I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của 2 tam giác.
2. Kỹ năng: Biết cách vẽ một tam giác biết 3 cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh để chứng minh 2 tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau. Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận chính xác trong hình vẽ. Biết trình bày bài toán chứng minh 2 tam giác bằng nhau.
3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác.Tính hợp tác trong học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ.
HS: SGK và SBT, vở ghi, đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Tổ chức: (1 Phút)
- Lớp 7A: . Vắng:
2. Kiểm tra: (4 Phút)
- Làm bài tập 27 SBT?
3. Bài mới
10 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1147 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 21 đến tiết 25, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng 7A:…/…/ 2011
Tiết 21: Trêng hîp b»ng nhau thø nhÊt cña tam gi¸c
CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C) (Tiếp)
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của 2 tam giác.
2. Kỹ năng: Biết cách vẽ một tam giác biết 3 cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh để chứng minh 2 tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau. Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận chính xác trong hình vẽ. Biết trình bày bài toán chứng minh 2 tam giác bằng nhau.
3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác.Tính hợp tác trong học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ.
HS: SGK và SBT, vở ghi, đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Tổ chức: (1 Phút)
- Lớp 7A:………. Vắng:………………
2. Kiểm tra: (4 Phút)
- Làm bài tập 27 SBT?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Thời gian
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: Trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh
GV: Yêu cầu HS làm ?1
- Cả lớp làm bài
- 1 HS lên bảng làm.
- Đo và so sánh các góc: và , và , và . Em có nhận xét gì về 2 tam giác này?
HS: Cả lớp nghiên cứu làm bài, 2 HS lên bảng trình bày.
- Qua 2 bài toán trên em có thể đưa ra dự đoán như thế nào?
HS: Phát biểu ý kiến.
GV: Chốt lại.- 2 HS nhắc lại t/c.
GV: Nếu ABC và A'B'C' có: AB = A'B', BC = B'C', AC = A'C' thì kết luận gì về 2 tam giác này?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Giới thiệu trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tam giác.
GV: Yêu cầu làm việc theo nhóm ?2
- Các nhóm thảo luận
* Hoạt động 2: Luyện tập
GV: Yêu cầu HS đọc đầu bài.
HS: Nghiên cứu SGK
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm hình 68,69.
HS: Thực hiện
GV: Kết hợp với HS nhận xét chung
GV: Cho HS làm bài tập 18
HS: Thực hiện yêu cầu
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở
HS: Thực hiện yêu cầu
GV: Hướng dẫn chung. Đưa ra đáp án HS dựa vào đáp án nhận xét.
20 phút
15 phút
2. Trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh:
?1
ABC = A'B'C' vì có 3 cạnh bằng nhau và 3 góc bằng nhau
* Tính chất: (SGK)
- Nếu ABC và A'B'C' có: AB = A'B', BC = B'C', AC = A'C' thì ABC = A'B'C'
?2
ACD và BCD có:
AC = BC (gt)
AD = BD (gt)
CD là cạnh chung
ACD = BCD (c.c.c)
(theo định nghĩa 2 tam giác bằng nhau)
2. Luyện tập
* Bài tập 17 (SGK.T114)
+ Hình 68: ABC và ABD có: AB chung, AC = AD (gt), BC = BD (gt)
ABC = ABD
+ Hình 69: MPQ và QMN có: MQ = QN (gt), PQ = MN (gt), MQ chung
MPQ = QMN (c.c.c)
* Bài tập 18 (SGK.T114)
GT
ADE và ANB
có MA = MB; NA = NB
KL
- Sắp xếp: d, b, a, c
4. Củng cố (3 phút)
GV: - Nhắc lại kiến thức trong giờ vừa học? Nhận xét ý thức học trong giờ học.
5. Dặn dò - Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)
- Nẵm vững định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, biết ghi bằng kí hiệu một cách chính xác.
- Bài tập:19,..., 23(SGK – 114); 28,..., 35(SBT)
* Hướng dẫn bài tập 17 (SGK.T114):
+ Hình 70: EHI = IKE và EHK = IKH
Ngày giảng 7A:…/…/ 2011
Tiết 22: BÀI TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Khắc sâu cho học sinh kiến thức trờng hợp bằng nhau của 2 tam giác: c.c.c qua rèn kĩ năng giải bài tập.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau để chỉ ra 2 góc bằng nhau. Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, vẽ tia phân giác của góc bằng thước và compa.
3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác.Tính hợp tác trong học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ.
HS: SGK và SBT, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Tổ chức: (1 Phút)
- Lớp 7A:………. Vắng:………………
2. Kiểm tra: (4 phút)
- Nêu tính chất 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-cạnh-cạnh, ghi bằng kí hiệu?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Thời gian
Nội dung ghi bảng
*Hoạt động 1: Chứng minh hai góc bằng nhau
GV: Cho HS làm bài tập 19
HS: Thực hiện yêu cầu
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở
HS: Thực hiện yêu cầu
GV: Hướng dẫn chung.
- Kết hợp với HS nhận xét chung.
*Hoạt động 2: Chứng minh tia phân giác của góc.
GV: Cho HS đọc bài 20
HS: Đọc bài
GV: Hướng dẫn cách CM: Nối B với C và A với B rồi CM 2 tam giác OBC và OAC .
- 1 HS lên bảng làm. Dưới lớp làm vào vở.
GV: Kết hợp với HS nhận xét bài bạn.
GV: Cho HS đọc bài 22
HS: Đọc bài
GV: Gọi 1 HS lên vẽ hình
HS: Thực hiện
GV: Hướng dẫn CM 2 tam giác OBC và AED
- 1 HS lên bảng làm. Dưới lớp làm vào vở.
GV: Kết hợp với HS nhận xét bài bạn.
GV: Cho HS đọc bài 23
HS: Đọc bài
GV: Gọi 1 HS lên vẽ hình và ghi GT, KL
HS: Thực hiện
GV: Gọi 1 HS ghi lên bảng làm. Dưới lớp làm vào vở.
HS: Lên bảng làm
GV: Gọi HS nhận xét bài bạn.
HS: Nhận xét
GV: Nhận xét chung
15 phút
20 phút
1. Chứng minh hai góc bằng nhau
* Bài tập 19 (SGK.T114)
GT
ADE và BDE có AD = BD; AE = EB
KL
a) ADE = BDE
b)
Bài giải
a) Xét ADE và BDE có:
AD = BD; AE = EB (gt) DE chung
ADE =BDE (c.c.c)
b) Theo câu a: ADE = BDE
(2 góc tơng ứng)
2. Chứng minh tia phân giác của góc.
* Bài tập 20 (SGK.T115)
- Xét OBC và OAC có:
OBC = OAC (c.c.c)
(2 góc tơng ứng)
Ox là tia phân giác của góc XOY
* Bài tập 22 (SGK.T115)
Xét OBC và AED có:
OB = AE (vì = r)
OC = AD (vì = r)
BC = ED (theo cách vẽ)
OBC = AED (c.c.c)
HAY
* Bài tập 23 (SGK.T115)
GT
AB = 4cm
(A; 2cm) và (B; 3cm) cắt nhau tại C và D
KL
AB là tia phân giác góc CAD
Bài giải
Xét ACB và ADB có:
AC = AD (= 2cm)
BC = BD (= 3cm)
AB là cạnh chung
ACB = ADB (c.c.c)
AB là tia phân giác của góc CAD
4. Củng cố (3 phút)
GV: - Nhắc lại kiến thức trong giờ vừa luyện tập? Nhận xét ý thức học trong giờ.
5. Dặn dò - Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)
- Học bài và làm các bài tập trong SGK, SBT.
* Hướng dẫn bài tập 30 (SGK.T101):
- Sai là hai góc tương ứng của hai tam giác bằng nhau nói trên, do đó không suy ra được BC là tai phân giác của góc ABD.
Ngày giảng 7A:…/…/ 2011
Tiết 23: Trêng hîp b»ng nhau thø HAI cña tam gi¸c
CẠNH – GÓC – CẠNH (C.G.C)
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được trường hợp bằng nhau cạnh – góc - cạnh của 2 tam giác, biết cách vẽ tam giác biết 2 cạnh và góc xen giữa.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh – góc - cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, cạnh tương ứng bằng nhau
3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác.Tính hợp tác trong học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ.
HS: SGK và SBT, vở ghi, đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Tổ chức: (1 Phút)
- Lớp 7A:………. Vắng:………………
2. Kiểm tra: (4 Phút)
- Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của 2 tam giác?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Thời gian
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa
GV: Yêu cầu HS đọc bài toán.
HS: Nghiên cứu SGK
- 1 HS đứng tại chỗ nêu cách vẽ. Cả lớp vẽ hình vào vở.
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm
GV: Cho HS ghi lưu ý
* Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh
GV: Yêu cầu HS làm ?1
HS: Đọc đề bài
- Cả lớp vẽ hình vào vở, 1 HS lên bảng làm.
- Đo AC = ?; A'C' = ? Nhận xét ?
HS: 1 HS trả lời (AC = A'C')
- ABC và A'B'C' có những cặp cạnh nào bằng nhau?
HS: AB = A'B'; BC = B'C'; AC = A'C'
- Rút ra nhận xét gì về 2 trên? HS: ABC = A'B'C'
GV: Đưa tính chất
GV: Gọi 2 HS nhắc lại tính chất
- Kí hiệu trường hợp bằng nhau: (c. g. c)
GV: Yêu cầu làm ?2
- Hình vẽ cho biết những điều gì?
HS: Trả lời
GV: Yêu cầu HS đọc đầu bài.
HS: Nghiên cứu SGK
- 1 HS đứng tại chỗ nêu cách vẽ. Cả lớp vẽ hình vào vở.
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm
- Kết hợp với HS nhận xét
15
Phút
20
Phút
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa
* Bài toán
- Vẽ
- Trên tia Bx lấy điểm A: BA = 2cm
- Trên tia By lấy điểm C: BC = 3cm
- Vẽ đoạn AC ta được ABC
* Lưu ý: (SGK.T117)
2. Trường hợp bằng nhau cạnh – góc -cạnh
? 1
* Tính chất: (sgk)
GT
ABC và A'B'C'; AB = A'B'; ; BC = B'C'
KL
ABC = A'B'C'
- Kí hiệu (c. g. c)
? 2
Xét ABC và ADC có:
AC chung
CD = CB (gt)
(gt)
* Bài tập 24 (SGK.T118)
- Góc B và C có số đo = 450
4. Củng cố (3 phút)
GV: - Nhắc lại kiến thức trong giờ vừa học? Nhận xét ý thức học trong giờ học.
5. Dặn dò - Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)
- Nẵm vững các định nghĩa , định lí đã học, chứng minh được các định lí đó.
- Làm các bài 6,7,8,9 (tr109-SGK); 3, 5, 6 (tr98-SBT)
* Hướng dẫn bài 9:
Ngày giảng 7A:…/…/ 2011
Tiết 24: Trêng hîp b»ng nhau thø HAI cña tam gi¸c
CẠNH – GÓC – CẠNH (C.G.C) (Tiếp)
1.Mục tiêu:
a. Về kiến thức: HS nắm được trường hợp bằng nhau cạnh – góc - cạnh của 2 tam giác, biết cách vẽ tam giác biết 2 cạnh và góc xen giữa.
b. Về kỹ năng: Biết vận dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh – góc - cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, cạnh tương ứng bằng nhau
c. Về thái độ: Cẩn thận, chính xác.Tính hợp tác trong học tập.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của GV: Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ.
b. Chuẩn bị của HS: SGK và SBT, vở ghi, đồ dùng học tập.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: (5')
- Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của 2 tam giác?
b. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
* Hoạt động 1: Hệ quả (15')
GV: Giới thiệu "Hệ quả" cho HS
- Yêu cầu HS làm ?3
HS: 1 vài HS đứng tại chỗ phát biểu
GV: Nhận xét và đưa ra Hệ quả
HS: Đọc lại
GV: Hướng dẫn HS cách CM
HS: Về nhà tự CM
* Hoạt động 2: Luyện tập (20')
GV: Cho HS làm bài tập 25 theo nhóm trong 5 phút.
HS: Chia 4 nhóm thực hiện yêu cầu. Các nhóm cử đại diện trình bày bài
GV: Hướng dẫn kiểm tra
- Kết hợp với HS nhận xét.
GV: Yêu cầu HS đọc đầu bài.
HS: Nghiên cứu SGK
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm
HS: Thực hiện
GV: Kết hợp với HS nhận xét chung
3. Hệ quả
+ Hệ quả: (SGK.T118)
4. Luyện tập
* Bài tập 25 (SGK.T118) + H.82: ABD = AED (c.g.c) vì
AB = AE (gt); (gt); cạnh AD chung
+ H.83: GHK = KIG (c.g.c) vì (gt); IK = HG (gt); GK chung
+ H.84: Không có tam giác nào bằng nhau
- Ở H. 84 MNP và MQP có PN = PQ; MP chung; nhưng không phải là góc xen giữa hai cặp cạnh bằng nhau.
* Bài tập 26 (SGK.T118)
Sắp xếp: 5, 1, 2, 4, 3
c. Củng cố - luyện tập (3')
GV: - Nhắc lại kiến thức trong giờ vừa học?
- Nhận xét ý thức học trong giờ học.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2')
- Nắm chắc tính chất 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh và hệ quả.
- Làm bài tập 27,... 32 (sgk); bài tập 36; 37; 38 – SBT.
* Hướng dẫn bài 30: Góc ABC không phải là góc xen giữa 2 cạnh Bcvà CA, góc A’BC không phải là góc xen giữa hai cạnh BC và C’A...
Ngày giảng 7A:…/…/ 2011
Tiết 25: LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu
a. Về kiến thức: Khắc sâu cho học sinh kiến thức trường hợp bằng nhau của 2 tam giác: c.g.c qua rèn kĩ năng giải bài tập.
b. Về kĩ năng: Rèn kĩ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau c.g.c. Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, vẽ tia phân giác của góc bằng thước và compa.
c. Về thái độ: Cẩn thận, chính xác.Tính hợp tác trong học tập.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của GV: Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ.
b. Chuẩn bị của HS: SGK và SBT, vở ghi.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: (5')
- Nêu tính chất 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-cạnh-cạnh, ghi bằng kí hiệu?
b. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
*Hoạt động 1: Tìm thêm điều kiện để hai góc bằng nhau (15')
GV: Cho HS làm bài tập 27
HS: Thực hiện yêu cầu
GV: Gọi 3 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở
HS: Thực hiện yêu cầu
GV: Hướng dẫn chung.
- Kết hợp với HS nhận xét chung.
*Hoạt động 2: Chứng minh hai tam giác bằng nhau (22')
GV: Cho HS đọc bài 28
HS: Đọc bài
GV: Hướng dẫn
- 1 HS lên bảng làm . Dưới lớp làm vào vở.
GV: Kết hợp với HS nhận xét bài bạn.
GV: Cho HS đọc bài 29
HS: Đọc bài
GV: Gọi 1 HS lên vẽ hình
HS: Thực hiện
GV: Hướng dẫn CM 2 tam giác OBC và AED
- 1 HS lên bảng làm. Dưới lớp làm vào vở.
GV: Kết hợp với HS nhận xét bài bạn.
1. Tìm thêm điều kiện để hai góc bằng nhau
* Bài tập 27 (SGK-119)
H. 86 H. 87
H. 88
a) ABC = ADC
đã có: AB = AD; AC chung
thêm:
b) AMB = EMC
đã có: BM = CM;
thêm: MA = ME
c) CAB = DBA
đã có: AB chung;
thêm: AC = BD
2. Chứng minh hai tam giác bằng nhau
* Bài tập 28 (SGK.T118)
DKE có
mà ( theo đl tổng 3 góc của tam giác)
Xét ABC và KDE có:
AB = KD (gt)
BC = DE (gt)
ABC = KDE (c.g.c)
* Bài tập 29 (SGK.T120)
E
GT
; BAx; DAy; AB = AD
EBx; CAy; AE = AC
KL
ABC = ADE
Bài giải
Xét ABC và ADE có:
AB = AD (gt)
chung
ABC = ADE (c.g.c)
c. Củng cố - luyện tập (2')
GV: - Nhắc lại kiến thức trong giờ vừa luyện tập? Nhận xét ý thức học trong giờ.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1')
- Làm bài tập 37, 40 ... 48 (SBT.T102.103)
- Nắm chắc tính chất 2 tam giác bằng nhau.
* Hướng dẫn bài tập 37 (SBT.T101):
- Cho góc xOy. Trên tia Ox lấy điểm A, trên tia Oy lấy điểm B sao cho OA = OB. Gọi C là một điểm thuộc tia phân giác Om của góc xOy. CMR AOC = BOC
File đính kèm:
- T18.25.doc