Giáo án Toán học 7 - Tiết 23, 24

I/ Mục tiêu:

- Kiến thức: Củng cố lại kiến thức về hai tam giác bằng nhau trường hợp cạnh, cạnh, cạnh thông qua giải bài tập .

- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp một.Từ hai tam giác bằng nhau suy ra được hai góc bằng nhau.

- Thái độ: Rèn kỹ năng vẽ hình chính xác, dựng tia phân giác bằng compa.

II/ Phương tiện dạy học

- GV: thước thẳng, thước đo góc, compa.

- HS: thước thẳng, thước đo góc, compa.

III/ Tiến trình dạy học

 

doc6 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1270 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 23, 24, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: Tuần: Tiết: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH-CẠNH-CẠNH (c.c.c) I/ Mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố lại kiến thức về hai tam giác bằng nhau trường hợp cạnh, cạnh, cạnh thông qua giải bài tập . - Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp một.Từ hai tam giác bằng nhau suy ra được hai góc bằng nhau. - Thái độ: Rèn kỹ năng vẽ hình chính xác, dựng tia phân giác bằng compa. II/ Phương tiện dạy học - GV: thước thẳng, thước đo góc, compa. - HS: thước thẳng, thước đo góc, compa. III/ Tiến trình dạy học TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ 1/ Vẽ DABC. Vẽ DA’B’C’sao cho: AB = A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’. 2/ Nêu trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác? Làm bài tập 17. Nêu trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác. I. lí thuyết Hoạt động 2. Hoạt động thành phần 2.1 Bài 1: Gv nêu đề bài có ghi trên bảng phụ. Yêu cầu Hs vẽ hình lại. Giả thiết đã cho biết điều gì? Cần chứng minh điều gì? ÐAMN và ÐBMN là hai góc của hai tam giác nào? Gọi một Hs đọc lại bài giải theo thứ tự đúng. Hoạt động thành phần 2.2 Bài 2: Gv nêu đề bài. Treo bảng phụ có hình vẽ 72 trên bảng. Yêu cầu Hs vẽ vào vở. Ghi giả thiết, kết luận? Yêu cầu thực hiện theo nhóm. Mỗi nhóm trình bày bài giải bằng lời? Gv kiểm tra các bài giải, nhận xét cách trình bày bài chứng minh.Đánh giá. Dựng tia phân giác bằng thước và compa: Hoạt động thành phần 2.3 Gv nêu bài toán 20. Yêu cầu Hs thực hiện các bước như hướng dẫn. Để chứng minh OC là phân giác của góc xOy, ta làm ntn? Nêu cách chứng minh DOBC = DOAC ? Trình bày bài chứng minh? Gv giới thiệu cách vẽ trên là cách xác định tia phân giác của một góc bằng thước và compa. Hs vẽ hình. Hs đọc lại bài giải theo thứ tự đúng. Hs vẽ vào vở. Ghi giả thiết, kết luận. Mỗi nhóm trình bày bài giải. Nhận xét bài làm của nhóm bạn. Hs vẽ vào vở. Ghi giả thiết, kết luận. Trình bày bài chứng minh II. Bài luyện tập Bài 1: M N A B Giải: d/ DAMN và DBMN có: b/ MN : cạnh chung MA = MB (gt) NA = NB (gt) a/ Do đó DAMN = DBMN (c.c.c) c/ Suy ra ÐAMN = ÐBMN (hai góc tương ứng) Bài 2: a/ ÐADE = ÐBDE Xét ÐADE và ÐBDE có: DE : cạnh chung AD = BD (gt) AE = BE (gt) => ÐADE = ÐBDE (c.c.c) b/ ÐDAE = ÐDBE Vì ÐADE = ÐBDE nên: ÐDAE = ÐDBE (góc tương ứng) A D E B Bài 3: Dựng tia phân giác của một góc bằng thước và compa. CM: OC là phân giác của ÐxOy? Xét DOBC và DOAC, có: OC : cạnh chung OB = OC = r1 BC = AC = r2 => DOBC = DOAC (c,c,c) => ÐBOC = Ð AOC (góc tương ứng) Hay OC là tia phân giác của góc xOy. Hoạt động 3.Củng cố Nhắc lại trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác. Cách xác định tia phân giác *Hướng dẫn về nhà - Xem lại các bài đã chữa - Học lí thuyết * Rút kinh nghiệm: Ngày dạy : Tuần: Tiết: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH-CẠNH-CẠNH (c.c.c) (tt) I/ Mục tiêu: - Kiến thức: Tiếp tục luyện tập cách giải các bài tập chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp một. - Kỹ năng: Bằng cách dùng thước và compa, học sinh biết vẽ một góc bằng một góc cho trước. - Thái độ: Kiểm tra việc trình bày bài tập chứng minh hai tam giác bằng nhau, kiểm tra kỹ năng vẽ hình hình học qua bài kiểm tra 15’. II/ Phương tiện dạy học - GV: Thước thẳng, compa, đề kiểm tra 15’. - HS: Thước thẳng, compa. III/ Tiến trình dạy học TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ 1/ Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau? 2/ Trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác? Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau. I. Lí thuyết Hoạt động 2. Bài mới Hoạt động thành phần 2.1 Bài 4: Gv treo bảng phụ có ghi đề bai trên bảng. Yêu cầu Hs đọc đề, nêu tóm tắt đề? Gv hướng dẫn Hs vẽ hình. Vẽ góc xOy và tia Am. Vẽ (O,r), cung tròn này cắt Ox tại B, cắt Oy tại C. Vẽ (A.r) cắt Am tại D. Vẽ (D,BC) cắt (A,r) tại E. Vẽ tia AE ta được ÐDAE = ÐxOy. Vì sao có: ÐDAE = ÐxOy? Bài tập trên cho ta thấy cách dùng thước và compa để vẽ một góc bằng một góc cho trước. Hoạt động thành phần 2.2 Bài 5: Gv nêu đề bài. Yêu cầu Hs đọc kỹ đề bài và vẽ hình? Ghi giả thiết, kết luận? Để chứng minh AM ^ BC, ta làm ntn? Chứng minh ÐAMB = 90° bằng cách nào? Gọi một Hs lên bảng trình bày bài giải? Gv nhận xét, đánh giá. Hoạt động thành phần 2.3 Bài 6: Gv nêu đề bài. Yêu cầu Hs đọc đề và vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận? Nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai đt song song? Yêu cầu Hs thực hiện bài chứng minh theo nhóm. Một Hs đọc đề trước lớp. Tóm tắt yêu cầu của đề. Hs vẽ hình theo hướng dẫn của Gv. ÐDAE = ÐxOy vì DOBC = DAED. Hs nêu các yếu tố bằng nhau về cạnh của hai tam giác trên. Hs đọc đề bài. Vẽ hình vào vở. DABC có AB = AC. Gt M là trung điểm của BC. Kl AM ^ BC. Để chứng minh AM ^ BC, ta chứng minh: ÐAMB = ÐAMC = 90°. Chứng minh DAMB = DAMB rồi suy ra ÐAMB = ÐAMC mà ÐAMB + ÐAMC = 2v. => điều phải chứng minh. Hs trình bày bài chứng minh trên bảng. Hs vẽ hình vào vở. Ghi giả thiết, kết luận. Hs phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đt song song. Vậy để chứng minh AD // BC, ta chứng minh : ÐDAC = ÐACB ở vị trí sole trong. Các nhóm thực hiện và trình bày bài giải. Hs thực hiện bài làm trên giấy. II.Bài tập Bài 4: Xét DOBC và DAED, ta có: OB = AE = r OC = AD = r BC = ED ( cách vẽ) => DOBC = DAED (c-c-c) => ÐBOC = ÐEAD hay ÐEAD = ÐxOy. Bài 5: Cm: Xét D ABM và DACM có: AB = AC ( gt) BM = CM (gt) AM : cạnh chung. => DAMB = DAMB (c-c-c) suy ra: ÐAMB = ÐAMC (hai góc tương ứng) mà: ÐAMB +ÐAMC = 180° Do đó: ÐAMB = 180°/2 = 90° hay : AM ^ BC. Bài 6: Cm: Xét DABC và DADC có: AC : cạnh chung. DC = AB (gt) AD = BC (gt) => DABC = DADC (c-c-c) => ÐDAC = ÐACB ở vị trí sole trong nên AD // BC. Hoạt động 3. Củng cố Nhắc lại trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh *Hướng dẫn về nhà - Học thuộc trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác.Làm bài tập 23 /116. - Gv hướng dẫn bài về nhà. - Xem bài : “ Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác” * Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • doctiet23,24.doc
Giáo án liên quan