I>Mục tiêu:
-Kiến thức:Nắm vững quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc song song với một đường thẳng thứ ba.
-Kỹ năng:Rèn kỹ năng phát biểu gọn một mệnh đề toán học.
-Tư duy:Tập suy luận.
II>Chuẩn bị: GV: Thước êke, bảng phụ, giáo án, xem SGK
HS: Thước thẳng, êke, bảng nhóm.
III> Phương pháp dạy học:
Vấn đáp, luyện tập và thực hành, tình huống có vấn đề, hoạt động theo nhóm nhỏ.
IV>Tiến trình lên lớp:
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1760 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 11: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 11 LUYỆN TẬP
Tuần: 6
I>Mục tiêu:
-Kiến thức:Nắm vững quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc song song với một đường thẳng thứ ba.
-Kỹ năng:Rèn kỹ năng phát biểu gọn một mệnh đề toán học.
-Tư duy:Tập suy luận.
II>Chuẩn bị: GV: Thước êke, bảng phụ, giáo án, xem SGK
HS: Thước thẳng, êke, bảng nhóm.
III> Phương pháp dạy học:
Vấn đáp, luyện tập và thực hành, tình huống có vấn đề, hoạt động theo nhóm nhỏ.
IV>Tiến trình lên lớp:
Ổn định
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra-sửa bài tập:
- Gọi 3 hs cùng lên bảng sửa bài tập 42, 43, 44 (tr98-sgk)
- Yêu cầu hs chỉ trình bày câu a và b lên bảng, còn câu c thì phát biểu sau khi các bạn nhận xét xong phần trình bày trên bảng.
- Gọi hs nhận xét.
- Nhận xét, ghi điểm.
Hỏi thêm cả lớp:
- Các em có nhận xét gì về hai tính chất ở bài 42 và 43 ?
- Ta còn có thể phát biểu tính chất ở bài tập 44 như thế nào ?
HS1: Làm bt 42
c) Phát biểu: Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.
HS2: Làm bt 43
c) Phát biểu: Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia.
HS3: Làm bt 44
c) Phát biểu: Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
- HS nhận xét.
- Hai tính chất ở bài 42 và 43 ngược nhau.
- Một đường thẳng song song với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng song song với đường thẳng kia.
BT 42:
a)
b) a//b vì a và b cùng vuông góc với c.
BT 43:
a) b) cb vì b//a và ca.
BT 44:
a) b) c//b vì c và b cùng song song với a.
Hoạt động 2:Luyện tập:
Cho hs làm bài tập 45 (tr98-sgk)
- Yêu cầu hs đọc đề bài, sau đó gọi 1 hs lên bảng vẽ hình.
- Gọi hs nêu tóm tắt, gv ghi bảng.
Lần lượt nêu câu hỏi trong sgk:
-Nếu d’ cắt d” tại điểm M thì M có thể nằm trên d không ? Vì sao ?
-Qua điểm M nằm ngoài d, vừa có d’//d, vừa có d”//d thì có trái với tiên đề Ơclit không ? Vì sao?
-Nếu d’ và d” không thể cắt nhau (vì trái với tiên đề Ơclit) thì chúng phải thế nào ?
Cho hs làm bài tập 46 (tr98-sgk)
- GV vẽ hình 31 lên bảng và yêu cầu hs nhìn hình vẽ để phát biểu thành lời nội dung bài toán.
-Vì sao a//b ?
-Muốn tính được góc DCB ta làm thế nào ?
Cho hs làm bài tập 47 (tr98-sgk)
-Bài toán cho ta biết điều gì và yêu cầu làm gì ?
- Để tìm số đo của góc B, C ta dựa vào đâu ?
-Gọi 2 hs(K) lên bảng giải.
- Nhận xét, ghi điểm.
HS cả lớp đọc đề bài.
- 1 hs lên bảng vẽ hình.
- 1 hs nêu tóm tắt, gv ghi bảng.
HS lần lượt trả lời câu hỏi, gv ghi bảng .
-Hs: Cho đường thẳng a và b cùng vuông góc với đường thẳng AB lần lượt tại A và B. Đường thẳng DC cắt a tại D, cắt b tại C sao cho ADC= 1200.
Tính góc DCB.
-Dựa vào cặp góc trong cùng phía (DCB và ADC) để tính.
Cho biết a//b và Â = 900; C = 1300.
Tính góc B, góc D.
-Ta có a//b và ab nên b AB. Suy ra B = 900
-Để tìm góc D, ta dựa vào hai góc trong cùng phía.
2 hs(K) lên bảng giải, hs còn lại cùng làm vào vở.
Bài tập 45 (tr98-sgk)
Tóm tắt:
Cho: d’//d ; d’’//d
Suy ra: d’//d”
Giải
+ Nếu d’ cắt d” tại điểm M thì M không thể nằm trên d vì Md’ và d’//d”.
+ Qua điểm M nằm ngoài d và d’//d, d”//d thì trái với tiên đề Ơclit.
+Để không trái với tiên đề Ơclit thì d’ và d” không thể cắt nhau. Suy ra d’//d”.
Bài tập 46 (tr98-sgk)
a) a//b vì cùng vuông góc với đường thảng AB.
b) Ta có: ADC + DCB = 1800 (góc trong cùng phía)
Suy ra: DCB = 1800 – ADC.
= 1800 –1200 = 600
Bài tập 47 (tr98-sgk)
Giải
-Tacó: a//b và ab tại A
Suy ra: b AB tại B (quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song )
Hay B = 900
-Ta có: a//b
Nên: C + D = 1800 (trong cùng phía)
Suy ra: D = 1800 – C
= 1800 - 1300
= 500
Hoạt động 3:Củng cố:
- Có hai đường thẳng a và b, làm thế nào để biết chúng có song song hay không ? Hãy nêu các cách kiểm tra mà em biết.
- Yêu cầu hs phát biểu các tính chất có liên quan tới tính vuông góc và tính song song của hai đường thẳng.
- Muốn biết hai đường thẳng a và b có song song hay không, ta vẽ một đường thẳng bất kỳ cắt a, b. Rồi đo và so sánh một cặp góc đồng vị, hoặc một cặp góc sole trong xem chúng có bằng nhau không, nếu bằng nhau thì kết luận a//b.
Hoặc kiểm tra tổng hai góc trong cùng phía xem có bù nhau không, nếu có thì a//b.
Có thể dùng êke vẽ đường thẳng c vuông góc với a (hoặc b) rồi kiểm tra xem c có vuông góc với đường thẳng còn lại hay không, nếu bằng thì a//b.
- Vài hs phát biểu các tính chất có liên quan tới tính vuông góc và tính song song của hai đường thẳng, gv ghi bảng.
ac và bc a//b
a//b và ac bc
a//c và b//c a//b
Hoạt động 4:Dặn dò:
- Làm bài tập 48 (tr99-sgk) + bài tập 35, 36, 37 (tr80-sbt)
- Học thuộc các tính chất có quan hệ gữa tính vuông góc và tính song song.
- Ôn tập bài 5: Tiên đề Ơ-clit và các tính chất trong bài.
- Đọc trước bài mới: “Định lí” để hiểu định lí là gì, định lí gồm những thành phần nào và hiểu thế nào là chứng minh định lí.
Hướng dẫn:
Bài tập 48 (tr99-sgk): gấp giấy theo hình vẽ trong sgk đã hướng dẫn- chọn giấy trắng và càng mỏng càng tốt.
Bài tập 37: Nếu không nhớ thì xem laảitong sgk và nên làm bài tập này trước khi làm bài tập 35.
Bài tập 35: Dựa vào quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song để giải thích.
Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- TIET11.DOC.DOC