Giáo án Toán học 7 - Tiết 13: Số thập phân hữu hạn số thập phân vô hạn tuần hoàn

I. Mục tiêu:

- HS phân biệt được số thập phân hữu hạn, vô hạn tuần hoàn, điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.

- Hiểu được rằng số hữu tỉ có thể được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.

II. Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ phần nhận xét, ?, bài tập 65, 66,67.

- HS: Xem lại về số nguyên tố, cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

III. Tiến trình dạy học:

 

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1189 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 13: Số thập phân hữu hạn số thập phân vô hạn tuần hoàn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7 NS: Tiết 13 ND: SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN Mục tiêu: HS phân biệt được số thập phân hữu hạn, vô hạn tuần hoàn, điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Hiểu được rằng số hữu tỉ có thể được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ phần nhận xét, ?, bài tập 65, 66,67. HS: Xem lại về số nguyên tố, cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Tiến trình dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung Hoạt động 1: Kbc GV nêu câu hỏi: 1)Thế nào là số nguyên tố? 2)Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 25,20,12 GV nhận xét và sửa bài Hoạt động 2: Số thập phân hữu hạn, vô hạn tuần hoàn GV đưa bảng phụ VD1 GV giới thiệu về số thập phân hữu hạn. GV đưa bảng phụ VD GV giới thiệu về số thập phân vô hạn tuần hoàn GV yêu cầu: Viết các phân số: dưới dạng số thập phân. Chỉ ra chu kỳ rối viết gọn Hoạt động 3: Nhận xét Dựa vào phần kbc, VD1 và VD2 trả lời: phân số có mẫu như thế nào thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, vô hạn tuần hoàn GV yêu cầu HS tự đọc ví dụ GV đưa bảng phụ ? Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm nhỏ rồi trả lời Ngược lại, số thập phân vô hạn tuần hoàn viết thành phân số được không?Làm như thế nào? GV nêu VD GV yêu cầu HS đọc phần tổng hợp ở cuối bài Hoạt động 4: Củng cố: GV đưa bảng phụ bài 65 GV đưa bảng phụ bài 66 GV đưa bảng phụ bài 67 GV chốt lại bài HS: Số nguyên tố là số chỉ có 2 ước là 1 và chính nó 25 =5.5; 20 = 2.2.5 12 = 3.2.2 HS nhận xét. HS đọc đề HS lên bảng thực hiện HS đọc đề HS lên bảng thực hiện HS thực hiện tại chỗ HS trả lời tại chỗ HS nhận xét và bổ sung HS đọc thầm trong 3’ HS đọc đề HS thảo luận trong 3’ sau đó trả lời tại chỗ HS đọc HS đọc đề, HS trả lời tại chỗ HS đọc đề, HS trả lới tại chỗ HS đọc đề, HS trả lời tại chỗ 1) Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn VD1: Các số 0,15; 1,48 là các số thập phân hữu hạn VD2: Số 0,41666… gọi là số thập phân vô hạn tuần hoàn Viết gọn là: 0,41(6) Số (6) gọi là chu kỳ 2) Nhận xét: (SGK) VD3: (SGK) Số thập phân hữu hạn: Số thập phân vô hạn tuần hoàn: VD4: 0,(4) = 0,(1).4 =.4 = 3) Bài tập Bài 65 Vì mẫu của chúng chỉ có ước nguyên tố là 2 và 5 Bài 66 Vì mẫu của chúng có ước nguyên tố khác 2và5 Bài 67 Ta có thể điền 3 số: 2, 3 hoặc 5 Hướng dẫn về nhà: Làm các bài tập 68, 69. Bài tập làm thêm: Viết các số sau dưới dạng phân số: 0,(3); 0,0(3); 0,(25); 0,(27); 0,(72) Chứng minh rằng 0,(27) + 0,(72) = 1 0,(33) + 0,(66) = 1

File đính kèm:

  • docT13-Sothapphan.doc