I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - HS được củng cố các kiến thức của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau
 2. Kỹ năng:
 - Tìm hai số khi biết tổng
 - Tìm x trong tỉ lệ thức, giải bài toán về chia tỉ lệ
 3. Thái độ: 
 - Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác, khoa học
II/ Đồ dùng dạy học:
 - GV: 
 - HS: 
III/ Phương pháp
 - Phương pháp vấn đáp
 - Phương pháp thảo luận nhóm
IV/ Tổ chức giờ học 
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Khởi động mở bài:
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 2 trang
2 trang | 
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1548 | Lượt tải: 0 
                        
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 12: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27/9/2011
Ngày giảng: 4 /10/2011
Tiết 12. Luyện tập
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - HS được củng cố các kiến thức của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau
 2. Kỹ năng:
 - Tìm hai số khi biết tổng
 - Tìm x trong tỉ lệ thức, giải bài toán về chia tỉ lệ
 3. Thái độ: 
 - Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác, khoa học
II/ Đồ dùng dạy học:
 - GV: 
 - HS: 
III/ Phương pháp
 - Phương pháp vấn đáp
 - Phương pháp thảo luận nhóm
IV/ Tổ chức giờ học	
 1. ổn định tổ chức:
 2. Khởi động mở bài:
* Kiểm tra bài cũ (6 phút) 
? Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. 
 Chữa bài tập 74 (SBT - 14)
- GV nhận xét và cho điểm
- 1 HS lên bảng trả lời
Bài 74 (SBT - 14) 
áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
	
=> =-3 => x = -6
=> =-3 => y = -15
Vậy: x = -3; y = -15
 3. Các hoạt động dạy học:
HĐ1: Tìm hai số khi biết tổng ( hoặc hiệu) (19phút)
	- Mục tiêu: HS Vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tìm hai số khi biết tông hay hiệu
	- Tiến hành:
- Yêu cầu HS làm bài 54
? Ta vận dụng kiến thức nào để làm
- GV: áp dụng bài 74 để làm
- Gọi 1 HS lên bảng làm 
- Gọi HS khác cho nhận xét
- Yêu cầu HS làm bài 55
? Hãy chuyển x:2 = y:(-5) về
 dưới dạng tỉ lệ thức
? Vận dụng kiến thức nào để tìm x, y
? áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau trong trường hợp tông hay hiệu
- Gọi 1 HS lên bảng làm 
- Gọi HS khác cho nhận xét
- GV nhận xét và chốt lại cách làm
- HS làm bài 54
- Sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
- HS lắng nghe và làm
- 1 HS lên bảng làm 
- HS khác cho nhận xét
- HS làm bài 55
- Sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
- Trong trường hợp hiệu
- 1 HS lên bảng làm 
- HS khác cho nhận xét
- HS lắng nghe
Dạng1: Tìm hai số khi biết tổng ( hoặc hiệu ) 
Bài 54 (SGK - 30 )
áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
	
=> = 2 => x = 6
=> = 2 => y = 10
Vậy: x = 6; y = 10
Bài 55 (SGK - 30 )
Ta có: 
áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
=> = -1 => x = -2
=> = -1 => y = 5
Vậy: x = -2; y = 5
HĐ3: Chia tỉ lệ (17phút)
	- Mục tiêu: HS tính được các số x, y, z dựa vào tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
	- Tiến hành:
- Yêu cầu HS làm bài 64
? Bài toán cho biết gì và yêu cầu gì 
? Từ đầu bài ta có dãy tỉ số nào 
- Gọi 2 HS lên bảng làm tiếp 
- GV nhận xét và chốt lại cách làm
- HS làm bài 64
+ Cho: Số học sinh khối 6, 7, 8, 9 tỉ lệ với 9; 8; 7; 6 và số học sinh khối 9 ít hơn khối 7 là 70 HS
+ Tìm: Số học sinh của các khối
- 2 HS lên bảng làm tiếp 
+ HS1: Tìm số học sinh khối 6, 7
+ HS2: Tìm số học sinh khối 8, 9
- HS lắng nghe
Dạng 2: Chia tỉ lệ
Bài 64 (SGK - 31)
- Gọi số học sinh các khối 6, 7, 8, 9 lần lượt là: a, b, c, d
Ta có: 
- Số học sinh khối 6 là:
a = 35.9 = 315 (HS)
- Số học sinh khối 7 là:
b = 35.8 = 280 (HS)
- Số học sinh khối 8 là:
c = 35.7 = 245 (HS)
- Số học sinh khối 9 là:
d = 35.6 = 210 (HS)
 4. Hướng dẫn về nhà (3phút)
 - Làm bài 59, 60, 61, 62, 63 (SGK-31)
 - Đọc trước bài: Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn 
 - HD: Bài 62 làm tượng tự như bài 61: Đặt mà x.y = 10 
 2k.5k = 10 10k2 = 10 k2 = 1 k = thay k vào x, y 
 Bài 63: Dựa vào phần chứng minh SGK 27, 28
            File đính kèm:
 Tiet 12.Ddoc.doc Tiet 12.Ddoc.doc