A.MỤC TIÊU:
-Rèn luyện kỹ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam giác bằng nhau, từ hai tam giác bằng nhau chỉ ra các góc tương ứng các cạnh tương ứng bằng nhau.
-Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong học toán.
B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ.
-HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa,
C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
5 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 904 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 21, 22, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 : (3/11/2008 – 8/11/2008_
Tiết 21 Dạy lớp : 7A4
Ngày soạn : 28/10/2008
Người soạn : Lõm Văn Đụng
Luyện tập
A.Mục tiêu:
-Rèn luyện kỹ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam giác bằng nhau, từ hai tam giác bằng nhau chỉ ra các góc tương ứng các cạnh tương ứng bằng nhau.
-Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong học toán.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ.
-HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa,
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I.Hoạt động 1: Kiểm tra bàI cũ (10 ph).
Hoạt động của giáo viên
-Câu 1:
+Định nghĩa hai tam giác bằng nhau?
+Chữa BT 11/112 SGK:
Cho DABC = D HIK
a)Tìm cạnh tương ứng với cạnh BC. Tìm góc tương ứng với góc H.
b)Tìm các cạnh bằng nhau, tìm các góc bằng nhau.
-Câu 2:
Chữa BT 12/ 112 SGK
Cho DABC = D HIK trong đó AB = 2cm, góc B = 40o, BC = 4cm. Em có thể suy ra số đo của những cạnh nào, những góc nào của tam giác HIK ?
-Cho nhận xét và cho điểm.
Hoạt động của học sinh
-HS 1 :
+Phát biểu: Định nghĩa trang 110.
+Chữa BT 11/112 SGK:
a)Cạnh tương ứng với cạnh BC là cạnh IK
Góc tương ứng với góc H là góc A
b)AB = HI ; AC = HK ; BC = IK
gócA = gócH; góc B = góc I; góc C = gócK
-HS 2:
DABC = D HIK ị HI = AB = 2cm; IK = BC = 4cm; gócI = góc B = 40o.
-Các HS khác nhận xét đánh giá bài làm của bạn.
II.Hoạt động 2: Luyện tập (30 ph).
HĐ của Giáo viên
-GV treo bảng phụ ghi nội dung BT1 điền từ.
BT1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
a)DABC = D C’A’B’ thì… AB =………;AC = ………
; BC = …………Â = ……;…….= B’ ;……….
b)DA’B’C’ và D ABC có:
A’B’ = AB; A’C’ = AC ; B’C’= BC ; Â’ = Â; B’ = B; C’ = C thì …………………
HĐ của Học sinh
-HS tự làm bài trong 2 phút
-Mỗi câu 1 Hs đứng tại chỗ trả lời.
-Cả lớp nhận xét, sửa chữa.
Ghi bảng
I.Luyện tập:
1.BT 1: Điền vào chố trống
a)AB = C’A’; AC = C’B’; BC = A’B’; Â = C’ ; C = B’; B = A’.
b) )DA’B’C’ = D ABC
-Yêu cầu làm BT 13/112
-Yêu cầu đọc và nêu đầu bài cho biết gì? Hỏi gì?
-Tổ chức chò trơi:
-Treo bảng phụ BT 3 yêu cầu chỉ ra các tam giác bằng nhau trong mỗi hình.
Hình 1: A
1 2
1 2
B H C
Hình 2:
B
E F
A C
Hình 3:
M N
O
Q P
-Chấm điểm động viên nhóm chỉ ra được nhiều cặp tam giác bằng nhau và đúng.
-1 HS đọc và tóm tắt đầu bài 13 trang 112 SGK.
Cho DABC = D DEF; AB = 4cm, BC = 6cm, DF = 5cm.
-1 HS trình bày lời giải.
-Quan sát hình vẽ và chỉ ra các cặp tam giác bằng nhau.
-Hoạt động nhóm:
-Nhóm nào xong trước treo kết quả lên bảng nhóm.
-Đại diện nhóm lên bảng trình bày lý do vì sao có các cặp tam giác bằng nhau.
2.BT 13/112 SGK:
Vì DABC = D DEF
nên AC = DF = 5cm.
Chu vi hai giác bằng nhau
= AB+BC+AC = 4+6+5 = 15cm.
3.BT 2: Các tam giác bằng nhau là:
Hình 1:
DAHB = D AHC
Hình 2:
DABF = D CBF
DAFC = D CEA
Hình 3:
DQMP = D NPM
DQMN = D NPQ
DMOQ = D PON
DMON = D POQ
III.Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2 ph).
-BTVN: 22, 23, 24, 25, 26 trang 100, 101 SBT.
-Hướng dẫn BT 25,26 SBT trang 101Treo bảng phụ có vẽ sẵn hình.
Tiết 22:
Đ3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất
của tam giác cạnh-cạnh-canh (c.c.c)
A.Mục tiêu:
+HS nắm được trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tam giác.
+Biết cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau.
+Rèn luyện kỹ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình. Biết trình bày bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng phụ ghi bài tập.
-HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I.Hoạt động 1: Kiểm tra Đặt vấn đề (5 ph).
Hoạt động của giáo viên
-Câu hỏi:
+Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau ?
+Để kiểm tra hai tam giác có bằng nhau hay không ta kiểm tra những điều kiện gì ?
-ĐVĐ: Khi định nghĩa hai tam giác bằng nhau, ta nêu ra sáu điều kiện bằngnnhu. Vậy chỉ cần số điều kiện ít hơn 6 có thể kết luận được hai tam giác bằng nhau không ? Bài học hôm nay cho biết câu trả lời. Ta xét trường hợp thứ nhất của hai tam giác bằng nhau.
-Cho ghi đầu bài.
Hoạt động của học sinh
-1 HS trả lời định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
-Lắng nghe GV đặt vấn đề.
II.Hoạt động 2: Vẽ tam giác biết ba cạnh (10 ph)
HĐ của Giáo viên
-Yêu cầu làm bài toán SGK: Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
-Ghi lại cách vẽ lên bảng:
+Vẽ 1 trong ba cạnh, chẳng hạn BC = 4cm.
+Trên cung nửa mf vẽ hai cung tròn (B; 2cm) và (C; 3cm) cắt nhau tai A.
+Vẽ đoạn thẳng AB; AC
HĐ của Học sinh
-1 HS đọc lại đầu bài toán.
-Các HS khác suy nghĩ và nêu cách vẽ.
-Thực hành vẽ trên bảng.
-Cả lớp tập vẽ vào vở.
Ghi bảng
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Bài toán:
A
2cm 3cm
B C
4cm
III.Hoạt động 3: Kí hiệu (18 ph)
Nói: Ngoài việc dùng lời để định nghĩa hai tam giác bằng nhau ta có thể dùng kí hiệu để chỉ sự bằng nhau của hai tam giác.
-Yêu cầu đọc mục 2 “kí hiệu” trang 110.
-Ghi lên bảng kí hiệu 2 tam giác bằng nhau.
-Nhấn mạnh: Qui ước khi kí hiệu sự bằng nhau của hai tam giác, các chữ cái chỉ tên đỉnh tương ứng được viết theo cùng thứ tự.
-Yêu cầu làm ?2.
-Gọi HS đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi.
-Yêu cầu làm ?3.
-Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi.
-Đọc mục 2 “kí hiệu” trang 110.
-Ghi theo GV
-1 HS đọc to ?2:
-HS đứng tại chỗ trả lời miệng các câu hỏi của ?2.
-1 HS đọc to ?3:
-HS đứng tại chỗ trả lời miệng các câu hỏi của ?3.
2. Kí hiệu:
DABC = DA’B’C’ nếu
AB = A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’; Â = Â’; B = B’; C = C’.
*?2:
a)DABC = DMNP
b)Đỉnh tương ứng đỉnh A là đỉnh M.
Góc tương ứng Góc N là góc B.
Cạnh tương ứng Cạnh AC là cạnh MB.
Góc B = Góc N
*?3:
Có DABC = DDEF
ị D = Â = 180o – (B +Ĉ)
= 180o - (70o +50o) = 60o.
Cạnh BC = EF = 3
IV.Hoạt động 4: Củng cố (8 ph).
Hoạt động của giáo viên
-Yêu cầu định nghĩa thế nào là hai tam giác bằng nhau?
-Với điều kiện nào thì DABC = DIMN ?
-Yêu cầu làm BT 10/111 SGK.
-Yêu cầu nhìn hình 63 và hình 64 /111 SGK trả lời hai tam giác bằng nhau.
Hoạt động của học sinh
-Nêu định nghĩa trang 110 SGK.
-DABC = DIMN nếu
cạnh AB = IM; AC = IN ; BC = MN.
Góc A = I ; B = M ; C = N.
-BT 10/111 SGK:
Hình 63: DABC = DIMN.
Hình 64: DPQR = DHRQ.
V.Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph).
-BTVN: 11, 12, 13, 14/112 SGK.
-Hướng dẫn BT 13: Hai tam giác bằng nhau thì chu vi của chúng bằng nhau. Chỉ cần tìm chu vi của 1 tam giác nếu tìm được đủ độ dài ba cạnh của nó.
File đính kèm:
- T21,22.doc