A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Rèn luyện kĩ năng áp dụng định nghĩa 2 tam giác bằng nhau để nhận biết ra hai tam giác bằng nhau
2. Kĩ năng: - Từ 2 tam giác bằng nhau chỉ ra các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau
3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, ghi kí hiệu tam giác bằng nhau
B. CHUẨN BỊ:
1. Thầy: - Thước thẳng, êke, thước đo góc
2. Trò: - Thước thẳng, êke, thước đo góc
C. PHƯƠNG PHÁP:
Thảo luận nhóm.Vấn đáp, trực quan. Làm việc với sách giáo khoa. Phát hiện và giải quyết vấn đề. Luyện tập.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
I.Ổn định tổ chức:(1Phút)
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1445 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 10: Ôn tập (hai tam giác bằng nhau), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:..........................
Ngày dạy:.............................
Tiết:10
ôn tập:
( Hai tam giác bằng nhau)
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Rèn luyện kĩ năng áp dụng định nghĩa 2 tam giác bằng nhau để nhận biết ra hai tam giác bằng nhau
2. Kĩ năng: - Từ 2 tam giác bằng nhau chỉ ra các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau
3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, ghi kí hiệu tam giác bằng nhau
B. Chuẩn bị:
1. Thầy: - Thước thẳng, êke, thước đo góc
2. Trò: - Thước thẳng, êke, thước đo góc
C. Phương pháp:
Thảo luận nhóm.Vấn đáp, trực quan. Làm việc với sách giáo khoa. Phát hiện và giải quyết vấn đề. Luyện tập.
D. Tiến trình bài dạy
I.ổn định tổ chức:(1Phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (10')
- - HS1: Phát biểu định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, ghi bằng kí hiệu. (10đ)
- - HS2: Làm bài tập 12
Bài tập 12 (tr112-SGK) (10đ)
ABC = HIK
(theo định nghĩa 2 tam giác bằng nhau)
Mà AB = 2cm; BC = 4cm;
HIK có HI = 2cm, IK = 4cm,
III. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- Yêu cầu - HS làm bài tập 19
? Viết các cạnh tương ứng, so sánh các cạnh tương ứng đó.
? Viết các góc tương ứng.
- Yêu cầu HS làm bài tập 20 ?
? Đọc đề bài toán.
? Bài toán yêu cầu làm gì.
? Để viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ta phải xét các điều kiện nào.
? Tìm các đỉnh tương ứng của hai tam giác.
- GV cho HS nhận xét
- Chốt lại
? Đọc đề bài toán.
? Bài toán yêu cầu làm gì.
? Biết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ta suy ra diều gì?.
- Gọi Hs trình bày bảng.
- Nhận xét
- HSđọc đề bài
- 1 HS lên bảng làm
- Cả lớp làm bài và nhận xét bài làm của bạn.
- Cả lớp thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.
- HS đọc đề bài.
- Xét các cạnh tương ứng, các góc tương ứng.
- Thực hiện
- Nhận xét
- Ghi vở
- HS đọc đề bài.
- các cạnh tương ứng, các góc tương ứng.
- HS thực hiện
Bài tập 19 (tr100-Sbt)
ABC = EHD
Bài tập 20 (tr100-Sbt)
Vì ABC = DEF
Bài tập 21 (tr100-Sbt)
Các đỉnh tương ứng của hai tam giác là:
+ Đỉnh A tương ứng với đỉnh D
+ Đỉnh B tương ứng với đỉnh K
+ Đỉnh C tương ứng với đỉnh H
Vậy ABC = DKH
Bài 23(100-Sbt)
IV. Củng cố: (5')
Nhắc lại :
- Hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau và ngược lại.
- Khi viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ta cần phải chú ý các đỉnh của 2 tam giác phải tương ứng với nhau.
- Để kiểm tra xem 2 tam giác bằng nhau ta phải kiểm tra 6 yếu tố: 3 yếu tố về cạnh (bằng nhau), và 3 yếu tố về góc (bằng nhau)
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Ôn kĩ về định nghĩa 2 tam giác bằng nhau
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm các bài tập 24, 25, 26 (tr100, 101-SBT)
- Đọc trước Đ3
E. Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- t10. 2 tam giac =.doc