I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Củng cố các định lý quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong 1 tam giác
Rèn kỹ năng vận dụng các định lý đó để so sánh các đoạn thẳng, các góc trong tam giác
Kỹ năng vẽ hình đúng theo yêu cầu của bài toán, biết ghi GT, KL bước đầu biết phân tích để tìm hướng chứng minh, trình bày suy luận có căn cứ
Có ý thức tự giác, tự rèn luyện trong học tập
II. CHUẨN BỊ CỦA GV và HS:
1. Giáo viên : Bảng phụ, thước thẳng, compa, thứơc đo góc
2. Học sinh : Bảng nhóm, thước thẳng, compa, thứơc đo góc
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định lớp : 1 kiểm diện
2. Kiểm tra : 4
42 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1200 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 17 đến tiết 62, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:10/03/2011
Ngày dạy:12/03/2011
Tuần 27-tiết 47 Luyện Tập
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Củng cố các định lý quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong 1 tam giác
- Rèn kỹ năng vận dụng các định lý đó để so sánh các đoạn thẳng, các góc trong tam giác
- Kỹ năng vẽ hình đúng theo yêu cầu của bài toán, biết ghi GT, KL bước đầu biết phân tích để tìm hướng chứng minh, trình bày suy luận có căn cứ
- Có ý thức tự giác, tự rèn luyện trong học tập
II. CHUẨN BỊ CỦA GV và HS:
1. Giáo viên :- Bảng phụ, thước thẳng, compa, thứơc đo góc
2. Học sinh : - Bảng nhóm, thước thẳng, compa, thứơc đo góc
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định lớp : 1’ kiểm diện
2. Kiểm tra : 4’
HS1 : - Phát biểu các định lý về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong D ?
- Vẽ hình tóm tắt các định lý, ký hiệu
Đáp án : HS phát biểu SGK
3. Bài mới :
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
Bổ sung
HĐ 1 : Chữa bài tập
Giải bài tập 3 tr 56 SGK
(đề treo bảng phụ)
Gọi 1HS đọc to đề bài
Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải
HS lên bảng giải
GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
HS nhận xét
Bài tập 3 tr 24 SBT
(đề treo bảng phụ)
Gọi 1HS đọc to đề bài
Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải
1HS lên ghi GT, KL
và giải
HS lên bảng ghi GT và KL;HS khác giải
GV gọi HS nhận xét
HS nhận xét
GV nhận xét chung
HĐ 2 : Luyện tập
Giải bài 5 tr 56 SGK
(bảng phụ)
Tương tự bài 3 SBT
Hạnh nguyên Trang
HS lên bảng ghi GT và KL;HS khác giải
GV gọi HS nhận xét
HS nhận xét
GV nhận xét chung
Bài tập 6 tr 56 SGK
a) Â = ; b) Â >;
c) Â <
1 HS lên bảng giải
Giải bài tập 3 tr 56 SGK
DABC với  = 1000 ;
= 400
a) Tìm cạnh lớn nhất?
b)DABC là D gì ?
Giải
a)DABC có :
 ++=1800
Þ = 1800 -( Â +) =
= 1800 -(1000 + 400)
= 400
Vậy  > và Þ cạnh BC đối diện  là cạnh lớn nhất.
b) = = 400 Þ DABC cân tại A
Bài tập 3 tr 24 SBT
DABC có > 900 (gt)
Þ>Þ AD > AB (đl2)
( Þ AC > AD (đl2).
Vậy AB < AD < AC
Giải bài 5 tr 56 SGK
Xét DDBC có > 900
Þ > ( < 900)
Þ DB > DC.
Có < 900 Þ < 900
Þ DB
Vậy DA > DB > DC Hạnh đi xa nhất
Bài tập 6 tr 56 SGK
AC = AD + DC (D nằm giữa A và C) mà DC = BC (gt) Þ AC = AD + BC Þ AC > BC Þ > Â.
Vậy c) đúng
5/Dặn dò: Học thuộc 2 định lý quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong D
- BTVN 5, 6, 8 tr 24, 25 SBT
- Xem trước bài quan hệ giữa đường vuông góc với đường xiên, đường xiên và hình chiếu, ôn định lý Pytago
IVRÚT KINH NGHIỆM:……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Ngày soạn:10/03/2011
Ngày dạy:12/03/2011
Tuần 27-tiết 47 QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC
VÀ ĐƯỜNG XIÊN, ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Học sinh nắm được khái niệm đường vuông góc, đường xiên kẻ từ 1 điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó, khái niệm hình chiếu vuông góc của điểm, của đường xiên
- HS nắm được định lý 1 về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên nắm vững định lý 2 về quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu của chúng hiểu cách chứng minh các định lý trên
- Rèn kỹ năng vẽ hình chỉ ra các khái niệm, định lý trên hình vẽ, vận dụng hai định lý trên và các bài tập đơn giản
- Có thái độ nghiêm túc, tự rèn luyện, tự bổ sung kiến thức
II. CHUẨN BỊ CỦA GV và HS:
1. Giáo viên :- Bảng phụ, thước thẳng, compa, thứơc đo góc, giáo án
2. Học sinh : - Bảng nhóm, thước thẳng, compa, thứơc đo góc
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định lớp : 1’ kiểm diện
2. Kiểm tra : 7’
HS1 : - Trong một bể bơi, hai bạn Hạnh và Bình cùng xuất phát từ A, Hạnh bơi đến điểm H, Bình bơi đến B. Biết H, B Ỵ d, AH ^ d ; AB không ^ với d
Hỏi : - Ai bơi xa hơn, giải thích ?
- Hãy phát biểu định lý về quan hệ giữa góc và cạnh trong 1 tam giác
A
H
B
d
Đáp đán : Bạn Bình bơi xa hơn Hạnh vì trong DAHB có = 1V là góc lớn nhất của D, nên cạnh huyền AB đối diện với là cạnh lớn nhất của D. Vậy AB > AH nên bạn Bình bơi xa hơn bạn Hạnh
- HS : phát biểu định lý theo SGK
GV nhận xét cho điểm. GV chỉ vào hình vẽ AH là
đường vuông góc, AB là đường xiên, HB là
hình chiếu của đường xiên AB trên đường thẳng d. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về mối quan hệ ...
3. Bài mới :
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
Bổ sung
HĐ 1 : Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên :
GV trình bày như SGK vẽ hình 7 tr 57 SGK
Gọi HS nhắc lại các khái niệm.
HS : nhắc lại các khái niệm
Giải ?1 . Cho A Ï d. Hãy dùng ê ke để vẽ và tìm hình chiếu của điểm A trên d. Vẽ đường xiên từ A đến d, tìm hình chiếu của đường xiên này trên d
A
K
M
d
HS : Lên bảng trình bày
AK : đường vuông góc
AM : đường xiên,
KM : hình chiếu
A
H
B
d
HĐ 2 : Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên
Bài tập ?2 đề bài đưa lên bảng phụ
Hỏi : Hãy so sánh độ dài của đường vuông góc và các đường xiên ?
HS :
A
K
E
N
M
d
Từ 1 điểm A ta chỉ kẻ được 1 đường thẳng ^ và vô số đường xiên đến d
Đường vuông góc ngắn hơn đường xiên
Hỏi : Các em rút ra kết luận gì ?
HS : đọc định lý 1
Em nào có thể chứng minh được định lý trên ?
HS : vẽ hình ghi GT, KL
Hỏi : Định lý nêu rõ mối quan hệ giữa các cạnh trong D vuông là định lý nào ?
HS : Định lý Pytago
Hãy phát biểu định lý Pytago và dùng định lý này để chứng minh AB > AH
HS : phát biểu và chứng minh
DAHB có = 1v Þ
AB2 = AH2+HB2
Þ AB2 > AH2
Þ AB > AH
HĐ 3 : Các đường xiên và hình chiếu của chúng :
Bài ?4 Hình 10
(đề bài đưa lên bảng phụ)
A
B
C
H
d
GV gọi HS lên bảng giải
Hỏi : HB, HC là gì ?
HS : Là hình chiếu của AB, AC trên d
GV : Hãy sử dụng định lý Pytago suy ra rằng :
a) Nếu HB > HC Þ AB > AC
b) Nếu AB > AC Þ HB > HC
c) HB = HC thì AB = AC và ngược lại
HS : chứng minh
D ^AHB có AB2 = AH2+ HB2 (pytago)
D ^AHC có AC2 = AH2 + AC2 (pytago)
a) Có HB > HC (gt) Þ AB2 > HC2 Þ AB2 > AC2
b) có AB > AC (gt)
Þ AB > AC Þ AB2 > AC2 Þ HB2 > HC2 Þ HB > HC
c) HB = HC Û HB2 = HC2 Û AH2 + HB2 = AH2 + HC2
Û AB2 = AC2 ÛAB = AC
1. Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên :
A
H
B
d
H, B Ỵ d
A Ï d
Đoạn AH là đường vuông góc từ A đến d.
H gọi là chân đường ^ hay hình chiếu của D trên d. Đoạn AB là một đường xiên kẽ từ A đến d.
- HB là hình chiếu của đường xiên AB trên d.
2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên
Định lý 1 : SGK
A Ï d
GT AH đ. vuông
AB đ.xiên
KL AH < AB
Chứng minh :
DAHB có = 1v Þ AB là cạnh lớn nhất. Ta có :
AB > AH
- Độ dài đường vuông góc AH gọi là khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng d.
3. Các đường xiên và hình chiếu của chúng :
Định lý 2 SGK
Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó :
a) Đường xiên nào có hình chiếu lớn hơn thì lớn hơn.
b) Đường xiên nào lớn hơn thì có hình chiếu lớn hơn.
c) Nếu hai đường xiên bằng nhau thì hai hình chiếu bằng nhau, và ngược lại, nếu hai hình chiếu bằng nhau thì hai
5/ Dặn dò
- Học thuộc các định lý và chứng minh các định lý đó
- BTVN : 8 ® 11 tr 59 ; 60 SGK ; bài 11, 12 tr 25 SBT
IV RÚT KINH NGHIỆM:………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Ngày soạn:14/03/2011
Ngày dạy:18/03/2011
Tuần 28-tiết 49
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Củng cố các định lý quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa đường xiên và hình chiếu của chúng
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình theo yêu cầu đề bài, tập phân tích để chứng minh bài toán, biết chỉ ra căn cứ của các bước chứng minh
- Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức vào thực tiễn
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên :- Bảng phụ, thước thẳng, compa, thứơc đo góc, giáo án
2. Học sinh : - Bảng nhóm, thước thẳng, compa, thứơc đo góc
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định lớp : kiểm tra Sĩ số, vệ sinh, nề nếp
2. Kiểm tra :
A
HS1 : - Phát biểu định lý 2 về quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu
- Chữa bài tập 11 tr 25 SBT
Đáp án : HS phát biểu như SGK
E
D
C
B
Bài tập 11 tr 25 SBT : Có AB < AC (định lý 1)
A
BC < BD < BE Þ AC < AD < AE (định lý 2, quan hệ đường xiên, hình chiếu). Vậy AB < AC < AD < AE.
.
3. Bài mới :
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
Bổ Sung
A
B
C
M
H
Bài tập 10 tr 59 SGK :
CMR : Trong 1 D cân độ dài đoạn thẳng nối đỉnh với 1 điểm bất kỳ của cạnh đáy nhỏ hơn hoặc bằng độ dài của cạnh bên
GV Khoảng cách từ A đến BC là đoạn nào ? M ở những vị trí nào ?
HS : Từ A hạ AH ^ BC, AH khoảng cách từ A đến BC
GV hãy xét từng vị trí của M để chứng minh
AM £ AB
HS :
M º B (º C)
M º H
M ở giữa B, H (C, H)
B
A
D
E
C
Bài 13 tr 60 SGK
CMR : a. BE < BC
b. DE < BC
GV : Tại sao BE < BC ?
Làm thế nào để chứng minh DE < BC. Hãy xét các điểm EB, ED kẻ tại E đến đoạn thẳng AB ?
HS : chứng minh
Bài tập 13 tr 25 SBT :
(đề bài trên bảng phụ)
vì DABC có AB = AC = 10cm ; BC = 12 cm
Cung tròn tâm A bán kính 9cm có cắt đường thẳng BC không ? Vì sao ?
Gợi ý : Hạ AH ^ BC. Hãy tính AH ?
HS : cả lớp làm vào vở bài tập
GV : Tại sao D và E lại nằm trên cạnh BC ?
HĐ 2 : Thực hành
Bài tập 12 tr 60 SGK
(treo bảng phụ)
cho đường thẳng a // b, thế nào là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song.
- Một tấm gỗ xẻ (miếng bìa) có 2 cạnh song song. Chiều rộng của tấm gỗ là gì ? Muốn đo chiều rộng tấm gỗ phải đặt thước như thế nào ? Hãy đo bề rộng miếng gỗ của nhóm và cho số liệu thực tế
Mỗi nhóm 1 bảng, bút, thước chia khoảng, 1 miếng gỗ, có 2 cạnh song song.
Đại diện nhóm lên bảng trình bày
Bài tập 10 tr 59 SGK :
DABC (AB = AC)
GT M Ỵ BC
KL AM £ AB
Giải
Từ A ta hạ AH ^ BC ; BH, MH lần lượt là hình chiếu của AB, AM trên đường thẳng BC.
Nếu M º B (hoặc C) thì AM = AB = AC.
Nếu M º H thì AM = AH < AB (ĐLý 1)
Nếu M ở giữa B, H (hoặc C và H) thì MH < BH (MH < CH) Þ AM < BA. Vậy trong mọi trường hợp ta đều có AM £ AB
Bài 13 tr 60 SGK
GT DABC : Â = 1v ; D giữa A, B
E giữa A,C
KL a) BE < BC ; b) DE < BC
Chứng minh
a)Có E nằm giữa A,C nên AE < AC
Þ BE < BC (1) (đ/l 2 quan hệ đường xiên và hình chiếu)
b) Có D nằm giữa A, B Þ AD < AB Þ ED < EB (2)(đ/lý 2 quan hệ đường xiên và hình chiếu)
Từ (1) và (2) suy ra : DE < BC
Bài tập 13 tr 25 SBT :
Cung tròn tâm A
Cắt đường thẳng
BC, cắt cạnh
BC. Từ A
hạ AH ^ BC
xét D vuông
AHB và D AHC có :
= 1v; AH chung, AB = AC (gt) Þ DAHB = DAHC (ch - gn)
Þ HB = HC = = 6cm.
Xét D vuông AHB có
AH2 = AB2 - BH2 (pytago)
AH2 = 102-62 = 64 Þ AH = 8(cm)
Vì bán kính cung tròn tâm A lớn hơn khoảng cách từ A đến đường thẳng BC nên cung tròn (A, 9cm) cắt đường thẳng BC tại hai điểm, D và E.
Giả sử D và C nằm cùng phía với H trên đường thẳng BC. Có :
AD = 9cm ; AC = 10cm Þ AD < AC Þ HD < HC (đlý 2)
Vậy cung tròn (A, 9cm) cắt cạnh BC
Bài tập 12 tr 60 SGK
Cho a// b, đoạn thẳng AB vuông góc với 2 đường thẳng a, b độ dài đoạn AB là khoảng cách giữa 2 đường thẳng đó.
Chiều rộng tấm gỗ là khoảng cách giữa 2 cạnh song song
Muốn đo chiều rộng miếng gỗ ta phải đặt thước vuông góc với 2 cạnh song song của nó.
- Chiều rộng miếng gỗ của nhóm là?
5/dặn dị:
- Ôn lại các định lý trong §1 ; § 2 - BTVN : 14 tr 60 SGK; 15 ; 17 SBT
- BT bổ sung : Vì DABC có AB = 4c,. AC = 5cm, BC = 6cm
So sánh các góc của DABC ; b) Kẻ AH ^ BC (H Ỵ BC). So sánh AB và BH, AH và HC
IV/ RÚT KINH NGHIỆM………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Ngày soạn:14/03/2011
Ngày dạy:18/03/2011
Tuần 28-tiết 50
QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC
BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- HS nắm vững quan hệ giữa độ dài ba cạnh của 1 tam giác từ đó biết được ba đoạn thẳng có độ dài như thế nào thì không thể là ba cạnh của 1tam giác
- HS hiểu cách chứng minh định lý bất đẳng thức tam giác dựa trên quan hệ giữa cạnh và góc trong 1 tam giác
- Luyện tập cách chuyển từ một định lý thành 1 bài toán, và ngược lại. Bước đầu biết vận dụng bất đẳng thức tam giác để giải bài toán
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên :- Bảng phụ, thước thẳng, compa, thứơc đo góc, giáo án
2. Học sinh : - Bảng nhóm, thước thẳng, compa, thứơc đo góc
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định lớp : 1’ kiểm diện
2. Kiểm tra : 8’
- Vẽ DABC có AB = 4cm ; AC = 5cm ; BC = 6cm
a) So sánh các góc của DABC ; b) Kẻ AH ^ BC (H Ỵ BC). So sánh AB và BH, AC và HC
HS1 : lên bảng thực hiện :
Đáp án : DABC : AB < AC < BC Þ (góc và
Cạnh dối diện trong D)
b) Xét DABH có = 1V (ch - gv)
Tương tự với DABC có = 1v Þ AC > HC
GV : Gọi HS nhận xét, cho điểm. GV Em có nhận xét gì về tổng độ dài hai cạnh bất kỳ của D ABC so với độ dài cạnh còn lại ? Nhận xét này có đúng với mọi D hay không ? Đó là nội dung bài học hôm nay
3. Bài mới :
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
Bổ sung
HĐ 1 : Bất đẳng thức D
Yêu cầu HS thực hiện bài ?1
Hãy thử vẽ D với các cạnh có độ dài
a) 1cm, 2cm, 4cm
b) 1cm, 3cm, 4cm
có nhận xét gì ?
GV : Trong mỗi trường hợp, tổng độ dài hai đoạn nhỏ so với đoạn lớn nhất như thế nào ?
HS : lên bảng thực hiện
Nhận xét : không vẽ được tam giác có độ dài các cạnh như vậy
HS : 1 + 2 < 4 ; 1 + 3 = 4
Vậy tổng độ dài hai đoạn nhỏ, nhỏ hơn hoặc bằng độ dài đoạn lớn nhất
GV: Như vậy không phải 3 độ dài nào cũng là độ dài 3 cạnh của 1 tam giác
GV đọc định lý tr 61 SGK
GV vẽ hình
Hãy cho biết GT, KL của định lý. Ta chứng minh bất đẳng thức đầu tiên :
AB + AC > BC
HS : nhắc lại
GT DABC
KL AB + AC > BC ;
AB + BC > AC
AC + BC > AB
GV : Làm thế nào để tạo ra một tam giác có 1 cạnh là BC. Một cạnh bằng AB + AC để so sánh chúng ?
HS : Trên tia đối của tia AB. lấy điểm D sao cho AD = AC. Nối CD có BD = AB + AC
GV hướng dẫn phân tích : Làm thế nào để chứng minh : BD > BC ?
HS : Chứng minh BD > BC cần có
GV: Tại sao
HS : Có A nằm giữa B và D Þ CA nằm giữa CB, CD nên
GV : bằng góc nào ?
Sau khi phân tích bài toán yêu cầu 1 HS trình bày miệng lại
HS : trình bày lại cách chứng minh
GV : Từ A kẻ AH ^ BC. Hãy nêu cách chứng minh khác (giả sử BC là cạnh lớn nhất của D)
HS : AH ^ BC, (giả sử BC lớn nhất) Þ H nằm giữa B và C Þ BH + HC = BC
Mà AB > BH và AC > HC
Þ AB + AC > BH + HC = BC
tương tự : AB + BC > AC
AC + BC > AB
GV giới thiệu các bất đẳng thức ở phần kết luận của định lý bất đẳng thức D
HĐ 2 : Hệ quả của bất đẳng thức tam giác :
Hãy nêu các bất đẳng thức của tam giác
HS : trong D ABC :
AB + AC > BC
AB + BC > AC
GV : Phát biểu quy tắc chuyển vế của bất đẳng thức (bài tập 101 tr 66 SBT toán tập 1)
Hãy áp dụng quy tắc chuyển vế để biến đổi các bất đẳng thức trên
HS Khi chuyển 1 hạng tử từ vế này sang vế kia của 1 bất đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó
HS : AB + AC > BC Þ BC > AC - AB.
AC + BC > AB Þ BC > AB - AC.
AB + BC > AC Þ AB > AC - BC
GV các bất đẳng thức này gọi là hệ quả của bất đẳng thức.
Hãy phát biểu lại hệ quả này
HS : Phát biểu SGK
GV kết hợp với các bất đẳng thức D ta có
AC- AB < BC < AC + AB
GV : Hãy phát biểu nhận xét trên và điền vào chỗ trống.
GV : Cho HS làm bài ?3 tr 62 SGK
HS : không có D với ba cạnh dài 1cm, 2cm, 4cm vì 1 + 2 < 4
Cho HS đọc phần chú ý tr 63 SGK
HĐ3: Luyện tập, củng cố
GV Hãy phát biểu nhận xét quan hệ giữa ba cạnh của tam giác
Giải bài tập 16 tr 63 SGK
DABC : BC = 1cm ; AC = 7cm ; AB = ?
DABC là D gì ?
HS : phát biểu nhận xét
HS :
CóAC- BC < AB <AC + BC
6 = 7 - 1 < AB < 7 + 1 = 8
mà AB Ỵ Z Þ AB = 7cm
DABC là D cân tại A
GV : Yêu cầu HS làm bài tập 15 tr 63 SGK
a) 2cm ; 3cm ; 6cm
b) 2cm ; 4cm ; 6cm
c) 3cm ; 4cm ; 6cm
HS : Trả lời miệng
a) 2 + 3 < 6 Þ không thể là 3 cạnh của D
b) 2 + 4 = 6 Þ không thể
c) 3 + 4 > 6 là độ dài ...
I. Bất đẳng thức D
Định lý :
Trong một tam giác tổng độ dài 2 cạnh bất kỳ bao giờ cũng lớn hơn độ dài cạnh còn lại
DABC : AB + AC > BC
AB + BC > AC
AC + BC > AB
Chứng minh SGK
II. Hệ quả của bất đẳng thức tam giác
Trong một tam giác hiệu độ dài hai cạnh bất kỳ bao giờ cũng nhỏ hơn độ dài cạnh còn lại
Nhận xét :
Trong một tam giác độ dài 1 cạnh bao giờ cũng lớn hơn hiệu và nhỏ hơn tổng các độ dài của 2 cạnh còn lại
Lưu ý :
SGK
5/Dặn dò :
- Nắm vững bất đẳng thức tam giác, biết cách chứng minh định lý bất đẳng thức D
- BTVN 17 ; 18 ; 19 tr 63 SGK ; 24 ; 25 ; 26 ; 27 SBT
IV/ rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….........................
Ngày soạn:14/03/2011
Ngày dạy:18/03/2011
Tuần 29-tiết 51
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Củng cố quan hệ giữa độ dài và các cạnh của 1 tam giác. Biết vận dụng quan hệ này để xét xem 3 đoạn thẳng cho trướ có thể là 3 cạnh của D không.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình theo đề bài, phân biệt GT, KL và vận dụng quan hệ giữa 3 cạnh của 1 D để chứng minh bài toán
- Vận dụng quan hệ giữa 3 cạnh của 1 D vào thực tế đời sống.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV và HS :
1. Giáo viên :- Bảng phụ, thước thẳng, compa, thứơc đo góc, giáo án
2. Học sinh : - Bảng nhóm, thước thẳng, compa, thứơc đo góc
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định lớp : 1’ KTSS
2. Kiểm tra bài cũ :
Phát biểu nhận xét quan hệ giữa 3 cạnh của 1 D, minh họa hình vẽ, chữa bài tập 18 tr 63 SGK
A
- 2cm, 3cm, 4cm ; b) 1cm, 2cm, 3,5cm ; c) 4,2cm, 2,2cm, 2cm
HS1 : Phát biểu như SGK
- Bài tập 18 tr 63 SGK :
C
B
Có 4cm < 2cm + 3cm Þ vẽ được D
AC - AB < BC < AC + AB
3,5cm > 1cm + 2cm Þ không vẽ được D
4,2 = 2,2 + 2 cm Þ không vẽ được
b) Chữa bài tập 24 tr 26 SBT. (đề bài bảng phụ)
Đáp án : AB Ç d = {C}. lấy bất kỳ C’ Ỵ d (C’ ¹ C).
Xét D AC’B có AC’ + C’B > AB (Bđthức D) hay
AC’ + C’B > AC + CB (C nằm giữa AB) Þ CA + CB nhỏ nhất
3. Bài mới :
Haotj động của Giáo viên - Học sinh
Nội dung
Bổ sung
HĐ 1 : Luyện tập
Bài 21 tr 64 SGK
(Đề bài bảng phụ)
GV giới thiệu trên hình vẽ
- Trạm biến áp a
- Khu dân cư B
- Cột điện C
Cột C ở đâu để AB ngắn nhất ?
HS quan sát đề
GV Cột C ở đâu để AB ngắn nhất
HS Vị trí của cột C phải là giao điểm của bờ sông với đường thẳng AB
Bài 17 tr 63 SGK :
GV vẽ hình lên bảng cho biết GT, KL
HS : đọc đề vẽ hình vào vở, nêu GT, KL
Gọi HS chứng minh miệng câu (a)
HS : Trả lời miệng
GV : Tương tự hãy chứng minh câu b
HS : lên bảng trình bày câu b
GV : Qua kết luận câu (a) và (b) suy ra điều gì ?
HS : suy ra câu c
Bài 19 tr 63 SGK :
Tìm chu vi của 1 D cân biết độ dài hai cạnh của nó là 3,9cm và 7.9cm
Chu vi D cân là gì ?
HS : là tổng độ dài 3 cạnh của D đó
HĐ 2 : Áp dụng thực tế :
Bài 22 tr 64 SGK : ( Hoạt động nhóm)
HS : hoạt động nhóm
GV kiểm tra vài nhóm
Đại diện một nhóm lên bảng trình bày
HS đại diện nhóm lên kiểm tra
GV nhận xét chung
Bài 21 tr 64 SGK
Vị trí của cột C phải là giao điểm của bờ sông với đường thẳng AB
Bài 17 tr 63 SGK :
GT DABC, M trong DABC
BM Ç AC = {I}
KL a) So sánh MA, MI+IA
Þ MA+MB < IB+IA
so sánh IB ; CB+IC
Þ IA+IB < CA+CB
c) MA+MB < CA+CB
Chứng minh
a) Xét D MAI có :
MA < MI + IA (đlý)
Þ MA+MB < MB+MI+IA
Þ MA+MB < IA+IB (1)
b) Xét D IBC có IB < IC + CB
(bđthức)
Þ IB + IA < IA +IC+CB
Þ IB + IA > CA + CB (2)
c) Từ (1) và (2) suy ra :
MA + MB < CA + CB
Bài 19 tr 63 SGK :
Gọi độ dài cạnh thứ ba của D cân là x (cm), theo bất đẳng thức D
7,9 - 3,9 < x < 7,9 + 3,9
4 < x < 11,8
Þ x = 7,9(cm)
chu vi của D cân 7,9.2+3,9 = 19,7cm
Bài 22 tr 64 SGK :
Máy phát
DABCcó90 - 30 < BC < 90+30
60 < BC < 120
do đó :
a) Nếu đặt C máy phát sóng truyền thanh có bán kính hoạt động 60km, thì thành phố B không nhận được tín hiệu.
b) Nếu đặt tại C máy phát sóng truyền thanh có bán kính hoạt động bằng 120km thì thành phố B nhận được tín hiệu
5/. Dặn dò :
- HS thuộc quan hệ giữa ba cạnh của 1 D thể hiện bằng bất đẳng thức D
- BTVN 25 ; 27 ; 29 ; 30 tr 26 - 27 SBT
- Ôn tập trung điểm của đoạn thẳng, cách xác định trung điểm của đoạn thẳng bằng thước và gấp giấy.
- HS chuẩn bị : mỗi em 1 D bằng giấy và 1 mảnh giấy kẻ ô vuông mỗi chiều 10 ô
mang compa, thước
IV/Rút kinh nghiệm:...................................................……………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Ngày soạn:/03/2011
Ngày dạy:18/03/2011
Tuần 29-tiết 52
TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- HS nắm được khái niệm đường trung tuyến (xuất phát từ một đỉnh hoặc ứng với một cạnh) của tam giác và nhận thấy mỗi tam giác có ba đường trung tuyến.
- Luyện kỹ năng về các đường trung tuyến của một tam giác
- Thông qua thực hành cắt giấy và vẽ hình trên giấy kẻ ô vuông phát hiện ra tính chất ba đường trung tuyến của tam giác, hiểu khái niệm trọng tâm của tam giác
- Biết sử dụng tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác để giải một số bài tập đơn giản
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên :
- Bảng phụ ghi bài tập, định lý, phiếu học tập của học sinh
- Một tam giác bằng giấy để gấp hình, một giấy kẻ ô vuông mỗi chiều 10 ô gắn trên bảng phụ (hình 22 tr 65 SGK), một tam giác bằng bìa, Thước thẳng, compa, thước đo góc,
2. Học sinh :
- Mỗi em có một tam giác bằng giấy kẻ ô vuông, mỗi chiều 10 ô
- Bảng nhóm, thước thẳng, compa, thứơc đo góc
- Ôn lại khái niệm trung điểm của đoạn thẳng và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng bằng thước thẳng hoặc gấp giấy
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định lớp : KTSS,
2. Kiểm tra bài cũ :vệ sinh, nề nếp
HS1 : - Trung điểm của đoạn thẳng là gì ?
- Nêu cách xác định trung điểm của một đoạn thẳng bằng thước ?
(HS trả lời như SGK tập 1 lớp 6
3. Bài mới :
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
Bổ sung
HĐ1: Đường trung tuyến của tam giác
GV Vẽ D ABC, xác định trung điểm của M (bằng thước thẳng) nối đoạn thẳng AM rồi giới thiệu đoạn thẳng AM là đường trung tuyến (xuất phát từ đỉnh A hoặc ứng với cạnh BC) của tam giác ABC
GV : Tương tự, hãy vẽ trung tuyến xuất phát từ đỉnh B, từ C của DABC
1HS lên bảng vẽ tiếp vào hình đã có
Ho
File đính kèm:
- HINH HOC 7 HKII 27...TIEN.doc