Giáo án Toán học 7 - Tiết 13: Số thập phân hữu hạn số thập phân vô hạn tuần hoàn

I. Mục Tiêu:

1. Kiến thức:

- Biết thế nào là số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn.

- Nắm được dấu hiệu nhận biết một phân số tối giản sẽ biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay số thập phân vô hạn tuần hoàn.

2 . Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết, kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bằy

3. Thái độ:

- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.

- Biết nhận xét và DG bài làm của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập .

- Chủ động phát hiện , chiếm lĩnh tri thức mới . Có tinh thần hợp tác trong học tập

II. Chuẩn bị:

Gv : Thước thẳng, phấn màu

Hs : Học các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau

III. PPDH

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1142 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 13: Số thập phân hữu hạn số thập phân vô hạn tuần hoàn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 7 Ngày soạn : 27/09/2013 Tiết :13 Ngày dạy : 30/09/2013 § 9. SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Biết thế nào là số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn. - Nắm được dấu hiệu nhận biết một phân số tối giản sẽ biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay số thập phân vô hạn tuần hoàn. 2 . Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết, kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bằy 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. - Biết nhận xét và DG bài làm của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập . - Chủ động phát hiện , chiếm lĩnh tri thức mới . Có tinh thần hợp tác trong học tập II. Chuẩn bị: Gv : Thước thẳng, phấn màu Hs : Học các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau III. PPDH - Thuyết trình, vấn đáp. - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1 p ) Lớp 7a3 ss : v : Lớp 7a4 ss : v : 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn (26 p ) 1. Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn - Cho HS làm ví dụ 1: viết các phân số và dưới dạng số thập phân? Cho HS làm ví dụ 2: viết phân số dưới dạng số thập phân? ? Có nhận xét gì về phép chia? - Giới thiệu số thập phân vô hạn tuần hoàn. ? Hãy viết các phân số dưới dạng các số thập phân chỉ ra chu kỳ và viết gọn nếu là số thập phân vô hạn tuần hoàn - Lên bảng thực hiện phép chia và viết kết quả. 12 5,0 20 80 80 8 - Thực hiện phép chia tử cho mẫu. 0,41666… - Phép chia không bao giờ chấm dứt, trong thương chữ số 6 được lập đi lập lại - Lên bảng làm 1. Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn Ví dụ1: Số thập phân 0,15 và 1,48 gọi là các số thập phân hữu hạn Số 0,4166… gọi là số thập phân vô hạn tuần hoàn Viết gọn 0,4166…=0,41(6) 6 gọi là chu kỳ của số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,41(6) Hoạt động 2: Nhận xét (16 p ) ? các phân số ta đã xét ở các ví dụ đã là phân số tối giản chưa? ? Hãy tìm các ước nguyên tố của mẫu? ! Từ nhận xét về các ước nguyên tố của các mẫu, ta có dấu hiệu nhận biết như sau: - Cho HS làm các ví dụ - Cho HS làm phần ? - Làm bài tập 65 trang 34 SGK. * Kết luận (SGK) - Là các phân số đã tối giản - Phân số . Mẫu là 20 có các ước nguyên tố là 2, 5 - Phân số . Mẫu là 25 có các ước nguyên tố là 5 - Phân số . Mẫu là 12 có các ước nguyên tố là 2, 3 - HS xét từng phân số theo các bước: Phân số tối giản chưa, nếu chưa phải rút gon. - xét các ước nguyên tố của mẫu và dựa vào nhận xét để kết luận 2) Nhận xét SGK (Tr 33) Ví dụ: viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn vì: mẫu 25 không có ước nguyên tố khác 2 và 5 ta có =-0,08 viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn vì: mẫu 30 có ước nguyên tố khác là 3 khác 2 và 5 ta có = 0,2(3) ? - Các phân số : viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn - Các phân số: viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn * Kết luận (SGK) 4 . Củng cố toàn bài : (1 p ) Gv: Chốt lại kiến thức toàn bài sau khi yêu cầu hs nhắc lại nội dung chính đã học 5 . Hướng đẫn học bài ơ nhà và ra bài tâp về nhà (1 p ) - Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK - Làm các bài tập 66, 70, trang 34SGK. 6 . Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • doctiet13dai7.doc