A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Rèn luyện kĩ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết ra hai tam giác bằng nhau.
- Từ hai tam giác bằng nhau chỉ ra các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, ghi kí hiệu tam giác bằng nhau.
B. Chuẩn bị :
Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, com pa.
Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, com pa.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1184 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 21, 22, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 - Tiết 21
Ngày dạy: 24/11/07
Luyện tập
A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Rèn luyện kĩ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết ra hai tam giác bằng nhau.
- Từ hai tam giác bằng nhau chỉ ra các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, ghi kí hiệu tam giác bằng nhau.
B. Chuẩn bị :
Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, com pa.
Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, com pa.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ (7 ph)
- Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau, ghi bằng kí hiệu.
- Làm bài tập 11(SGK-Trang 112).
A
B
C
H
I
K
a/ Cạnh tương ứng với cạnh
BC là cạnh IK.
b/ AB = HI ; BC = IK
AC = HK
II. Dạy học bài mới(31phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A
B
C
H
I
K
2
4
400
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 12
? Viết các cạnh tương ứng, so sánh các cạnh tương ứng đó.
? Viết các góc tương ứng.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm
- Yêu cầu cả lớp làm bài và nhận xét bài làm của bạn.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 13
A
B
C
D
E
F
4
6
5
- Cả lớp thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.
? Có nhận xét gì về chu vi của hai tam giác bằng nhau
? Đọc đề bài toán.
? Bài toán yêu cầu làm gì.
? Để viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ta phải xét các điều kiện nào.
? Tìm các đỉnh tương ứng của hai tam giác.
- Vẽ hình minh hoạ.
Bài tập 12 (SGK- Trang 112).
ABC = HIK
HI = AB = 2cm, IK = BC = 4cm.
Bài tập 13 (SGK- Trang 112).
Vì ABC = DEF
DE = AB = 4cm, EF = BC = 6cm, AC = DF = 5cm
Chu vi của ABC và DEF là:
AB + BC + AC = 4 + 6 + 5 = 15cm.
Bài tập 14 (SGK Trang 112).
Theo giả thiết đỉnh B tương ứng với đỉnh K.
Mặt khác AB = KI đỉnh A tương ứng với đỉnh I/
ABC = IKH.
III. Củng cố (5 phút)
- Hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau và ngược lại.
- Khi viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ta cần phải chú ý các đỉnh của 2 tam giác phải tương ứng với nhau.
- Để kiểm tra xem 2 tam giác bằng nhau ta phải kiểm tra 6 yếu tố: 3 yếu tố về cạnh (bằng nhau), và 3 yếu tố về góc (bằng nhau).
IV. Hướng dẫn học ở nhà(2phút)
- Ôn kĩ về định nghĩa 2 tam giác bằng nhau.
- Làm các bài tập 22, 23, 24, 25, 26 (SBT- Trang 100, 101).
- Đọc trước bài “ Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh- cạnh- cạnh”.
Tuần 11 - Tiết 22
Ngày dạy: 27/11/07
Đ3. trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
cạnh - cạnh - cạnh
A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của hai tam giác. Biết cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ, biết trình bày bài toán chứng minh 2 tam giác bằng nhau.
- Rèn tính cẩn thận chính xác trong vẽ hình.
B. Chuẩn bị :
- Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ ( 5 ph)
- Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
- Cách xác định hai tam giác bằng nhau?
II. Dạy học bài mới(31phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh đọc bài toán.
- Nghiên cứu SGK
- 1 học sinh đứng tại chỗ nêu cách vẽ.
- Cả lớp vẽ hình vào vở.
- 1 học sinh lên bảng làm
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm
- Cả lớp làm bài
- 1 học sinh lên bảng làm.
? Đo và so sánh các góc:
và , và , và . Em có nhận xét gì về 2 tam giác này.
? Qua 2 bài toán trên em có thể đưa ra dự đoán như thế nào.
- GV giới thiệu trường hợp bằng nhau cạnh- cạnh- cạnh của hai tam giác.
- GV yêu cầu làm việc theo nhóm
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh.
- Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.
- Trên cùng một nửa mặt phẳng vẽ 2 cung tròn tâm B và C.
- Hai cung cắt nhau tại A
- Vẽ đoạn thẳng AB và AC ta được ABC
2. Trường hợp bằng nhau cạnh- cạnh-cạnh.
ABC = A'B'C' vì có 3 cạnh bằng nhau và 3 góc bằng nhau
Tính chất: (SGK).
Nếu ABC và A'B'C' có:
D ACD = D BCD (c.c.c) ị số đo các góc tương ứng bằng nhau.
ị
III. Củng cố (7ph)
- Giáo viên treo bảng phụ hình 68, 69.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 17 (SGK-Trang 114).
+ Hình 68: ABC = ABD.
+ Hình 69: MPQ = QNM (c.c.c)
IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
- Nắm chắc trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh
A
B
D
E
- Làm bài tập 15, 16, 17 (hình 70), 18, 19 (SGK-Trang 114).
Bài 19 :
D ADE = D BDE (c.c.c)
(AD = BD ; AE = BE ; cạnh DE chung)
Từ đó ị
File đính kèm:
- Hinh 21+22.DOC