 1HS khác đứng tại chỗ trả lời yc của GV. Bài 9 SGK /83: Hai góc vuông không đối đỉnh: và ;và; và 4.Củng cố Đề bài: Cho = 700, Om là tia phân giác của góc ấy. a) Vẽ đối đỉnh với biết rằng Ox và Oa là hai tia đối nhau. Tính b) Gọi Ou là tia phân giác của . là góc nhọn, vuông hay tù? - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - Gọi 2 HS lên thực hiện 2 ý của BT. - GV yc 1 vài HS dưới lớp nx. - GV nx và đi đến KL. - 1HS đọc đề bài. - 2 HS lên thực hiện 2 ý của BT. - 1 vài HS dưới lớp nx và bổ xung nếu có. Giải: a) Tính = ? Vì Ox và Oa là hai tia đối nhau nên và là hai góc kề bù. = 1800 – = 1100 Om: tia phân giác = = 350 Ta có=+ = 1450 b) Ou là tia phân giác = 550 = = 700 (đđ) = 1250 > 900 là góc tù. 5. Hướng dẫn về nhà: - ôn lại lí thuyết, hoàn tất các bài vào tập. - Chuẩn bị bài 2: Hai đường thẳng vuông góc. Ngày soạn: 20/08/2011 Ngày giảng: 22/08/2011 Tiết 3: HAI ẹệễỉNG THAÚNG VUOÂNG GOÙC I. Mục tiêu: - HS giải thích được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc với nhau - Công nhận tính chất: có duy nhấtmột đường thẳng b đi qua a và ba - Hiểu thế nào là đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước - Biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng - Bước đầu tập suy luận *Trọng tâm: Hai đường thẳng vuông góc II. Chuẩn bị: - GV: thước thẳng, thước đo độ, ê ke - HS: Thước thẳng, êke, giấy III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Làm bài tập 9/T83 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc - GV yêu cầu: Vẽ hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông. Tính số đo các góc còn lại. - GV gọi HS lên bảng thực hiện, các HS khác làm vào tập. GV giới thiệu hai đường thẳng xx’ và yy’ trên hình gọi là hai đường thẳng vuông góc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc. - GV gọi HS phát biểu và ghi bài. - GV giới thiệu các cách gọi tên. - Vì = (hai góc đối đỉnh) = 900 Vì kề bù với nên = 900 Vìđối đỉnh với nên = = 900 I. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc: - Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc. Kí hiệu là xx’ ^yy’. Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc - ?4 Cho O và a, vẽ a’ đi qua O và a’ ^a. - GV cho HS xem SGK và phát biểu cách vẽ của hai trường hợp - GV: Các em vẽ được bao nhiêu đường a’ đi qua O và a’ ^a. Rút ra tính chất. - HS xem SGK và phát biểu. - Chỉ một đường thẳng a’. II. Vẽ hai đường thẳng vuông góc: Vẽ a’ đi qua O và a’ ^a. Có hai trường hợp: 1) TH1: Điểm O ẻa (Hình 5 SGK /85) b) TH2: Oẽa. (Hình 6 SGK /85) * Tính chất: Có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua O và vuông góc với đường thẳng a cho trước. Hoạt động 3: Đường trung trực của đoạn thẳng - GV yêu cầu HS: Vẽ AB. Gọi I là trung điểm của AB. Vẽ xy qua I và xy ^AB. GV giới thiệu: xy là đường trung trực của AB. GV gọi HS phát biểu định nghĩa. - HS phát biểu định nghĩa. III. Đường trung trực của đoạn thẳng: Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy. A, B đối xứng nhau qua xy 4.Củng cố - GV cho HS xem SGK và đứng tại chỗ đọc. - GV nêu yc bài toán. Câu nào đúng, câu nào sai: a) Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau. b) Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc. - GV yc nêu đề bài. Cho CD = 3cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ấy. - GV gọi HS nên cách vẽ và một HS lên bảng trình bày. - HS đọcc và điền từ còn thiếu vào chỗ trống. - HS suy nghĩ trả lời. - HS chú ý lắng nghe. - 1HS nêu cách vẽ sau đó lên bảng thực hiện: Vẽ CD = 3cm bằng thước có chia vạch. - Vẽ I là trung điểm của CD. - Vẽ đường thẳng xy qua I và xy ^CD bằng êke. Bài 11(SGK-T86) Bài 12(SGK-T86) Câu a đúng, câu b sai. Minh họa: Bài 14(SGK-T86) 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm các bài 13 SGK /T86 - Chuẩn bị bài luyện tập. Ngày soạn:22/08/2011 Ngày giảng: 26/08/2011 Tiết 4: LUYệN TậP I. Mục tiêu: - Củng cố và khắc sâu kiến thức về 2 đường thẳng vuông góc và đường trung trực của đoạn thẳng - Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức về 2 đường thẳng và đường trung trực của đoạn thẳng vào bài tập - Bước đầu tập suy luận *Trọng tâm: Kĩ năng vận dụng kiến thức về 2 đường thẳng vào giải bài tập II. Chuẩn bị: - GV: Thước, êke, com pa - HS: Đinh nghĩa 2 đường thẳng và đường trung trực của đoạn thẳng III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS 1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc. - HS 2: Phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạng thẳng. Chữa bài 15 SBT /75 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ 1: Chữa bài tập - GV hướng dẫn HS đối với hình a, kéo dài đường thẳng a’ để a’ và a cắt nhau. - Yêu cầu HS dùng êke để kiểm tra và trả lời. HĐ 2. Luyện tập - HS làm theo yêu cầu - HS dùng êke để kiểm tra và trả lời. a' a o I. Chữa bài tập: Bài 12 a. Đúng b' o b b. Sai d c I D Bài 14 (SGK) CD = 3cm dCD = I IC = ID II. Luyện tập: Bài 17 SGK /87: - Hình a): a’ không ^ a - Hình b, c): a^a’ - Vẽ = 450. lấy A trong . - Vẽ d1 qua A và d1^Ox tại B. - Vẽ d2 qua A và d2^Oy tại C. - GV cho HS làm vào tập và nhắc lại các dụng cụ sử dụng cho bài này. - HS lên bảng lên vẽ hình. - HS dưới lố làm vào vở bài tập Bài 18: - GV gọi nhiều HS trình bày nhiều cách vẽ khác nhau và gọi một HS lên trình bày một cách. - HS lần lượt trình bày các cách vẽ. Bài 19: Vẽ lại hình 11 rồi nói rõ trình tự vẽ. -Vẽ d1 và d2 cắt nhau tại O: góc d1Od2 = 600. -Lấy A trong góc d2Od1. -Vẽ AB ^d1 tại B. -Vẽ BC ^d2 tại C. - GV gọi 2 HS lên bảng, mỗi em vẽ một trường hợp. - GV gọi các HS khác nhắc lại cách vẽ trung trực của đoạn thẳng. - HS1 lên bảng vẽ TH1 Bài 20: Vẽ AB = 2cm, BC = 3cm. Vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng ấy. TH1: A, B, C thẳng hàng. - Vẽ AB = 2cm. - Trên tia đối của tia BA lấy điểm C: BC = 3cm. - Vẽ I, I’ là trung điểm của AB, BC. - Vẽ d, d’ qua I, I’ và d ^AB, d’^BC. d, d’ là trung trực của AB, BC. 4. Củng cố: Nhấn mạnh cách vẽ 2 đường thẳng vuông góc và đường trung trực của đoạn thẳng qua các bài tập đã chữa + luyện tập 5. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại cách trình bày của các bài đã làm, ôn lại lí thuyết. - Chuẩn bị bài 3: Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. 4 Ngày soạn: 28/08/2011 Ngày giảng: 29/08/2011 Tiết 5: các góc tạo bởi một đường thẳng cắt 2 đường thẳng I. Mục tiờu: - HS hiểu được tớnh chất sau: Cho hai đường thẳng và cỏt tuyến. Nếu cú một cặp gúc so le trong bằng nhau thỡ: + Cặp gúc so le trong cũn lại cũng bằng nhau. + Hai gúc đồng vị bằng nhau. + Hai gúc trong cựng phớa bự nhau. - HS cú kỹ nhận biết: + Cặp gúc so le trong. + Cặp gúc đồng vị. + Cặp gúc trong cựng phớa. - Bước đầu suy luận *Trọng tâm: Tính chất của các góc tạo bởi một đường thẳng cắt 2 đường thẳng II. Chuẩn bị: 1. Thầy: Thước thẳng, thước đo gúc, bảng nhúm. 2. Trũ: Thước thẳng, thước đo gúc, đọc trước bài học. III. Tiến trỡnh lờn lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Vẽ hai đường thẳng phõn biệt a và b. Vẽ đường thẳng c cắt a tại A, cắt b tại B. c B A 1 1 2 2 3 3 4 4 a b Hóy cho biết cú bao nhiờu gúc đỉnh A, bao nhiờu gúc đỉnh B. HS lờn bảng vẽ và trả lời. Cú 4 gúc đỉnh A, 4 gúc đỉnh B. 3. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trũ Ghi bảng HĐ1: Góc so le trong, góc đồng vị - Yc HS vẽ 2 đường thẳng a, b phân biệt và vẽ đường thẳng c cắt a, b tại A và B ?Có ? góc đỉnh là A, B - Giới thiệu 2 góc so le trong đồng vị - Yc HS làm ?1 - Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình, HS lên bảng viết 2 cặp góc so le trong và 4 cặp góc đồng vị x z t 3 2 4 1 v 3 2 4 1 u - Cùng HS NX - bổ sung HĐ2: Tính chất - Yc HS làm ?2 theo nhóm ? Từ ?2 kết luận gì? Giới thiệu tính chất - HS vẽ hình vào vở - 1 HS lên bảng vẽ ?1 - Đọc suy nghĩ làm ?2 theo nhóm ?2 a) += 1800 (2 góc kề bù) =1800 - = 1350 +=1800 (2 góc kề bù) =1800-= 1350 b) đối đỉnh với = =450 đối đỉnh với ==450 c) 3cặp góc đồng vị còn lại ==1350; = =1350; = =1350 - HS đọc tính chất SGK c a t 3 2 4 1 v 3 2 4 1 b 1. Góc so le trong, góc đồng vị Hai cặp góc so le trong là và ;và Các cặp góc đồng vị là: và ; và ; và ; và 2 3 1 4 2 3 1 4 2. Tính chất *Tính chất SGK - 89 4. Củng cố: Làm cỏc bài tập 21 trang 89 SGK. 5. Dặn dũ Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGKLàm bài tập 22 , 23 (Tr 89 SGK). Bài 16, 17, 18, 19, 20 (Tr 75, 76, 77 SBT) 4 Ngày soạn: 06/09/2011 Ngày giảng: 09/09/2011 Tiết 6: hai đường thẳng song song I. Mục tiờu: - Ôn lại thế nào là 2 đường thẳng song song (đã học ở lớp 6) - Công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song - Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài 1 đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy - Biết sử dụng êke và thước thẳng hoặc chỉ dùng êke để vẽ 2 đường thẳng song song Trọng tõm: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song II. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, êke, bảng phụ HS: Thước thẳng, êke, định nghĩa 2 đường thẳng song song III. Tiến trỡnh lờn lớp: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: - Nờu tớnh chất gúc tạo bởi đường thẳng cắt hai đường thẳng? - Hóy nờu vị trớ của hai đường thẳng phõn biệt? - Thế nào là 2 đường thẳng song song? 3. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trũ Ghi bảng HĐ1: Nhắc lại kiến thức ở lớp 6 ? Nêu vị trí của 2 đường thẳng phân biệt? ?Thế nào là 2 đường thẳng song song? ?Cho 2 đường thẳng a, b làm thế nào biết được a có // với b không? Cần dựa vào dấu hiệu HĐ2: Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song - Yc HS làm ?1 (Treo bảng phụ có H17 SGK) ? Có nhận xét gì về vị trí và số đo của các góc cho trước? Kết luận gì? Dấu hiệu Cách gọi tên đường thẳng a//b và kí hiệu HĐ3: Vẽ 2 đường thẳng song song - Yc HS làm ?2 -TL: hoặc // hoặc cắt nhau TL: là 2 đường thẳng không có điểm chung TL: Dùng mắt ước lượng hoặc dùng thước kéo dài - Làm ?1 -TL: Ha: cặp góc so le trong bằng nhau Hb: Cặp góc so le trong không bằng nhau Hc: Cặp góc đồng vị bằng nhau - Đọc dấu hiệu (SGK - 90) Làm ?2 theo nhóm Các nhóm thảo luận và đưa ra cách vẽ 1) Nhắc lại kiến thức lớp 6 2) Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng // ?1 Hình vẽ bảng phụ Ha: a//b Hb: m//n *Dấu hiệu: SGK - 90 - Kí hiệu 2 đường thẳng a, b song song là a//b 3. Vẽ hai đường thẳng // C1: Dùng góc nhọn 600 của êke để vẽ 2 góc so le trong = nhau C2: Dùng góc nhọn 600 của êke để vẽ 2 góc đồng vị bằng nhau 4. Củng cố - Nêu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng // và kí hiệu? - Nêu cách vẽ 2 đường thẳng song song - Bài 24 (SGK) a. a//b b. a//b 5. Hướng dẫn về nhà: - Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK - Làm cỏc bài tập 25, 26 trang 91 SGK. 4 Ngày soạn: 10/09/2011 Ngày giảng: 11/09/2011 Tiết 7: luyện tập I. Mục tiờu: - Củng cố và khắc sâu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song - Rèn kĩ năng vẽ 2 đường thẳng // bằng thước thẳng và thước đo góc, êke Trọng tõm: Rèn kĩ năng về dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song để làm bài tập II. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, thước đo gúc, bảng nhúm. HS: Thước thẳng, thước đo gúc, đọc trước bài học. III. Tiến trỡnh lờn lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là hai đường thẳng song song? Trong cỏc cõu trả lời sau, hóy chọn cõu đỳng: Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng khụng cú điểm chung. Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng khụng cắt nhau. Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng phõn biệt khụng cắt nhau. Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng khụng cắt nhau, khụng trựng nhau. 3. Bài mới: HĐ của GV - HS Ghi bảng HĐ1: Chữa bài tập - GV yêu cầu hs lên bảng vẽ hình B26 SGK - GV quan sát - kiểm tra vở bài tập - Gv cùng HS nhận xét bài làm HĐ2: Luyện tập - GV đưa ra bài tập 27 SGk - HS suy nghĩ cách vẽ - GV yêu cầu HS nêu cách vẽ cách vẽ - 1 HS lên bảng vẽ, các HS khác cùng làm Nhận xét - GV đưa ra BT 29 SGK - HS thảo luận - vẽ hình và phiếu học tập - GV và HS cùng nhận xét I. Chữa bài tập x A Bài 26 SGK B 1200 y 1200 Đường thẳng Ax //By vì có cặp góc so le trong bằng nhau II. Luyện tập || A B C D’ D || || Bài 27 SGK y O O’ x x’ y’ Bài 29 SGK Bài 24 (SBT) Bảng phụ A B C D E F G H B A D D' C' B' C Kiểm tra xem trong các hình a, b, c có các đoạn thẳng nào song song với nhau 4. Củng cố Làm bài tập SBT 5. Hướng dẫn về nhà: Xem lại cỏc bài tập đó chữa. - Làm cỏc bài tập 30 trang 92 SGK. Bài 24, 25, 25 trang 78 SBT. - Bằng suy luận hóy khẳng định hai gúc và cựng nhọn cú O’x’ // Ox ; O’y’ // Oy thỡ = 4 Ngày soạn: 13/09/2011 Ngày giảng: 16/09/2011 Tiết 8: TIấN ĐỀ ƠCLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. Mục tiờu: - Hiểu được nội dung tiên đề Ơclit là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua điểm M (M ẽ a) : a//b - Biết 2 đường thẳng // và 1 cát tuyến. Biết số đo của 1 góc tính số đo các góc còn lại Trọng tõm: Tiờn đề Ơclit và tớnh chất của hai đường thẳng song song II. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, thước đo gúc, bảng nhúm. HS: Thước thẳng, thước đo gúc, đọc trước bài học. III. Tiến trỡnh lờn lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ( ) M b a ã Bài toỏn: Cho điểm M khụng thuộc đường thẳng a. vẽ đường thẳng b đi qua M và b//a. HS1 lờn bảng vẽ hỡnh. Mời HS2 lờn bảng thực hiện lại và cho nhận xột. HS2 : Đường thẳng b em vẽ qua M và b//a trựng với Đường thẳng bạn vẽ. GV (núi): Để vẽ đường thẳng b đi qua điểm M và b//a thỡ ta cú nhiều cỏch vẽ. Nhưng liệu cú bao nhiờu đường thẳng đi qua M và song song với đường thẳng a. - Đõy là nội dung của bài học hụm nay. 3. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trũ Ghi bảng Hoạt động 1: -=Bằng kinh nghiệm thực tế người ta nhận thấy : Qua điểm M nằm ngoài đường thẳng a, chỉ cú một đường thẳng song song với đường thẳng a. điều thừa nhận này mang tờn “tiờn đề Ơclit”. - Thụng bỏo lại nội dung tiờn đề Ơclit trong SGK. - Yờu cầu HS nhắc lại và vẽ hỡnh vào vở. Hoạt động 2: - Cho HS làm phần trong SKG. Qua bài toỏn trờn em cú nhận xột gỡ? Kiểm tra xem hai gúc trong cựng phớa cú quan hệ như thế nào với nhau? Ba nhận xột trờn chớnh là tớnh chất của hai đường thẳng song song. - Cho một vài HS khỏc nhắc lại. - Nhắc lại nội dung tiờn đề - Làm phần trong SKG - HS1 : Làm cõu a - HS2 : Làm cõu b và c - Nhận xột : Hai gúc so le trong bằng nhau. - HS3 : làm cõu d nhận xột : hai gúc đồng vị bằng nhau. - Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thỡ: + Hai gúc so le trong bằng nhau. + Hai gúc đồng vị bằng nhau. +Hai gúc trong cựng phớa bự nhau. - Phỏt biểu tớnh chất trong SKG b a B c 1 1 2 2 3 3 4 4 A 1. Tiờn đề Ơclớt Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ cú một đường thẳng song song với đường thẳng đú. a ã M b Điểm M nằm ngoài đường thẳng a. Đường thẳng b đi qua M và song song với a là duy nhất. 2. Tớnh chất của hai đường thẳng song song Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thỡ: + Hai gúc so le trong bằng nhau. + Hai gúc đồng vị bằng nhau. +Hai gúc trong cựng phớa bự nhau. b a ( A B c p ) 1 4 4. Củng cố Làm bài tập 30 trang 79 SBT. a) Đo hai gúc sole trong A4 và B1 rồi so sỏnh. = b) Giả sử . Qua A ta vẽ tia AP sao cho PAB = AP // b vỡ cú hai gúc sole trong bằng nhau. Qua A vừa cú a // b, vừa cú AP // b điều này trỏi với tiờn đề Ơclit. - Vậy đường thẳng AP và đường thẳng a chỉ là 1 hay : = PAB = - Cho HS làm bài 32 trang 94 SGK. HS : Đứng tại chỗ trả lời : Đỳng Đỳng Sai Sai 5. Hướng dẫn về nhà: Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK Làm cỏc bài tập 31, 33, 34, 35, 36, 37, 38 Trang 94 + 95 SGK. 4 Ngày soạn: 17/09/2011 Ngày giảng: 19/09/2011 Tiết 9: LUYỆN TẬP I. Mục tiờu: - Củng cố và khắc sâu tiên đề Ơclit và tính chất 2 đường thẳng song song - Rèn kĩ năng vận dụng tiên đề và tính chất trên để giải bài tập - Bước đầu biết suy luận và biết cách trình bày bài toán Trọng tõm: Vận dụng kiến thức vào giải bài tập II. Chuẩn bị: - Thầy: Thước thẳng, thước đo gúc, bảng nhúm. - Trũ: Thước thẳng, thước đo gúc, đọc trước bài học. C D E b A B a III. Tiến trỡnh lờn lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Được thay bằng kiểm tra viết 15 phỳt. Trong hỡnh vẽ, biết a //b. Hóy nờu tờn cỏc cặp gúc bằng nhau của hai tam giỏc CAB và CDE. Giải thớch vỡ sao. 3. Bài mới: HĐ của GV - HS Ghi bảng HĐ1: Chữa bài tập - GV yêu cầu 2 HS lên bảng chữa B34 SGK - HS xem lại bài tập đã làm - GV kiểm tra vở bài tập của 1 số em và tính chất 2 đường thẳng // - GV và HS cùng nhận xét - hoàn thiện (nếu cần) - GV đưa ra bài tập 35 - 1 hs lên bảng chữa - Các HS khác xem lại bài làm của mình - Cùng gv nhận xét - hoàn thiện HĐ2: Luyện tập - GV đưa ra bài tập 36 Sgk - treo bảng phụ - HS đọc suy nghĩ cách làm ( ) B ( ) b 1 2 3 4 370 1 2 3 4 A I. Chữa bài tập Bài 34 (SGK) a. = = 370 b. Tương tự ta cú : (cặp gúc đồng vị) c. Ta cú B2 và A1 là cặp gúc trong cựng phớa. Mà a//b =1800 = 1800 - = 1800 - 370 = 1430 Bài 35 (SGK) Theo tiên đề Ơclit về đường thẳng // qua A ta chỉ vẽ được 1 đường thẳng a//BC Qua B ta chỉ vẽ được 1 đường thẳng b//AC II. Luyện tập ( ) B ( ) b 1 2 3 4 2 3 4 1 A Bài 36 SGK a. 4. Củng cố Làm bài tập SBT. 5. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại cỏc bài tập đó chữa. - Làm bài tập sau: Cho hai đường thẳng a và b biết đường thẳng c vuụng gúc với đường thẳng a và c vuụng gúc với b. Hỏi a và b cú song song với nhau hay khụng? Vỡ sao? 4 Ngày soạn: 20/09/2011 Ngày giảng: 23/09/2011 Tiết 10: TỪ VUễNG GểC ĐẾN SONG SONG I. Mục tiờu: - Biết quan hệ giữa 2 đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với 1 đường thẳng thứ 3 - Biết phát biểu gãy gọn mệnh đề toán học - Tập suy luận Trọng tõm: Biết quan hệ giữa 2 đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với 1 đường thẳng thứ 3 II. Chuẩn bị: - Thầy: Thước thẳng, thước đo gúc, bảng nhúm. - Trũ: Thước thẳng, thước đo gúc, đọc trước bài học. III. Tiến trỡnh lờn lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng d. Vẽ đường thẳng c đi qua M sao cho c vuụng gúc với d. Vẽ tiếp đường thẳng d’ đi qua M và d’ c 3. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trũ Ghi bảng Hoạt động 1: Vào bài mới dựa vào phần kiểm tra bài cũ. Qua hỡnh vẽ ở trờn bảng, cú nhận xột gỡ về quan hệ giữa đường thẳng d và d’? Vỡ sao? Đú chớnh là quan hệ giữa tớnh vuụng gúc và tớnh song song của ba đường thẳng. - Cho HS quan sỏt hỡnh 27 trang 96 SGK trả lời Vậy cú nhận xột gỡ về quan hệ giữa hai đường thẳng phõn biệt cựng vuụng gúc với đường thẳng thứ ba? Nếu cú đường thẳng a//b và c a. Hỏi quan hệ giữa đường thẳng b và c như thế nào? (vẽ hỡnh lờn bảng) - Gợi ý: Liệu c khụng cắt b được khụng? Nếu c cắt b thỡ gúc tạo thành bằng bao nhiờu? Qua bài toỏn trờn em rỳt ra nhận xột gỡ? Hoạt động 2: - Cho HS làm Biết d’ // d và d” // d. dự đoỏn xem d’ và d” cú song song với nhau khụng? - Cho HS vẽ tiếp hỡnh và trả lời cõu b) a cú vuụng gúc với d’ khụng? Vỡ sao? a cú vuụng gúc với d” khụng? Vỡ sao? d’ cú song song với d” khụng? Vỡ sao? Ta cú tớnh chất sau. - Cho HS ghi chỳ ý: - - Đường thẳng d và d’ song song với nhau. Vỡ đường thẳng d và d’ cắt c tạo thành cặp gúc sole trong (hoặc đồng) vị bằng nhau, theo dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song thỡ d // d’. º º b a A B 1 2 - a cú song song với b. Vỡ c cắt a và b tạo thành cặp gúc sole trong bằng nhau nờn a//b. - Hai đường thẳng phõn biệt cựng vuụng gúc với đường thẳng thứ ba thỡ song song với nhau. - c phải cắt b vỡ ngược lại thỡ c//b. Gọi c a tại a như vậy qua điểm A cú hai đường thẳng a và c

File đính kèm:

  • dochinh hoc sua chuan.doc
Giáo án liên quan