Giáo án Toán học 7 - Tiết 22: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác Cạnh-Cạnh-cạnh (c.c.c)

Mục tiêu:

-Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tam giác.

-Biết cách vẽ một tam giác khi biết ba cạnh của nó.Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau.

-Rèn kĩ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình.Biết trình bày bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau.

Chuẩn bị:

1.Thầy: Thước thẳng, compa, phấn màu, hai tam giác bằng nhau cắt bằng bìa có độ dài

các cạnh như tam giác ở ?1

2.Trò: Thước thẳng, compa, thước đo góc.

Ôn lại cách vẽ tam giác khi biết ba cạnh của nó.

Tiến trình tiết dạy:

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1233 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 22: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác Cạnh-Cạnh-cạnh (c.c.c), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12: Soạn:12.11.2007 Dạy :19.11.2007 Tiết 22:Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác Cạnh-cạnh-cạnh (c.c.c) Mục tiêu: -Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tam giác. -Biết cách vẽ một tam giác khi biết ba cạnh của nó.Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau. -Rèn kĩ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình.Biết trình bày bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau. Chuẩn bị: 1.Thầy: Thước thẳng, compa, phấn màu, hai tam giác bằng nhau cắt bằng bìa có độ dài các cạnh như tam giác ở ?1 2.Trò: Thước thẳng, compa, thước đo góc. Ôn lại cách vẽ tam giác khi biết ba cạnh của nó. Tiến trình tiết dạy: 1. Ổn định: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2. Kiểm tra: ?Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau? ? Để kiểm tra xem hai tam giác có bằng nhau không ta làm mhư thế nào? ĐVĐ:Khi định nghĩa hai tam giác bằng nhau, ta đã nêu ra sáu điều kiện bằng nhau (3 điều kiện về cạnh, 3 điều kiện về góc). Trong bài hôm nay ta sẽ thấy, chỉ cần 3 điều kiện: 3 cạnh bằng nhau đôi một cũng có thể nhận biết được hai tam giác bằng nhau.bài học:… Trước khi đi xét trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác ta cùng nhau ôn tập: cách vẽ một tam giác khi biết trước ba cạnh Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau và các góc tương ứng bằng nhau. Kiểm tra xem các cặp cạnh tương ứng có bằng nhau không, các cặp góc tương ứng có bằng nhau không. Hoạt động 1:Vẽ tam giác biết ba cạnh Xét bài toán 1:Vẽ tam giác ABC biết AB= 2cm;BC=4cm;AC=3cm GV quy ước đoạn thẳng đơn vị trên bảng GV ghi cách vẽ lên bảng: -Vẽ một trong ba cạnh đã cho, chẳng hạn vẽ BC=4cm. -Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC vẽ các cung tròn (B;2cm) và (C;3cm). -Hai cung tròn trên cắt nhau tại A. -Vẽ đoạn thẳng AB;AC được . *Yêu cầu 1 HS nêu lại cách vẽ. Bài toán 2:Hãy vẽ tam giác A’B’C’ có A’B’=2cm;B’C’=4cm;A’C’=3cm. ?Em có nhận xét gì về các cạnh của hai tam giác này? GV đưa ra và bằng bìa sau đó đặt khít lên nhau yêu cầu HS quan sát và nhận xét. 1 HS đọc lại đề bài, HS khác nêu cách vẽ. HS thực hành vẽ tam giác ABC. Một HS nêu lại cách vẽ. 1 HS lên bảng vẽ hình, những HS khác vẽ vào vở. Hai tam giác này có AB=A’B’; AC=A’C’; BC=B’C’. HS quan sát và nhận xét được: = Hoạt động 2:Trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh. ?Qua hai bài toán trên ta có thể đưa ra dự đoán nào? GV:Ta thừa nhận tính chất sau:”Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau”. GV vẽ hai tam giác bằng nhau, đánh dấu các cạnh bằng nhau và yêu cầu HS ghi GT,KL. GV giới thiệu kí hiệu trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác: trường hợp cạnh-cạnh-cạnh. GV đưa bài tập sau lên bảng phụ: Có kết luận gì về các cặp tam giác sau : a)và b) vàM’N’P’ nếu MP=M’N’;NP=P’N’;MN=M’P’ Hai tam giác có ba cạnh bằng nhau thì bằng nhau. Cho HS nhắc lại tính chất vừa thừa nhận HS vẽ hình vào vở và ghi GT,KL GT KL a)MP=M’N’đỉnh M tương ứng với đỉnh M’. NP=P’N’đỉnh P tương ứng với đỉnh N’. MN=M’P’đỉnh N tương ứng với đỉnh P’ = b)cũng bằng nhưng không được viết là: =vì cách viết này không tương ứng đỉnh. 4.Củng cố-Luyện tập. Yêu cầu HS làm bài 17 (sgk ) Đề bài trên bảng phụ: Chỉ ra các tam giác bằng nhau trên mỗi hình: ?Chỉ ra các góc bằng nhau trên hình? Bài 17(sgk/114) Hình68: Xét ABC và ADB,có: AC = AD (gt ) BC = BD (gt) ABC = ADB Cạnh AB chung. Trên hình có =; (các góc tương ứng) Hình 69: Xét và PQM,có: QM = NP (gt) MN = PQ (gt) = PQM Cạnh MP chung. Hình 70: Xét và IKH, có: EH = IK (gt) EK = IH (gt) = IKH Cạnh KH chung Xét EKI và IHE, có: EH = IK (gt) EK = IH (gt) Cạnh EI chung 5.Hướng dẫn về nhà : -Về nhà rèn kĩ năng vẽ tam giác khi đã biết ba cạnh. -Hiểu và phát biểu chính xác trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh-canhj cạnh. -Làm các bài tập 15;16;18;19 (sgk) 27;28;29;30 (sbt)

File đính kèm:

  • dochinh tiet 23.doc
Giáo án liên quan