I. MỤC TIÊU:
KT: Học sinh hiểu được định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của 2 tam giác theo qui ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự.
KN: Biết sử dụng định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, các góc bằng nhau
TĐ: Rèn luyện khả năng phán đoán, nhận xét.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc.
Học sinh: Chuẩn bị bài, đồ dùng dạy học
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: (10’)
- Học sinh 1: Dùng thước có chia độ và thước đo góc đo các cạnh và các góc của tam giác ABC
- Học sinh 2: Dùng thước có chia độ và thước đo góc đo các cạnh và các góc của tam giác A'B'C'
2. Bài mới:
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1217 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 20: Hai tam giác bằng nhau, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 20 Ngày soạn: 12/11/12
§2. HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
I. MỤC TIÊU:
KT: Học sinh hiểu được định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của 2 tam giác theo qui ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự.
KN: Biết sử dụng định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, các góc bằng nhau
TĐ: Rèn luyện khả năng phán đoán, nhận xét.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc...
Học sinh: Chuẩn bị bài, đồ dùng dạy học
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: (10’)
- Học sinh 1: Dùng thước có chia độ và thước đo góc đo các cạnh và các góc của tam giác ABC
- Học sinh 2: Dùng thước có chia độ và thước đo góc đo các cạnh và các góc của tam giác A'B'C'
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
- Giáo viên quay trở llại bài kiểm tra: 2 tam giác ABC và A'B'C' như vậy gọi là 2 tam giác bằng nhau.
GV : Tam giác ABC và A'B'C' có mấy yếu tố bằng nhau.Mấy yếu tố về cạnh, góc.
HS : , A'B'C' có 6 yếu tố bằng nhau, 3 yếu tố về cạnh và 3 yếu tố về góc.
GV : ghi bảng, học sinh ghi bài.
Giáo viên giới thiệu đỉnh tương ứng với đỉnh A là A'.
GV : Tìm các đỉnh tương ứng với đỉnh B, C
Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
GV : giới thiệu góc tương ứng với là .
GV : Tìm các góc tương ứng với góc B và góc C
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Tương tự với các cạnh tương ứng.
GV: Hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác như thế nào ?
- Học sinh suy nghĩ trả lời (2 học sinh phát biểu)
- Ngoài việc dùng lời để định nghĩa 2 tam giác ta cần dùng kí hiệu để chỉ sự bằng nhau của 2 tam giác
GV : Yêu cầu học sinh nghiên cứu phần 2
Nêu qui ước khi kí hiệu sự bằng nhau của 2 tam giác
Học sinh: Các đỉnh tương ứng được viết theo cùng thứ tự
Giáo viên chốt lại và ghi bảng.
GV : Yêu cầu học sinh làm?2
HS : Cả lớp làm bài
1 học sinh đứng tại chỗ làm câu a, b
1 học sinh lên bảng làm câu c
GV : Yêu cầu học sinh thảo luận nhòm ?3
HS : Các nhóm thảo luận
Đại diện nhóm lên trình bày
Lớp nhận xét đánh giá.
1. Định nghĩa : (15’)
và A'B'C' có:
AB = A'B', AC = A'C', BC = B'C'
và A'B'C' là 2 tam giác bằng nhau
- Hai đỉnh A và A', B và B', C và C' gọi là đỉnh tương ứng
- Hai góc và , và , và gọi là 2 góc tương ứng.
- Hai cạnh AB và A'B'; BC và B'C'; AC và A'C' gọi là 2 cạnh tương ứng.
* Định nghĩa (sgk-110)
2. Kí hiệu (9’)
= A'B'C' nếu:
?2
a) ABC = MNP
b) Đỉnh tương ứng với đỉnh A là M
Góc tương ứng với góc N là góc B
Cạnh tương ứng với cạnh AC là MP
c) ACB = MPN
AC = MP;
?3
Góc D tương ứng với góc A
Cạnh BC tương ứng với cạnh è
xét ABC theo định lí tổng 3 góc của tam giác
BC = EF = 3 (cm)
3. Củng cố: (10’)
- Giáo viên yêu cầu HS làm bài tập 10 (tr111-SGK)
- Học sinh lên bảng làm
Bài tập 10:
ABC = IMN có
QRP = RQH có
4. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Nẵm vững định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, biết ghi bằng kí hiệu một cách chính xác.
- Làm bài tập 11, 12, 13, 14 (tr112-SGK)
- Chuẩn bị các bài tập luyện tập Sgk
- Làm bài tập 19, 20, 21 (SBT)
Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- tiet 20.doc