Giáo án Toán học 7 - Tiết 22: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - Cạnh - cạnh (c.c.c)

I. Mục tiêu:

Kiến thức: Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của 2 tam giác

Kỹ năng: Biết cách vẽ một tam giác biết 3 cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh để chứng minh 2 tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau. Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận chính xác trong hình vẽ. Biết trình bày bài toán chứng minh 2 tam giác bằng nhau

Thái độ: Cận thận, chính xác khi vẽ hình, lập luận

II. Chuẩn bị:

Giáo viên: Giáo án, Thước thẳng, com pa, thước đo góc

Học sinh: Chuẩn bị bài chu đáo.

III. Tiến trình bài dạy:

1. Kiểm tra bài cũ: (6’) ?1 Hãy phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau?

?2 Vẽ hình minh hoạ và viết ký hiệu?

GV dặt vấn đề vào bài mới:

2. Bài mới:

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1712 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 22: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - Cạnh - cạnh (c.c.c), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 22 Ngày soạn: 22/11/2012 §3 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C) I. Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của 2 tam giác Kỹ năng: Biết cách vẽ một tam giác biết 3 cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh để chứng minh 2 tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau. Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận chính xác trong hình vẽ. Biết trình bày bài toán chứng minh 2 tam giác bằng nhau Thái độ: Cận thận, chính xác khi vẽ hình, lập luận II. Chuẩn bị: Giáo viên: Giáo án, Thước thẳng, com pa, thước đo góc Học sinh: Chuẩn bị bài chu đáo. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: (6’) ?1 Hãy phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau? ?2 Vẽ hình minh hoạ và viết ký hiệu? GV dặt vấn đề vào bài mới:… 2. Bài mới: Hoạt động của thầy, trò Ghi bảng -GV : Yêu cầu học sinh đọc bài toán. HS : Nghiên cứu SGK 1 học sinh đứng tại chỗ nêu cách vẽ. Cả lớp vẽ hình vào vở. 1 học sinh lên bảng làm GV : yêu cầu học sinh làm?1 HS : Cả lớp làm bài 1 học sinh lên bảng làm. GV : Đo và so sánh các góc: và , và , và . Em có nhận xét gì về 2 tam giác này. HS : Cả lớp làm việc theo nhóm, 2 học sinh lên bảng trình bày. GV : Qua 2 bài toán trên em có thể đưa ra dự đoán như thế nào. Học sinh phát biểu ý kiến. Giáo viên chốt. HS G: 2 học sinh nhắc lại tc. Giáo viên đưa lên màn hình: Nếu VABC và VA'B'C' có: AB = A'B', BC = B'C', AC = A'C' thì kết luận gì về 2 tam giác này. Học sinh suy nghĩ trả lời. GV giới thiệu trường hợp bằng nhau cạnh -cạnh - cạnh của hai tg. GV yêu cầu làm việc theo nhóm?2 HS : Các nhóm thảo luận 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh (12’) - Vẽ 1 trong 3 cạnh đã cho, chẳng hạn vẽ BC = 4cm. - Trên cùng một nửa mặt phẳng vẽ 2 cung tròn tâm B và C. - Hai cung cắt nhau tại A - Vẽ đoạn thẳng AB và AC ta được VABC 2. Trường hợp bằng nhau cạnh -cạnh -cạnh (18’) ?1 ABC = A'B'C' vì có 3 cạnh bằng nhau và 3 góc bằng nhau * Tính chất: (SGK) - Nếu ABC và A'B'C' có: AB = A'B', BC = B'C', AC = A'C' thì ABC = A'B'C' ?2 ACD và VBCD có: AC = BC (gt) AD = BD (gt) CD là cạnh chung VACD = VBCD (c.c.c) (theo định nghĩa 2 tam giác bằng nhau) 3. Củng cố (8’) - Yêu cầu học sinh làm bài tập 16, 17 (tr114- SGK) BT 15: học sinh lên bảng trình bày BT 17: giáo viên đưa bài 16 lên máy chiếu, 1 học sinh đọc bài và lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. GV HD: + Hình 68: VABC và VABD có: AB chung, AC = AD (gt), BC = BD (gt) VABC = VABD + Hình 69: VMPQ và VQMN có: MQ = QN (gt), PQ = MN (gt), MQ chung VMPQ = VQMN (c.c.c) 4. Hướng dẫn học ở nhà (1’) - Vẽ lại các tam giác trong bài học - Hiểu được chính xác trường hợp bằng nhau cạnh -cạnh -cạnh - Làm bài tập 18, 19 (114-SGK) - Làm bài tập 27, 28, 29, 30 ( SBT ) - Chuẩn bị kĩ các bài tập đã cho, tiết sau luyện tập Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • doctiet 22.doc
Giáo án liên quan